Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Bài 15(15): KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Hiểu:bài văn ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng,tình cảm yêu mến ,ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
2. Đọc diễn cảm bài văn với giọng cảm xúc,ngưỡng mộ vẻ đẹp của rừng.
• LGBVMT: yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.có ý thức bảo vệ rừng và chăm sóc cây xanh.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học.
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
Tiết 3: TOÁN
Bài 36(36) SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I.Mục đích yêu cầu:
1.Biết khi viết thêm (hoặc xoá đi)số 0 ở bên bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
2.Tạo ra các phân số bằng nhau bằng cách thêm hoặc bớt số 0 ơ bên phải phần thập phân của số thập phân
3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm.
Tiết 4: LỊCH SỬ
Bài 8(8): XÔ VIẾT – NGHỆ TĨNH
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
1. Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An.
2. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sôngs mới ở thôn xã.
3. Tự hào về truyền thống đấu tranh của nhân dân ta.
II.Đồ dùng Hình trong sgk;bản đồ VN;Phiếu HT.
TUẦN 8 Từ 10/10/2011 đến 14/10/2011 THỨ MÔN BÀI DẠY HAI CHÀO CỜ TẬP ĐỌC TOÁN LỊCH SỬ ĐẠO ĐỨC Chào cờ tuần 8 Kỳ diệu rừng xanh Số thập phân bằng nhau Xô Viết Nghệ Tĩnh Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) BA TOÁN CHÍNH TẢ KHOA HỌC LUYỆN TỪ & CÂU KỸ THUẬT So sánh hai số thập phân Nghe-viết : Kỳ diệu rừng xanh Phòng bệnh viêm gan A Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên Nấu cơm TƯ KHOA HỌC TOÁN KỂ CHUYỆN TẬP ĐỌC ÂM NHẠC Phòng bệnh HIV/ AIDS Luyện tập Đã nghe, đã đọc Trước cổng trời Ôn hai bài hát: Reo vang bình minh, Hãy ...xanh.Nghe nhạc NĂM THỂ DỤC TOÁN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TỪ & CÂU MỸ THUẬT Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh Luyện tập về từ nhiều nghĩa SÁU THỂ DỤC TOÁN TẬP LÀM VĂN ĐỊA LÝ SINH HOẠT LỚP Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Luyện tập tả cảnh Dân số nước ta Sinh hoạt lớp tuần 8 Tuần 8: Thứ hai, Ngày soạn:8 tháng 10 năm 2011 Ngày dạy: 10 tháng 10 năm 2011 Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 15(15): KÌ DIỆU RỪNG XANH I.Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ đúng dấu câu. Hiểu:bài văn ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng,tình cảm yêu mến ,ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Đọc diễn cảm bài văn với giọng cảm xúc,ngưỡng mộ vẻ đẹp của rừng. LGBVMT: yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.có ý thức bảo vệ rừng và chăm sóc cây xanh. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học. -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: gọi HS đọc Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.Trả lời các câu hỏi trong sgk. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Chia bài thành 3đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn(loanh quanh,sắc nắng,vàng rợi ) -GV đọc mẫu toàn bài giọng thể hiện cảmm xúc trước vẻ đẹp của rừng. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong sgk. Hỗ trợ HS câu 4 liên hệ giáo dục môi trường: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng?Em có thể làm gì góp phần làm cho môi trường quang em thêm tươi đẹp? +Chốt ý,rút nội dung bài(mục tiêu 1 ) 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 2 hướng dẫn đọc. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá 3.Củng cố-Dặn dò:Hệ thống bài,GD HS bảo vệ ,chăm sóc cây xanh.Có ý thức ngăn chặn việc phá rừng bừa bãi. Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc ở nhà,chuẩn bị bài Trước cổng trời.. 3 HS lên bảng.Lớp nhận xét.bổ sung. HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Luyện phát âm tiếng phiên âm nước ngoài Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk. -HS thảo luận ,phát biểu câu 4theo ý hiểu của bản thân.Liên hệ phát biểu.Thống nhất ý đúng. -HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc. HS liên hệ bản thân. Tiết 3: TOÁN Bài 36(36) SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I.Mục đích yêu cầu: 1.Biết khi viết thêm (hoặc xoá đi)số 0 ở bên bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 2.Tạo ra các phân số bằng nhau bằng cách thêm hoặc bớt số 0 ơ bên phải phần thập phân của số thập phân 3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -2HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước. -GV kiểm tra vở bài tập về nhà của HS .Nhận xét chữa bài trên bảng. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Giới thiệu số thập phân bằng nhau: +Hướng dẫn HS làm các ví dụ a trong sgk trang 40. + Yêu cầu HS nhận xét qua ví dụ,GV chốt ý rút nhận xét (mục b) sgk trang 40. +Lấy thêm ví dụ.Chẳng hạn:3,4=3,40 ; 4,5000=4,5 . Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr32sgk. 2.3.tổ chức cho HS làm các bài tập luyện tập Bài 1: tổ chức cho HS làm vào vởLần lượt ghi kết quả vào bảng con.Nhận xét,chữa bài. Đáp án đúng: a) 7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9 ; 3,0400 = 3,04 b) 2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02 ; 100,0100 = 100,01 -Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.GV chấm,vở,Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. Đáp án đúng: 17,2 =17,200 ; 480,59 = 480, 590 24,5 =24,500 ; 80,1 = 80,100 2.4.Củng cố dăn dò Hệ thống bài. Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3 trong sgk. Nhận xét tiết học. 1 HS lên bảng .Lớp nhận xét ,chữa bài. . HS thöïc hiện ví dụ,nêu nhận xét.Đọc nhận xét trong sgk. -HS làm vở.Ghi kết quả trên bảng con. -HS làm bài vào vở.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. -HS nhăc lại nhận xét trong sgk. Đọc yêu cầu bài 3. Tiết 4: LỊCH SỬ Bài 8(8): XÔ VIẾT – NGHỆ TĨNH I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sôngs mới ở thôn xã. Tự hào về truyền thống đấu tranh của nhân dân ta. II.Đồ dùng Hình trong sgk;bản đồ VN;Phiếu HT. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: +HS1:ĐCSVN thàng lập vào ngày tháng năm nào?Do ai chủ trì? +H S2:Ý nghĩa của việc thành lập Đảng? -GV nhận xét ghi điểm. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tường thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 : +Yêu cầu HS đọc sgk +HS trao đổi nhóm đôi -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,GV nhận xét bổ sung. Kết luận:Ngày 12/9 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên,Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệucách mạng kéo về thành phố Vinh.Thựuc dân phápcho binh lính đàn áp,chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Ngệ Tĩnh.(chí bản đồ vùng Nghệ Tĩnh) Hoạt động3: Tìm hiểu một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. +Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk ghi kết quả vào phiếu học tập.GV gọi một số HS đọc kết quả,lớp nhận xét bổ sung. Kết Luận:Nhiều vùngn nông thôn ở Nghệ Tĩnhn giành được quyền làm chủ,xây dựng cuộc sống mới:ruộng đát được chia cho dân cày.Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng trả lời. -Lớp nhậnn xét bổ sung HS theo dõi -HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.thống nhất ý kiến. Nhắc lại kết luận. -HS đọc sgk.Ghi câu trả lời vào PHT.Trình bày trước lớp. HS nhắc lại KL trong sgk Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Bài4(T8) NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2) I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức:Củng cố hiểu biết về những biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên Kĩ năng:Thực hành bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên Thái độ:Có ý thức hướng về nguồn cội. II.Đồ dùng:: 1. Tranh ảnh về ngày giỗ tổ Hùng Vương. 2. Sưu tầm những câu ca dao,tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: -Gọi một số HS nhắc lại ghi nhớ tiết trước. +GV nhận xét,bổ sung. Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu về ngày giỗn tổ Hùng Vương bằng hoạt động nhóm với tranh ảng sưu tầm.Gọi đại diện từng nhóm lên giới thiệu tranh ảnh và trình bày những hiểu biết về ngày giỗ tổ Hùng Vương.Nhận xét,bổ sung. Kết luận:Hàng năm nhân dân ta tổ chức ngày giỗ tổ vào ngày 10/3 âm lịch để tỏ lòng biết ơn đối với các vua Hùng đã có công dựng nước từ những ngày đầu tiên. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS giới thiệu những truyền thống tốt đẹp của gia đình,dòng họ mình theo nhóm đôi Gọi một số trình bày trước lớp.Nhận xét bổ sung. Kết luận:Mỗi gia đình ,dòng họ đều có những truyền thống tốt đẻpiêng của mình.Chúng ta cần phải biết giữ gìn và phát huy. Hoạt động 3:Tổ chức cho HS thi đọc thơ,ca dao,tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên theo nhóm.Gv nhận xét tuyên dươbng nhóm tìm được nhiều câu thơ,ca dao,tục ngữ hay và đúng. Kết luận: Ghi nhớ(trang 14 sgk). Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS thực hành phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,dòng họ. Nhận xét tiết học. - Một số HS trình bày . -Lớp nhận xét bổ sung. -HS trình bày theo nhóm.. -HS giới thiệu tryuền thống tốt dẹp của gia đình,dòng họ. -Đọc ghi nhớ trong sgk. HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk. Thứ ba, Ngày soạn:9 tháng 10 năm 2011 Ngày dạy:11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: TOÁN Bài37(37): SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN I. Mục đích yêu cầu: HS nhận biết so sánh hai số thập phân Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đén bé và ngược lại. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: -GV:Bảng phụ -HS:bảng con III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ :- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. -Gọi một số HS nhắc nhận xét về số TP bằng nhau. +GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:Hướng dẫn cách so sánh 2 phân số a)Hướng dẫn HS làm ví dụ 1 trong sgk + GV Yêu cầu HS so sánh 8,1m và 7,9 m và nhận xét. + GV nhận xét rút KL trong sgk Trang 41. +Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ. b)Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 trongb sgk +GV yêu cầu HS so sánh 35,7m và 35,698m và nhận xét. +Gv nhận xét ,rút KL như sgk. +yêu câu HS lấy thêm ví dụ. GV chốt lại 2 cách so sánh số thập phân. Hoạt động3 : Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài 1: Tổ chức cho HS làm lần lượt vào bảng con.Nhận xét.Gọi một số HS giải thích cách làm. Đáp án: a)48,97 96,38 c)0,7> 0,65 Bài 2Yêu cầu HS làm vào vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. Đáp án: Sắp xếp theo thứ thự từ bé đến lớn là: 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài3 trong sgk vào vở. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét ,bổ sung. -Một số HS nhắclại về số TP bằng nhau. -HS thực hiện các ví dụ trong sgk nhận xét. -Nhắc lại phần nhận xét trong sgk. -HS làm bảng con.Giải thích cách làm. -HS làm vở và bảng nhóm. -HS nhắc lại các nhận xét trong sgk. Tiết 2: CHÍNH TẢ Bài8(8): (Nghe-Viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục đích yêu cầu: 1. HS viết đúng,trình bày đúng một đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh. -HS làm đúng các bài tập tìm tiếng chứa nguyên âm đôi yê,ya.;Tìm đựoc tiếng có vần uyên thích hợp điền vào ô trống. 2. Rèn kĩ năng viết ,trình bày đẹp đoạn văn. 3. GD tính cẩn thận. II.Đồ dùng: 1. Bảng phụ,bảng con. 2.Vở bài tập Tiếng Việt. III..Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:-HS viết bảng con các từ:giọng hò;lảnh lót. -GV nhận xét. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: +Những muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào? Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(rào rào;gọn ghẽ; len lách; mải miết ) -Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi. -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. Bài2(76 sgk):Cho HS gạch chân dưới những tiếng có chứa yê;ya trong đoạn văn trong vở bài tập.Một HS gạch trên bảng phụ.GV nhận xét,chữa bài trên bảng phụ Đáp án đúng-:Những tiếng có chứa yê, ya tròng bài là:khuya,truyền thuyết, xuyên, yên Bài 3(tr 77sgk):Yêu cầu HS ghi lần lượt những tiếng cần điền vào bảng con.GV nhận xét chữa bài: Đáp án đúng:Các từ cần điền là: a)thuyền;thuyền; b)khuyên Hoạt động cuối: Hệ thống bài,liên hệ GD HS Dăn HS làm bài 4 ở nhà. Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -HS theo dõi bài viết trong sgk. Thảo luận nội dung đoạn viết. -Liên hệ phát biểu. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nghe viết bài vào vở. Đổi vở soát sửa lỗi. -HS lần lượt làm các bài tập: -HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài . HS suy nghĩ ghi từ cân điền vào bảng con. HS nhắc lại quy tăc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê,ya Tiết 3: KHOA HỌC Bài15(15): PHÒNG BỆNH SỐT VIÊM GAN A. I.Mục đích yêu cầu: 1. HS biết nguyên nhânvà cách phòng bệnh viêm gan A 2. Thực hiện các cách phòng chống bệnh viêm gan A GDMT:Ý thức giữ môi trường sạch sẽ,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. II. Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 32,33sgk. - Sưu tầm thông tin,hình ảnh liên quan đến bệnh viêm gan A. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +HS1:Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm não? +HS2: Nêu cách phòng tránh bệnh viêm não? GV nhận xét,ghi điểm. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và đường lây truyền viêm gan A bằng hoạt động nhóm với các thông tin và hình trong sgk(tr32).Đại diện nhóm trả lời.GV nhận xét,bổ sung. Kết Luận:Bệnh viêm gan A do một loại vi rút viêm gan A gây ra.Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá. Hoạt động3: Tìm hiểu về cách phòng bệnh viêm gan A bằng thảo luận cả lớp. với cáchình trong sgk(tr 33) + Một số HS trả lời .Nhận xét bổ sung. Kết Luận:Cách phòng bệnh viêm gan A: Thực hiệnăn chín,uống sôi;rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. Hoạt động cuối: GD Môi Trường: Giừ Vệ sinh môi trường sạch sẽ.Diệt ruồi,muỗi.Làm nhà Vệ sinh cách xa nơi ở,quét dọn sạch sẽ.Không đi tiểu tiện sai nơi quy định. Hệ thống bài Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời.Lớp nhận xét, bổ sug.thống nhất ý kiến. -HS quan sát tranh,phát biểu.Thảo luận thống nhất ý kiến. -HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên. HS liên hệ phaùt biểu, -HS đọc mục Bạn cần biết trang 33 sgk. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài15(15): MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN I.Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên,Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ,tục ngữ. 2. Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả không gian; tả sông nước. GDMT: GD tình cảm yêu quý ,gắn bó với môi trường thiên nhiên II.Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm -HS: Từ điển TV,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : -Gọi một số HS đặt câu theo yêu cầu BT 4 tiết trước. -GV nhận xét,ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: Yêu cầu HS tra từ điển tìm nghĩa của từ thiên nhiên +GV gọi một số HS trả lời.Chốt ý đúng Lời giải đúng: ý b:Tất cả những gì không do con người tạo ra. GD MT: Môi trường thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra nhưng lại gắn bó mậth thiết với con người ví vậy chúng ta cần phải giữ gìn,bảo veä Bài 2; Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập.Gọi 1 HS lên gạch chân dưới từ ngữ trên bảng phụ.NHận xét,chữa bài.ệ Lời giải đúng : a) thác ,ghềnh b) gió , bão c) nước , đá d)khoai,đất,mạ Bài 3:Tổ chức cho HS tìm từ theo nhóm(ý a,.b c).Ghi vào bảng nhóm.GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm đựoc nhiều từ.Gọi HS đọc câu với từ tìm được Hỗ trợ: Đặt câu mẫu: Biển rộng mênh mông. Bài 4:Chia 3 tổ,mỗi tổ tìm với 1 ý vào bảng nhóm.Đặt câu với từ tìm được. Nhận xét ,bổ sung bài trên bảng nhóm.Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.Gọi HS đọc câu đã đặt. Hỗ trợ Đặt câu mẫu: Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HSlàm lại BT 3,4 vào vở. Nhận xét tiết học. HS nối tiếp đặt câu. -HS lần lượt làm các bài tập -HS tra từ điển , nêu nghĩa đúng của từ thiên nhiên -HS làm bài vào vở.Chữa bài trên bảng phụ. -HS tìm từ theo nhóm.Nối tiếp đặt câu. -HS Làm bảng nhóm.Nhận xét,bổ sungNối tiếp đặt câu. Tiết 5: KỸ THUẬT NẤU CƠM ( Tiết 2 ) I . MỤC TIÊU : -Biết cách nấu cơm. -Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II . CHUẨN BỊ : Gạo tẻ . Dụng cụ : Nồi nấu cơm , bếp, dụng cụ đong gạo, rá, chậu để vo gạo, xô Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: + Hãy nêu các bước khi thực hiện nấu cơm bằng bếp đun ? + Vì sao phải giảm lửa nhỏ khi nước đã cạn ? - Tuyên dương HS có CB bài -2 HS nêu -HS nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài "nấu cơm" - HS nhắc lại 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nồi cơm điện Hoạt động nhóm , lớp + Hãy kể tên các dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện + Hãy so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun - HS nêu + Giống : cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, rá và chậu để vo gạo . + Khác : dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện Hoạt động nhóm - GV giới thiệu phiếu học tập - HS đọc mục 1 và quan sát H 4 / SGK và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình 1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp điện 2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp điện và cách thực hiện 3. Trình bày cách nấu cơm bằng bếp điện 4. Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp điện đạt yêu cầu (chín đều, dẻo) , cần chú ý nhất khâu nào ? 5. Nêu ưu , nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp điện 6. Trong 2 cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nào ? Tại sao ? - GV thực hiện các thao tác nấu cơm bằng bếp đun - HS quan sát - GV nhận xét và sửa chữa - HS lên bảng thực hiện thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện Hoạt động 3 : Củng cố - Ở gia đình em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu theo cách nào ? 4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị : “Luộc rau “ - Nhận xét tiết học . Hoạt động cá nhân , lớp - HS nêu . - Lắng nghe Thứ tư,Ngày soạn11 tháng 10 năm2011 Ngày dạy: 12 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: KHOA HỌC Bài16(16): PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I.Mục đích yêu cầu: 1. HS biết nguyên nhân gây bệnh HIV/AIDS 2. Biết cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS GDMT: Có ý thưc tuyên truyền, vận động mọi người phòng tránh HIV.Xây dựng môi trường sống lành mạnh. GDKNS:Kỹ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. II.Đồ dùng: -thông tin và hình trang 35 sgk sgk -Sưu tầm tranh ảnh,thông tin về HIV/AIDS III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -HS 1:Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm gan A? -HS2: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.? GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Giới thiệu sơ lược cho HS biết về bệnh HIV/AIDS bằng hoạt động cả lớp theo câu hỏi 1,2 trang34 sgk.Gọi một số HS trả lời,GV chốt ý. Kết Luận:HIV là một loại vi rút khi xâm nhập vào cơ thể làm giảm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể.AIDS là giai đoạn phát bệnh của người nhiễm HIV. Hoạt động3: Tìm Hiểu một số nguyên nhân và đường lây truyền HIV bằng thảo luận nhóm đôi với theo câu hỏi 4,5 trang 34 sgk.Gọi đại diện nhóm trả lời.Gv nhận xét,chốt ý Kết Luận: (Ý a,ý e trang 34 sgk) Hoạt động3:Tìm hiểu cách phòng tránh HIV bằng hoạt động thảo luận nhóm với thông tin trong sgk và các thông tin sưu tầm.Gọi đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Kết Luận:(LGGDMT): (thông tin trang 35 sgk) +Để phòng tránh HIV tốt nhất là chúng ta phải có lối sống lành mạnh.Xây dựng môi trường học tập trong sạch. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS học thuộc các thông tin trong sgk. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc sgk thảo luận,Thống nhất ý kiến. HS trao đổi nhóm đôi,Trình bày kết quả trước lớp,Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến. -HS thảo luận nhóm.Trình bày kết quả thảo luận.Thống nhất ý kiến -HS liên hệ phát biểu. -HS đọc lại các thông tin trong sgk. Tiết 2: TOÁN Bài38(38): LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1. HS biết so sánh 2 số thập phân 2. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học II.Đồ dùng: -Bảng nhóm -Bảng con III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS -GV nhận xét bài trên bảng ,ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập(tr43 sgk) Bài 1: Cho HS dùng bút chì làm vào sgk.1 HS làm trong bảng nhóm.GV nhận xét,bổ sung.Gọi một số HS nhắc lại cách số sánh phân số. Đáp án đúng: 84,2>84,19 ; 47,5= 47,500 ; 6,843 89,6 Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.GV chấm vở,gọi HS chữa bài trên bảng lớp Đáp án đúng:+Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 4.23; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02 Bài 3: Tổ chức cho HS suy nghĩ ghi kết quả vào bảng con. Gọi một số HS giải thích cách làm. Đáp án đúng: X = 0 Bài 4: Tổ chức cho HS làm ý a vào vở.Ghi kết qủ vào bảng con.GV nhận xét,chữa bài,Gọi một số HS trình bày cách làm. Đáp án đúng: X = 1 Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm ý b bài tập 4 trong sgk và các bài tập trong sách BT vào vở. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng.làm bài. -Lớp nhận xét bổ sung. HS làm SGK,nhận xét,chữa bài.Nhắc lại cách so sánh phân số HS làm vở,chöõa bài trên bảng nhóm -HS ghi vào bảng con. HS làm vở. -Nhắc lại cách so sánh số thập phân Tiết 3 KỂ CHUYỆN Bài 8(8) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. I.Mục đích yêu cầu: 1.HS kể được một câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Biết trao đổi trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên.Nghe và nhận xét đúng lời kể c bạn. 2.Rèn kĩ năng nói cho HS. GDMT: GD HS yêu quý môi trường thiên nhiên,bảo vệ môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng: -Truyện sưu tâm theo nội dung yêu cầu của đề. -Bảng phụ ghi gọi ý cách kể. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể lại chuyện Cây cỏ nước Nam.GV nhận xét,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Hướng dẫnn HS tìm hiểu yêu cầu của đề: +Gọi HS đọc đề.GV gạch chân dưới các từ đã nghe,đã đọc;quan hệ giữa con người với thiên nhiên 2.3.Hướng dẫn HS kể; +Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk. +Khuyến khích HS kể chuyện ngoài sách. +Gọi một số HS giới thiệu truyện mình sẽ kể. 2.4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên; -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.Đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá. GDMT:Nêu những điều em có thể làm để thể hiện trách nhiệm của bản thân em với môi trường thiên nhiên? 3.Củng cố-Dặn dò: Liên hệGD: Thiên nhiên là môi trường sống của con người.Mỗi người chúng ta cần phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp. Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuỵện sau:Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia Về một lần em đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc một nơi nào đó. Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc đề. -HS đọc các gợi ý trong sgk;giới thiệu truyện mình kể. -HS tập kể trong nhóm.Thi kể trước lớp.Trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên. -HS liên hệ bản thân về bảo vệ môi trường quanh em. HS đọc đề tiết kể chuyện tuần sau Tiết 4: TẬP ĐỌC Bài 16(16): TRƯỚC CỔNG TRỜI I.Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy,lưu loát bài thơ. -Hiểu nội dung bài:Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của dồng bào các dân tộc – Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trứơc vẻ đẹp của thiên nhiên. - Đọc thuộc những câu thơ em tích. Giáo dục:Yêu thiên nhiên,Yêu cuộc sống lao động. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi khổ thơ thứ hai. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Kì diệu rừng xanh”Trả lời câu hỏi 1,2,4 sgk tr 76 NX,đánh giá,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :cổng trời;ngút ngát;suối reo; -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr81. Hỗ trợ: + Bổ sung câu hỏi phụ cho câu hỏi 4:Bứ c tranh trong bài nếu thiếu vắng hình ảnh con người sẽ như thế nào? +GV chốt ý rút nội dung của bài(Yêu cầu 1,ý 2) 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ2 hướng dẫn đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ 2 trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp. +Tổ chức cho HS thi đọc thuộc những câu thơ em thích. NX bạn đọc.GV NX đánh giá 3.Củng cố-Dặn dò: Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài thơ? Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc học thuộc cả bài thơ ở nhà. -3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi. -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ. -Luyện đọc tiếng từ và câu khó. Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng. -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc. -HS nối tiếp đọc những câu thơ yêu thích trong bài. HS liên hệ phát biểu,nhắc lại nội dung bài. Thứ năm,Ngày soạn:11 tháng 10 năm 2011 Ngày dạy:13 tháng 10 năm 2011 Tiết 2: TOÁN Bài 39(39): LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục đích yêu cầu: 1 . Củng cố cách đọc,viết,so sánh số thập phân. 2. Sắp xếp thứ tự các số thập phân.Tính bằng cách thuận tiện nhất. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: + GV: Bảng ghi các phâ số bài tập 1. +HS: Bảng con. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +1HS lên bảng làm ý b bài tập 4 tiết trước. +Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. -GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập Bài 1: Tổ chức cho HS trao đổi đọc nhóm đôi.GV ghi các phân số lên bảng.Gọi HS nối tiếp đọc. VD: 7,5: Đọc là: bảy phẩy năm 9,001: Đọc là:chín phẩy không trăm linh một. Bài 2 GV đọc các số HS viết vào bảng con .Nhận xét Lời giải: a)5,7 b)32,85 c)0,1 d)0,304 Bài 3: Tổ chức cho hd làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Chấm nhận xét chữa bài: Lời giải: Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 Bài 4: Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi 1 HS lên làm trên bảng lớp.Nhận xét chữa bài: Lời giải: = = 54. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Hướng dẫn HS về nhà làm ý b bài 4, trong sgk. Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. HS nối tiếp đọc số. HS lần lượt viết số vào bảng con.Chữa bài. HS làm vở và bảng nhóm. -HS làm vở,chữa bài trên bảng. HS nhắc lại cách đọc ,viết,so sánh phân số. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Bài 16(16) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. (Dựng đoạn mở bài,kết bài) I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. Nhận biết 2 kiểu mở bài,2 kiểu kết bài trong bài văn tả cảnh 2. Viết được đoạn mở bài gián tiếp;kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. 3. GD cảm nhận vẻ đẹp ở địa phương. II.Đồ dùng: -Tranh ảnh minh hoạ một số phong cảnh ở địa phương. -Bảng phụ,bảng nhóm,vở bài tập. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi một số HS đọc dàn bài tả cảnh đẹp ở địa phương tiết trước. -GV nhận xét. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập1. +Gọi HS nhắc lại các cách mở bài:Trực tiếp và gián tiếp. +Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.Gọi đại diện nhóm trả lời.GV nhận xét,chốt lời giải đúng: Lời giải: a)Mở bài trực tiếp b)Mở bài gián tiếp. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. + Gọi HS nhắc lại 2 kiểu kết bài. +HS trao đổi nhóm đôi .Nêu nhận xét về 2 kiểu kết bài.Gọi HS trả lời.GV treo bảng phụ ghi lời giải đúng. Lời giải: +Giống nhau:Đều nói về tình cảm yêu quý gắn bó của bạn HS với con đường. +Khác nhau: Kết bài không mở rộng khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS./Kết bài mở rộng cừa nói về tình cảm yêu quý don đường,vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường,đồng thời thể hiện ý thức giữ gìn con đường luôn sạch đẹp. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.Gọi một số HS nhắc lại dàn ý về cảnh đẹp ở địa phương tiết trước.Hướng dẫn HS viết.Yêu cầu Hs viết bài vào vở.Một HS viết bài vào bảng nhóm.Gọi HS đọc bài.Nhận xét,nhận xét bài trên bảg nhóm. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS về nhà viết lại bài 3 vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS đọc dàn bài tả cảnh đẹp ở địa phương. -HS theo dõi. -HS thảo luận trả lời.Thống nhất ý đúng. --HS thảo luận trả lời.Thống nhất ý đúng. -HS Viết mở bài và kết bài vào vở,Nhận xét,sửa bài. -Nhắc lại 2 cách mở bài và kết bài trong bài văn tả cảnh. Tiết4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 16(16): LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I.Mục đích yêu cầu: 1. HS phân biệt được từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của một số từ. 2. Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa. 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng: -Bảng phụ -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ :HS1:Đặt câu với 1 từ ở BT 3 tiết trước. -HS2:Đặt câu với 1 từ ở bài tập 4 tiết trước. -GV nhận xét ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập luyện tập: Bài 1:Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: +Chia lớp thành 6 nhóm,mỗi tổ 2 nhóm.Mỗi tổ thảo luận 1 ý. +Gọi đại diện các nhóm trả lời.Nhận xét bổ sung.GV chốt ý đúng. Lời giải đúng: Từ chín trong câu1 và câu 3 là từ nhiều nghĩa.Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm với từ chín trong câu 1 và 3. Từ đường trong câu2 và câu 3 là từ nhiều nghĩa.Từ đường trong câu 1 là từ đồng âm với từ đường trong câu2 và 3. Từ vạt trong vạt nương và từ vạt trong vạt áo là từ nhiều nghĩa.Chúng đồng âm với từ vạt trong vạt nhọn. Bài 2:HS đọc các câu,trao đổi nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời. GV nhận xét,chốt lời giải đúng: Lời giải đúng: a)Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa.Từ xuân thứ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2011_2012.docx