Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí

Tiết 15: Bài: KÌ DIỆU RỪNG XANH

 I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết

• Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ

• Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng

o Hiểu nội dung: Kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).

 Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương

 Lồng ghép: BVMT

II. Chuẩn bị:

- GV: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.

- HS: Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng.

 

docx 41 trang cuongth97 09/06/2022 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học: 2021 - 2022
Tuần 08
CÁCH NGÔN: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
NGÀY
MÔN
TIẾT
BÀI
Thứ Hai
25-10-2021
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
8
15
36
8
8
-Sinh hoạt dưới cờ
-Kì diệu rừng xanh.
-Số thập phân bằng nhau.
-Xô viết nghệ tĩnh
-Sử dụng tiền hợp lí (tiết 2)
Thứ Ba
26-10-2021
L từ&câu 
Toán
Khoa học
Kể chuyện
15
37
15
8
-Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
-So sánh hai số thập phân
-Phòng tránh HIV/AIDS; Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
-Ôn các kiến thức đã học (LTVC)
Thứ Tư
27-10-2021
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Tập L văn
Kĩ thuật
16
38
/
15
8
-Trước cổng trời
-Luyện tập 
-GV chuyên
-Luyện tập tả cảnh.
-Ôn các kiến thức đã học (Toán)
Thứ Năm
28-10-2021
Chính tả
Toán
Khoa học
L từ & câu
NGLL
8
39
16
16
8
-Ôn tập về từ đồng nghĩa
-Luyện tập chung
- Phòng tránh bị xâm hại (tiết 1)
-Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
-Sinh hoạt văn nghệ “Bài ca học tập”
Thứ Sáu
29-10-2021
Tập L văn
Mĩ Thuật
Toán
Địa lí
ATGT
16
/
40
8
8
-Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn mở bài, kết bài)
-GV chuyên
-Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Dân số nước ta.
-Nhận xét học tập tuần qua; ATGT cho nụ cười trẻ thơ“Điều khiển xe đạp chuyển hướng an toàn”
Ngày dạy: Thứ hai 25/10/2021
Môn:	Tập đọc
Tiết 15:	Bài:	KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
Hiểu nội dung: Kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương
Lồng ghép: BVMT
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. 
- 	HS: Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
+ Thi đọc diễn cảm
+ Đọc xong bài này em có suy nghĩ gì?
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
 -(Giáo viên dán lần lượt các thẻ từ ghi các từ ngữ cần luyện vào cột luyện đọc) 
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc lại các từ khó 
- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- Bài văn được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2:Từ “Nắng trưa...“đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại
(Giáo viên đính thẻ từ có ghi sẵn các từ ngữ đó vào cột tìm hiểu bài) ® Giáo viên treo ảnh ® Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm)
-1 bạn đọc lại toàn bài
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải 
- Học sinh quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang...
- Học sinh nêu các từ khó khác.
-GV đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Ÿ Nhóm 1: Đọc đoạn 1
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
- Học sinh lắng nghe 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Nhóm 2: Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? 
- Nêu ý đoạn 1? 
- Nêu ý đoạn 2
Ÿ Nhóm 3: Đọc đoạn 3
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Nêu ý đoạn 3 
Ÿ Nhóm 4: Đọc lại toàn bài
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài? 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận (5’)
- Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả 
+Báo cáo của nhóm 1:
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
+ các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Học sinh quan sát ảnh 
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào?
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ.
® Giáo viên chốt + chuyển ý: : 
+Báo cáo của nhóm 2:
-Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú.
Ÿ Giáo viên chốt + chuyển ý:
+Báo cáo của nhóm 3:
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp 
- Giáo viên treo tranh “Rừng khộp” 
- Học sinh quan sát tranh
Ÿ Giáo viên chốt + chuyển ý: 
+báo cáo của nhóm 4:
- Nội dung: Kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
BVMT:Môi trường thiên nhiên của bài kì diệu rừng xanh rất Kì thú và đẹp. Theo em có tình cảm gì và có ý thức bảo vệ như thế nào đến vẻ đẹp ấy?
BVMT:Hs thảo luận nhóm 4 
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp
3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành:
Luyên đọc diễn cảm
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 2 phút
-GV chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng)
- Học sinh nêu, các nhóm khác bổ sung
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: ..	
+ Đoạn 3: ...
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương HS 
- 1 học sinh đọc lại
4. Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố
 (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích.
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ hai 25/10/2021
 Môn: Toán
Tiết 36:	 Bài:	SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
 I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
BT: 1,2
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học
Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống 
- 	Trò: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
+ 
+ Giáo viên tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1:Nhận biết viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.
- Giáo viên đưa ví dụ a:
	0,9m ? 0,90m 
- Hoạt động cá nhân
9dm = 90cm 
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
0,9m = 0,90m 
* Kết luận
- Học sinh nêu kết luận (1) 
- Giáo viên đưa ví dụ b: 
0,9 ? 0,90
0,900 ? 0,9000
- Lần lượt điền >< = vào chỗ chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
 12,0 = 12,000 
* Kết luận
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- Học sinh nhắc lại kết luận (1) 
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: 
- Hoạt động cá nhân
- HS trình bày bài miệng
- Lớp nhận xét
ŸBài 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn
a) 7,800; 64,9000; 3,0400;
b) 2001,300; 35,020; 100,0100
Phương pháp giải:
* Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04 
b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
Bài 2: Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số):
a) * 5,612; 
 * 17,2; 
 * 480,59
b) * 24,5; 
 * 80,01; 
 * 14,678
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- Trao đổi cặp đôi
a)* 5,612; 
 * 17,200; 
 * 480,590 
b) * 24,500; 
 * 80,010; 
 * 14,678
4. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố 
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “
- Nhận xét tiết học
- Thi đua cá nhân
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ hai 25/10/2021
Môn:	Lịch sử
Tiết 8: 	Bài:	XÔ VIẾT NHỆ TĨNH
 I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn, xã.
Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hiểu biết cơ bản về Lịch sử, tìm tòi và khám phá.
Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè
II. Đồ dùng dạy học:
- 	GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16
- 	HS: Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
+ Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương”
- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình 
- HS trình bày theo trí nhớ (3-4 em)
* Ngày 12 - 9 - 1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn (Nghệ An) với cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về thị xã Vinh. Đoàn người ngày càng đông thêm, vừa đi vừa hô khẩu hiệu “Đả đảo đế quốc!”, “Đả đảo Nam triều!". "Nhà máy về tay thợ thuyền!”, “Ruộng đất về tay dân cày!”...
Thực dân Pháp cho binh lính đến đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn biểu tình. Chúng cho máy bay ném bom vào đoàn người, làm hơn 200 người chết, hàng trăm người bị thương.
Tức nước vỡ bờ, làn sóng đấu tranh càng lên mạnh. Suốt tháng 9 và tháng 10 - 1930, nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga, công sở. Những kẻ đứng đầu chính quyền các thôn, xã sợ hãi bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử ra người lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có chính quyền của mình.
- HS nào trình bày tốt được thưởng. 
* Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Ÿ Giáo viên chốt 
+ Giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
®Ghi bảng: Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Học sinh đọc lại (2 - 3 em)
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo trong năm 1930
® Giáo viên chốt ý:
3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành:
* Hoạt động 2:Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã
- Hoạt động nhóm 4 (Phiếu học tập)
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm (hoặc 6 nhóm)
- Giáo viên đính sẵn nội dung thảo luận dưới các tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh.
- 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọn tên nhóm + nhận phiếu học tập 
- Câu hỏi thảo luận
* Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
- Các nhóm thảo luận ® nhóm trưởng trình bày kết quả lên bảng lớp. 
*Suốt thời kì 1930 - 1931 có chính quyền nhân dân, ở các thôn xã không hề xảy ra trộm cắp. Những phong tục lạc hậu như mê tín dị đoan bị bãi bỏ, tệ nạn cờ bạc,..cũng bị đả phá. Đặc biệt là chính quyền cách mạng đã tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân, xoá bỏ các thứ thuế vô lí.
Nhân dân ở các thôn, xã vui mừng, phấn khởi. Nghe tiếng trống báo tin, bà con nô nức ra đình làng nghe nói chuyện, nghe giải thích chính sách hoặc bàn bạc công việc chung. Ai cũng thấy minh được thoát khỏi ách nô lệ, trở thành người chủ thôn xóm.
b)Để ngăn chặn cuộc biểu tình, thực dân Pháp đã làm gì và kết quả ra sao?
c) Trước hành động của Pháp, nhân dân ta đã làm gì?
b) cho binh lính đến đàn áp, ném bom vào đoàn người làm hơn 200 người chết, hàng trăm người bị thương
c) làn sóng đấu tranh ngày càng mạnh mẽ, tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lỵ, đồn điền
d) Kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh như thế nào?
d) Lần đầu tiên nhân dân ta có chính quyền của mình.
*Kết luận: Ngày 12/9/1930 nông dân Hưng Yên, Nam Đàn biểu tình và ngày này là ngày Xô viết Nghệ - Tĩnh
® Giáo viên nhận xét từng nhóm 
® Các nhóm bổ sung, nhận xét
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh trình bày:
+Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động
+Cổ vũ tinh thần yêu nước của ND ta 
+Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa gì?
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ hai 25/10/2021
Đạo đức:
Tiết 8: SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
-Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. HS lựa chọn và đưa ra được cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống trong thực tế; Chia sẻ về những biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Giải thích được vì sao cần phải sử dụng tiền hợp lí.
- Năng lực phát triển bản thân Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội:
-Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV chuẩn bị: - Bài hát “Con heo đất”.
- Video nhạc bài “Hãy chi tiêu một cách khôn ngoan nhé bạn tôi!”
- Phiếu bài tập (HĐ 3)
- Mẫu kế hoạch chi tiêu cá nhân (HĐ 5, 6)
- Mô hình giá tiền của các đồ dùng hằng ngày (vd: Gạo, rau, thịt, cá, )
2. HS chuẩn bị: - Thẻ chữ cái đúng- sai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. KHỞI ĐỘNG:
- HS nghe và hát theo đĩa nhạc bài hát “Con heo đất”.
- GV giới thiệu bài.
2. Thực hành:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS lựa chọn và đưa ra được cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống trong thực tế.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, cho HS bốc thăm các tình huống.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, lựa chọn cách xử lí trong các tình huống đã cho.
+ Tình huống 1: Tuy mới học lớp 5 nhưng Nam đã đòi cha mẹ mua sắm cho nhiều đồ đắt tiền như máy nghe nhạc MP3, máy ảnh kĩ thuật số và cả điện thoại di động để mong mình trở thành sành điệu trước mắt bạn bè. Từ khi có những đồ dùng đó, Nam chỉ ham mê nghe nhạc, nhắn tin mà sao nhãng học tập. 
 Em nhận xét như thế nào về biểu hiện của Nam? Nếu em là bạn của Nam em sẽ khuyên bạn điều gì?
+ Tình huống 2: Hôm nay mẹ đi vắng, mẹ cho Lan 100.000 đồng để mua thức ăn chuẩn bị cho cả ngày. Nếu là Lan em sẽ chi tiêu như thế nào?
- GV kết luận
Hoạt động 2. Chia sẻ về cách sử dụng tiền hợp lí.
* Mục tiêu: - Chia sẻ về những biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí.
- Giải thích được vì sao cần phải sử dụng tiền hợp lí.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi theo yêu cầu sau: 
+ Em đã sử dụng tiền tiết kiệm của mình vào những việc gì?
+ Vì sao em lại sử dụng tiền vào những việc đó?
- Gọi HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều việc chúng ta phải sử dụng đến tiền như: ăn uống, sinh hoạt, học hành, Vì vậy chúng ta phải biết tiêu tiền một cách hợp lí hay nói cách khác là phải biết tiêu tiền một cách khôn ngoan. Ở lớp 4 các em đã được học bài “Tiết kiệm tiền của”, bài học hôm nay chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu về cách tiêu tiền hợp lí.
3.Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc HS trong cuộc sống phải biết chi tiêu hợp lí tiết kiệm
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- - HS hát
- HS thảo luận nhóm 5 tìm cách giải quyết tình huống
- HS bày tỏ ý kiến.
- HS nhận xét.
. 
HS thảo luận cặp đôi
Trình bày ý kiến
- HS nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ ba 26/10/2021
Môn:	Luyện từ và câu
Tiết 15: 	Bài:	MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
 I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,4
Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, văn học và ngôn ngữ.
Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè.
Lồng ghép: BVMT
II. Đồ dùng dạy học:	
* Thầy: - Bảng phụ ghi bài tập 2 
- Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh 
- Từ điển tiếng Việt. 
* Trò: -Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động:
+
2. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” 
- Hoạt động nhóm đôi
Bài 1: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên
- Thảo luận theo nhóm đôi (Phiếu học tập) 
a) Tất cả những gì do con người tạo ra.
b) Tất cả những gì không do con người tạo ra.
c) Tất cả những thứ tồn tại xung quanh con người.
* Các từ ngữ: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 
* Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên” 
Giáo viên ghi bảng: 
*“Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
BVMT:Môi trường thiên nhiên VN đẹp như thế nào so với một số vẻ đẹp nước ngoài và nêu ý thức bảo vệ môi trường?
3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành:
BVMT:Môi trường thiên nhiên VN vô cùng tươi đẹp không kém gì so với một số nước ngoài.
BVMT:HS thảo luận vè ý thức bảo vệ môi trường và nêu trước lớp.
* Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
Bài 2: Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
- Hoạt động cá nhân 
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
Tìm hiểu nghĩa:
® Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có 
trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Nước chảy đá mòn
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
Ÿ Giáo viên chốt:
a) Gặp nhiều gian lao vất vả.
b) Tích tụ nhiều cái nhỏ thành cái lớn.
c) Kiên trì bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong
d) Khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt.
+ Khoai, mạ là những vật vốn có trong thiên nhiên. Dù con người có trồng, cấy thì đó cũng không phải là những vật nhân tạo.
+ Lớp nhận xét. 
* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên 
Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:
+ Chia 4 nhóm nhỏ ngẫu nhiên 
- Hoạt động nhóm 4 (Phiếu giao việc)
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký 
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm )
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Ÿ Nhóm 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.	(Mẫu:cao vút)
* Cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi,...
Ÿ Nhóm 4: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.(Mẫu:hun hút)
* Thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoẳm,...
- Thảo luận nhóm đôi
Gợi ý:
Ÿ Nhóm 1:Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng	(Mẫu:bao la)
* Mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng,...
Ÿ Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).(Mẫu:tít tắp)
* Xa tít tắp, xa tít, xa tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát,... dài dằng dặc, dài lê thê, dài lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng,...
+ Đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm.
Bài 4: Tìm những từ ngữ tả sông nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:
a) Nhóm 1:	Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng (Mẫu: ì ầm)
b) Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ (Mẫu:lăn tăn)
c) Nhóm 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh (Mẫu:cuồn cuộn)
4. Hoạt động nối tiếp:
a) Nhóm 1:ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạm, lao xao, thì thầm,...	
+ Đặt câu: Tiếng sóng vỗ ầm ầm vào bờ.
b) Nhóm 2: dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên,...
c) Nhóm 3: trào dâng, ào ạt. cuộn trào, điên cuồng, dữ tơn, khủng khiếp, ...
* Các nhóm khác nhận xét
+ Giáo dục học sinh bảo vệ thiên nhiên.
+ Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
+ Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ ba 26/10/2021
Môn:	Toán
Tiết 37: 	Bài:	SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
 I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
So sánh hai số thập phân.
Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
BT: 1,2
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Phẩm chất: Chăm học, Tự tin, trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm. 
- 	Trò: Vở nháp, SGK, bảng con 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động:
+
+ Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
- Hoạt động cá nhân
- GV nêu VD1: so sánh 8,1m và 7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? 
- Học sinh suy nghĩ trả lời 
- HS không trả lời được giáo viên gợi ý. Đổi 8,1m = cm? 
 7,9m = cm? 
- Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? 
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
Ÿ Giáo viên chốt ý: Ghi bảng 
8,1m = 81 dm 
7,9m = 79 dm 
Vì 81 dm > 79 dm 
Nên 8,1m > 7,9m 
Nếu không ghi đơn vị vào chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì sẽ so sánh như thế nào? 
8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? 
- Học sinh tự nêu ý kiến 
- GV nói 8,1 và 7,9 là số thập phân. 
- Đưa về phân số thập phân rồi so sánh cũng được. 
* Hoạt động 2:So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
- Hoạt động nhóm đôi 
- GV nêu ví dụ 2: 
So sánh 35,7m và 35,698m. 
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 
1/ Viết 35,7m = 35m và710 m
- Học sinh thảo luận 
- Học sinh trình bày ý kiến 
Ta có: 
710m = 7dm = 700mm 
 35,698m = 35m và 698100m 
698100m = 698mm 
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân.
710m với 6981000m rồi kết luận. 
- Vì 700mm > 698mm 
 nên m >6981000m 
Kết luận: 35,7m > 35,698m 
Ÿ Giáo viên chốt: 
VD: 78,469 và 78,5
 120,8 và 120,76 
 630,72 và 630,7 
- Học sinh nêu và trình bày miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). 
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành:
ŸBài 1:So sánh hai số thập phân:
a) 48,97và 51,02;
b) 96,4 và 96,38;
c) 0,7 và 0,65
Phương pháp giải:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
-Thảo luận cặp đôi
a) 48,97 < 51,02 (Vì 48 < 51)
b) 96,4 > 96,38 (Vì phần nguyên bằng nhau, phần thập phân ở hàng phần mười 4> 3)
c) 0,7 > 0,65 (Vì phần nguyên bằng nhau, phần thập phân ở hàng phần mườì có 7 > 6)
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh làm vở
Kết quả: 6,375 > 6,735 > 7,19 > 8,72 > 9,01
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
ŸBài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
Phương pháp giải:(Tương tự bài 1)
- Giáo viên tổ chức thi chấm bài (10 em)
4. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ ba 26/10/2021
Môn:	 Khoa học
Tiết 15: 	Bài:	PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS; THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI 
 NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
	- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
	-Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
-Không phân biệt đới xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
-Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
* GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường.
KNS: KN tìm kiếm, xử lý thông tin; thể hiện cảm thông chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình vẽ trong SGK phóng to. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:
- - Em biết gì về bệnh HIV/AIDS?
- Làm thế nào để phòng bệnh HIV/AIDS? 
- GV liên hệ - vào bài - ghi đề.
 2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1 : Nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
*Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
 - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV
- Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài liệu.
- Các em biết gì về bệnh nguy hiểm này?
- GV nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV / AIDS
- Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp.
- HIV/AIDS là gì?
- Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ?
 - Những ai có thể bị lây nhiễm HIV/AIDS?
- HIV lây truyền qua những con đường nào?
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ?
- Làm thế nào để phát hiện người bị HIV? 
- Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không?
- Có thể làm gì để phòng tránh HIV?
- Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không?
- Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo vệ mình?
- Yêu cầu HS quan sát và đọc các thông tin
+ Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?
* Tích hợp kĩ năng sống. 
HĐ 3: Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV” 
* Mục tiêu: Giúp HS biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui và sống chung cùng cộng đồng. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV.
- GV hướng dẫn HS các vai và tổ chức các nhóm đóng vai theo tình huống.- Mời từng nhóm lên đóng vai
- GV kết luận, giáo dục - Tổ chức lớp thảo luận:
+ Em nghĩ như thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống?- GV kết luận * Tích hợp KNS
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử đối với người nhiễm HIV. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận:
+ Nói về nội dung từng hình? + Các bạn ở hình nào có cách ứng xử đúng đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ? + Nếu các bạn ở hình 2 là người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? + Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/AIDS?
- GV nhận xét, kết luận, giáo dục. - Mời HS đọc mục Bạn cần biết.* Tích hợp kĩ năng sống.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố:
+ HIV là gì? - Các con đường lây bệnh HIV? 
+ Làm cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu
- Nhận xét chung tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AID. 
- HS trả lời
- HS nhắc đề bài
- HS theo dõi
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh
- Lớp nhận xét
- 
-HS tham gia trò chơi
-Lớp nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HSG trả lời
- Lớp nhận xét
- 
- HS đóng vai
-HS trả lời
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ ba 26/10/2021
Môn:	Kể chuyện
Tiết 8:	Bài:	ÔN KIẾN THỨC ĐÃ HỌC (LTVC)
 *ÔN: Từ trái nghĩa
1/ Lý thuyết :
- Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Công dụng :Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,. . . .
2/Bài tập:
Bài 1. Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu để điền vào chỗ trống:
Cô Tấm rất chăm chỉ còn Cám thì .
Thấy Thánh Gióng dũng cãm, mạnh mẽ, kẻ địch khiếp sợ kéo nhau bỏ chạy.
Thời tiết mùa này thật kỳ lạ. Mới sáng nay trời còn âm u, mưa bay bay, mà đến chiều đã chuyển .
Thầy Tiến dạy học rất hay, lại rất hiền, khác hẳn với vẻ ngoài . Và cũ kĩ.
Từ đằng xa, những đám mây đen kéo nhau về đây, dàn ra, che lấp hết những khoảng trên nền trời.
Thằng Hùng nghĩ, nếu mà trời cứ giá rét như này, thì thật khó để ra ruộng. Nhưng may thay, ngày hôm sau, thời tiết đã trở nên . Hơn nhiều.
Bài 2. Em hãy gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa có trong những câu tục ngữ sau:
a/Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho
b/Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng
c/Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Xấu người đẹp nết con hơn đẹp người
d/Lùi một bước tiến ngàn dặm
Ngày dạy: Thứ tư 27/10/2021
Môn:	 Tập đọc
Tiết 16: 	Bài:	TRƯỚC CỔNG TRỜI
 I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp cuả thiên nhiên vùng cao nước ta.
Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong sách; Thuộc lòng những câu thơ em thích) 
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương
II. Đồ dùng dạy học:
- 	Thầy: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. 
- 	Trò: Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
+ 
 + Giáo viên tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Học sinh đọc 
-Các em cần đọc đúng các từ ngữ: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng.
- Học sinh phát âm từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ. 
- 3 HS đọc nối tiếp nhau theo từng khổ 
- 3 HS khác đọc nối tiếp lại + mời bạn
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ 
- Để giúp các em nắm nghĩa một số từ ngữ, mời 1 bạn đọc phần chú giải. 
- Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải. 
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). 
- Học sinh lắng nghe 
- GV đọc lại toàn bài. 
* Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giao việc
- Học sinh nêu 5 loại hoa hồn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_tan_tri.docx