Giáo án Toán Lớp 5 - Chương trình cả năm (2 cột)

Giáo án Toán Lớp 5 - Chương trình cả năm (2 cột)

Tiết 3: TOÁN

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số

- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự .

- HS lm BT 1, 2.

- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.

Tiết 4 : TOÁN

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về :

 _ Biết So sánh phân số với đơn vị

 _ So sánh 2 phân số có cùng tử số

 - HS lm BT 1, 2, 3.

- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 288 trang cuongth97 06/06/2022 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Chương trình cả năm (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1:
TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết biểu hiện một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác o và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS làm BT 1, 2, 3, 4.
- 	Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa 
- 	Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con 
- Nêu cách học bộ môn toán 5
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên 
- Tổ chức cho học sinh ôn tập 
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: 
Ÿ Tên gọi phân số 
Ÿ Viết phân số 
Ÿ Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba 
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành 
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh 
- Từng học sinh thực hiện với các phân số: 
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? 
- Phân số là kết quả của phép chia 2:3. 
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. 
- Từng học sinh viết phân số: 
 là kết quả của 4:5
 là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? 
- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng) 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. 
- Từng học sinh viết phân số: 
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? 
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0. 
- Nêu VD: 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. 
- Từng học sinh viết phân số: 
;... 
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
Phương pháp: Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. 
- Từng học sinh làm bài vào vở bài tập. 
- Lần lượt sửa từng bài tập. 
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). 
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
- Tổ chức thi đua: 
- 
- 
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ. 
- Nhận xét cách đọc
5. Nhận xét - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2: 	 TOÁN 
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU:
- 	Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
 - HS làm BT 1, 2.
- 	Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ 
- 	Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. KT Bài cũ: Ôn khái niệm về PS 
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập nhỏ
- 2 học sinh 
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4
- Lần lượt học sinh sửa bài 
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động lớp 
- Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô trống và nêu kết quả. 
- Hướng dẫn học sinh ôn tập: 
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
 18
- Giáo viên ghi bảng. 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. 
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
 4 (Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
Ÿ Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy rút gọn phân số sau: 90
 120
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của phân số mới. 
- ... phân số 3 không còn rút gọn được
 4 nữa nên gọi là phân số tối giản. 
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
- Yêu cầu học sinh làm bài 1
- Học sinh làm bài - sửa bài 
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh nhất. 
Ÿ Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy đồng mẫu số các phân số sau: và 
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? 
- ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau. 
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng 
- Nêu kết luận ta có 
- Học sinh làm ví dụ 2 
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng 
- Nêu kết luận ta có 
* Hoạt động 3: Thực hành 
- Hoạt động nhóm đôi thi đua 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
Ÿ Bài 1: Rút gọn phân số 
- Học sinh làm bảng con 
- Sửa bài 
Ÿ Bài 2: Quy đồng mẫu số 
- Học sinh làm VBT 
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài 
- HS giải thích vì sao nối như vậy 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học ghi nhớ SGK 
- Làm bài 1, 2, 3 SGK 
- Chuẩn bị: Oân tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở nhà. 
Tiết 3: 	 TOÁN 
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
- 	Giúp học sinh biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số
- 	Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự . 
- HS làm BT 1, 2.
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- 	Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết 
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
So sánh hai phân số
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
 7 7
- Học sinh nhận xét và giải thích
Ÿ Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
 4 7
- Học sinh làm bài 
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh 
Ÿ Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Thực hành 
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý và 
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3)
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập HV ghi sẵn bảng phụ
Ÿ Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
Ÿ Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bị phân số thập phân
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4 : 	 TOÁN	
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về :
 _ Biết So sánh phân số với đơn vị 
 _ So sánh 2 phân số có cùng tử số 
 - 	HS làm BT 1, 2, 3.
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- 	Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết 
- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 < 1
 5 
- Học sinh nhận xét 3 / 5 có tử số bé hơn mẫu số ( 3 < 5 )
Ÿ Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu học sinh so sánh: 9 và 1
 4 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh nêu cách làm 
Ÿ Giáo viên chốt lại
_HS rút ra nhận xét 
- Yêu cầu học sinh nhận xét
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
Ÿ Giáo viên chốt lại
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân 
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm bài 1
_Tổ chức chơi trò “Tiếp sức “
- Học sinh thi đua 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Bài 3: 
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập ghi sẵn bảng phụ
Ÿ Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
Ÿ Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 4 /7 SGK
- Chuẩn bị “Phân số thập phân”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5: 	 TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- 	Biết đọc, viết các phân số thập phân.Biết rằng cĩ mộ số phân số cĩ thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số thập phân thành phân số thập phân.
- 	HS làm BT 1, 2, 3, 4 (a, c).
- 	Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
-	Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
- Bài 2: chọn MSC bé nhất
Ÿ Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại 
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số
, và 
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Ÿ Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp học
Ÿ Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
- Chọn phân số thập phân 
chưa là phân số thập phân)
Ÿ Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
Ÿ Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Học sinh nêu
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
- Học sinh thi đua
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
Tiết 6: 	 TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- 	Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số .
-	Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
-	HS làm BT 1, 2, 3.
-Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận, vận dụng vào thực hành.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 
- 	Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: 
- Sửa bài tập về nhà
- Học sinh sưả bài 4
Ÿ Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên viết phân số lên bảng
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên hỏi: để chuyển thành phân số thập phân ta phải làm thế nào ?
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi 
ý hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh làm bảng con
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
_GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số
_HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ 1 đến 9 và nêu 
Ÿ Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành
Ÿ Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách làm
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành 
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt ý chính
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động thi đua. Cử đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 bạn lên bảng làm 
- Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập phân 
- Cách tìm giá trị một phân số của số cho trước 
- Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò 
- Làm bài 4 / ø 9
- Nhận xét tiết học
Tiết 7: 	 ÔN TẬP 
PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cộng (trừ) hai phân số cĩ cùng mẫu số, hai phân số khơng cùng mẫu số
 -Rèn học sinh tính toán phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác. 
- Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. 
- Hs làm BT 1, 2 (a, b), BT3.
II. Chuẩn bị:
Phấn màu 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập.
- 2 học sinh 
- Nhận xét, đánh giá
- Học sinh sửa bài 4, 5/9 
3. Giới thiệu bài mới: 
-Giới thiệu bài, ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Oân tập phép cộng , trừ
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nêu ví dụ: 
 và 
- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính. 
- Cả lớp nháp 
- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. 
Ÿ Giáo viên chốt lại: 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài - kết luận 
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Học sinh đọc đề bài 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh sửa bài 
- Tiến hành làm bài 1 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
Ÿ Bài 3: 
- Hoạt động nhóm bàn 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Học sinh đọc đề 
- Nhóm thảo luận cách giải 
- Học sinh giải 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
Ÿ Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp là hoặc bằng 1
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân 
Thi đua ai giải nhanh 
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). 
- Học sinh tham gia thi giải toán nhanh 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số 
- Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 8: 	ÔN TẬP 
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. 
-Rèn cho học sinh tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác. 
-Giáo dục hs yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
- HS làm BT 1 (cột 1, 2), BT2 (a, b, c), BT3.
II. Chuẩn bị:
- 	Phấn màu, bảng phụ 
- 	Vở bài tập, bảng con, SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Học sinh sửa bài 2/10
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm 
- Kiểm tra học sinh cách tính nhân, chia hai phân số + vận dụng làm bài tập. 
- 2 học sinh 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Oân tập phép nhân , chia
- Hoạt động cá nhân , lớp
- Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số: 
- Nêu ví dụ 
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài. 
Ÿ Kết luận: Nhân tử số với tử số 
- Nêu ví dụ 
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài.
Ÿ Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai phân số. 
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Lần lượt học sinh nêu
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- 2 bạn trao đổi cách giải 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Học sinh sửa bài 
- Lưu ý: 
4 x 3 = 4 x 3 = 1 x 3 = 3
 8 1 x 8 1 x 2 2
3 : 1 = 3 x 2 = 6 = 6
 2 1 1
Ÿ Bài 2: 
- Hoạt động cá nhân 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Học sinh tự làm bài 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải
- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét 
- Nhận xét 
Ÿ Bài 3: 
_ Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào?
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? 
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh phân tích đề 
- Học sinh giải 
- Học sinh sửa bài 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm (6 nhóm) 
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. 
- Đại diện mỗi nhóm 1 bạn thi đua. Học sinh còn lại giải vở nháp. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “Hỗn số” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 9: 	 TOÁN	
HỖN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết về hỗn số.
- Biết hỗn số cĩ phần nguyên và phần phân số.
-Rèn cho học sinh nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính xác. 
- HS làm BT 1, 2a.
II. Chuẩn bị:
- 	Phấn màu, bảng phụ 
- 	Vở bài tập, bảng con, SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Nhân chia 2 phân số 
- Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận dụng giải bài tập. 
- 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 3 /11 (SGK) 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm 
- Học sinh nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giới thiệu bước đầu về hỗn số. 
- Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn. 
- Mỗi học sinh đều có 3 hình tròn bằng nhau. 
- Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần bằng nhau - lấy ra 3 phần. 
- Có bao nhiêu hình tròn? 
- Yêu cầu học sinh đọc. 
- Hai và ba phần tư 
- Lần lượt học sinh đọc 
- Yêu cầu học sinh chỉ vào phần nguyên và phân số trong hỗn số. 
- Học sinh chỉ vào số 2 nói: phần nguyên. 
- Học sinh chỉ vào nói: phần phân số. 
- Vậy hỗn số gồm mấy phần? 
- Hai phần: phần nguyên và phân số kèm theo. 
- Lần lượt 1 em đọc ; 1 em viết - 1 em đọc ; cả lớp viết hỗn số. 
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc. 
- Nêu yêu cầu đề bài. 
- Học sinh sửa bài. 
- Học sinh làm bài. 
- Học sinh đọc hỗn số 
Ÿ Bài 2: 
- Học sinh làm bài 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- Học sinh sửa bài 
- Học sinh ghi kết quả lên bảng
- Học sinh lần lượt đọc phân số và hỗn số trên bảng. 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm 
- Cho học sinh nhắc lại các phần của hỗn số. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm toán nhà 
- Chuẩn bị bài Hỗn số (tt) 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 10: TOÁN 	 
HỖN SỐ ( tt)
I. Mục tiêu: 
-Giúp HS biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các BT.
-Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. 
-Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
- HS làm BT 1 (hỗn số đầu), BT 2 (a, c), BT 3 (a, c).
II. Chuẩn bị: 
- 	Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ 
- 	Vở bài tập 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Hỗn số 
- Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. 
- 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK) 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số 
- Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành. 
- Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra 
- Học sinh giải quyết vấn đề
Ÿ Giáo viên chốt lại 
Ta viết gọn là 2 5 = 2 x 8 + 5 = 21
 8 8 8
- Học sinh nêu lên cách chuyển
- Học sinh nhắc lại (5 em) 
* Hoạt động 2: Thực hành 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải 
Ÿ Giáo viên chốt ý 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số,
Ÿ Bài 3: 
- Thực hành tương tự bài 2 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Hoạt động nhóm 
- Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm. 
- Học sinh còn lại làm vào nháp. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học 
Tốn : Tiết 11
Luyện tập 
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cộng trừ, nhân chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
-Làm bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d), bài 3. 
-Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
 -Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận, vận dụng vào thực hành.
II. Chuẩn bị: 
- 	Bảng phụ. 
- 	Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
- Kiểm tra bài cũ:
1) Tính:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.1. Giới thiệu bài: 
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên bảng: Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.
- 2 HS vừa lên bảng làm bài lần lượt trả lời. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- HS đọc thầm.
- GV viết lên bảng: , yêu cầu HS suy nghĩa và tìm cách so sánh hai hỗn số trên.
- HS tìm cách so sánh.
- Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. Ví dụ;
Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh: 
;	
Ta cĩ: , vậy 
So sánh từng phần của hai hỗn số: Ta cĩ phần nguyên 3 > 2 nên 
- GV nhận xét.
- HS theo dõi nhận xét của GV, sau đĩ tự làm tiếp các phần cịn lại của bài.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
- GV hỏi HS về cách thực hiện phép cộng (phép trừ) hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 12: TOÁN 	 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 -Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
- HS làm BT 1, (2 ý đầu), BT 2 (2 hỗn số đầu), BT3, BT4.
-Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận, vận dụng vào thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- 	Phấn màu - Bảng phụ 
- 	Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập 
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3 /14 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
Ÿ Cả lớp nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: 
+ Thế nào là phân số thập phân?
- 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số thành phân số thập phân?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sưả bài - Nêu cách làm, 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
Ÿ Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Hỗn số gồm có mấy phần?
- 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- 1 học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển hỗn số thành phân số.
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét 
Ÿ Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua nhóm nào nhanh lên bảng trình bày)
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh thực hiện
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4: Luyện tập
- Hoạt động nhóm bàn
Ÿ Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài mẫu
 5 m 7 dm =5 m + 7 m = 5 7 m
 10 10
- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên chốt lại cách chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị
_ Mỗi dãy chọn 2 bạn 
- Nhắc lại kiến thức vừa học
- Thi đua giải nhanh 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học 
Tiết 13: TOÁN	 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo cĩ hai tên đơn vị đo thành số đo cĩ một tên đơn vị đo.
-Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đĩ.
*Làm bài tập 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (3 số đo 1, 3, 4), bài 5.
-Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận, vận dụng vào thực hành.
II. Chuẩn bị:
- 	Phấn màu, bảng phụ 
- 	Vở bài tập, bảng con, SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực hành về hỗn số 
- 2 hoặc 3 học sinh 
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3, 4/ 15 (SGK). 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm 
- Cả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_5_chuong_trinh_ca_nam_2_cot.doc