Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 (Bản đẹp 2 cột)

TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ CUỐI HKII (Tiết 1)

A. Mục tiêu :

• Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài).

• Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5 ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

• Khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật.

• Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?) để củng cố khắc sâu kiến thức về chủ ngữ trong từng kiểu câu kể.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Phiếu học tập : -11 phiếu, mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 ;

5 phiếu, mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.

 - Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào?”, “Ai làm gì?”

Bảng phụ chép lại nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? trong SGK.

 - Bảng nhóm để hs viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết về CN, VN trong câu kể : Ai thế nào?, Ai làm gì?

 

doc 20 trang cuongth97 04/06/2022 4080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LỚP 5
TUẦN 35
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ CUỐI HKII (Tiết 1)
A. Mục tiêu :
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5 ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật.
Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?) để củng cố khắc sâu kiến thức về chủ ngữ trong từng kiểu câu kể.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu học tập : -11 phiếu, mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 ; 
5 phiếu, mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.
 - Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào?”, “Ai làm gì?”
Bảng phụ chép lại nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? trong SGK.
 - Bảng nhóm để hs viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết về CN, VN trong câu kể : Ai thế nào?, Ai làm gì?
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu nội dung ôn tập của tuần 35
- Giới thiệu Mt tiết học
2. Kiểm tra tập đọc và HTL. (khoảng ¼ số hs của lớp)
- Cho HS lên bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- Treo bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? 
- Dán lên bảng tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
-Hướng dẫn HS làm BT:
+ Cần lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể, SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?, các em chỉ cần lập bảng tổng kết hai kiểu câu còn lại: Ai thế nào? Ai là gì?
+ Sau đó, nêu ví dụ minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. 
- HS nghe.
-HS bốc thăm đọc bài.
-Đọc yêu cầu bài tập: Lập bảng tổng kết về CN,VN trong từng kiểu câu kể theo yêu cầu sau:
- Lắng nghe
-HS làm bài.
Kiểu câu Ai thế nào?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)?
Thế nào?
Cấu tạo
-Danh từ (cụm danh từ)
-Đại từ
-Tính từ (cụm tính từ)
-Động từ (cụm động từ)
Ví dụ : Cánh đại bàng rất khoẻ?
Kiểu câu Ai làm gì?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)?
Là gì (là ai, là con gì)?
Cấu tạo
-Danh từ (cụm danh từ)
-Là + danh từ (cụm danh từ)
Ví dụ : Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV hệ thống, chốt lại bài học.
- Dặn HS xem bài sau.
 ------------------šµ›-----------------
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục tiêu :
Biết thực hành tính và giải toán có lời văn
BT1d; BT2(cột 2); BT4
B. Đồ dùng dạy học :
GV- HS: Thước ; SGK.
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : Luyện tập chung.
- Gọi 2 hs lên bảng chữa lại bài 2 tiết trước.
-Nhận xét đánh giá sự tiếp thu bài của hs tiết trước.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài 1. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài cho Hs nêu thứ tự thực hiện các bước tính trong biểu thức.
Bài 2. 
- Gọi hs đọc đề bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở, 2 em lên bảng
- Câu b (dành cho khá giỏi)
Bài 3. 
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
Bài giải
Diện tích đáy bể bơi:
22,5 ´ 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể bơi là:
414,72 : 432= 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 ´ = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m
- Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
Bài 4 : Dành cho khá giỏi 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
- Yêu cầu tự làm bài, 1 em lên bảng
- Nhận xét, chữa bài, kết luận :
Bài giải
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là
7,2 + 1,6 =8,8(km/ giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 
8,8 ´ 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 -1,6 = 5,6 (km/ giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là: 
30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ)
 Đáp số : a) 30,8 km 
b) 5,5 giờ.
- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 4?
Bài 5. 
- Gọi hs đọc đề bài. HDHS về nhà làm bài.
87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20
(87,5 + 1,25) ´ x = 20
	 10 ´ x = 20
	 x = 20 : 10 
	 x = 2
3. Củng cố - Dặn dò:
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài ở vở bài tập toán và bài 5
Chuẩn bị : Luyện tập chung (tt)
- Hát
- Làm bài và nêu cách thực hiện từng biểu thức trong bài
- 1 em đọc
- Thảo luận
- Làm bài
- 1 Học sinh đọc đề 
-Tự tóm tắt rồi giải vào vở
- Thảo luận nhóm 4, tìm cách giải.
- làm bài
- Nhận xét bạn và tự kiểm tra bài mình.
- 1 em đọc
 ------------------šµ›-----------------
Ngaøy soaïn: Thöù 2 ngaøy 7/5/ 2012
Ngaøy daïy: Thöù 3 ngaøy 8/5 /2012 Tiết:1,2,3.
TOAÙN: 
LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục tiêu:
Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
BT2b, BT4,5: HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
GV - HS : Thước
C. Các hoạt động dạy-học:. Tổ chức :
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
Nêu MT tiết học
1. Khôûi ñoäng: 
Baøi 1 : Tính
- GV cho HS töï laøm baøi roài chöõa baøi, yeâu caàu HS neâu thöù töï thöïc hieän caùc pheùp tính trong bieåu thöùc, neâu caùch thöïc hieän tính giaù trò cuûa bieåu thöùc coù soá ño ñaïi löôïng chæ thôøi gian.
- GV goïi HS nhaän xeùt, GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm moät soá vôû.
 Keát quaû :
a) 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 
= 6,78 - 13,735 : 2,05 
= 6,78 - 6,7 = 0,08 ; 
b) 6 giôø 45 phuùt + 14 giôø 30 phuùt : 5 
= 6 giôø 45 phuùt + 2 giôø 54 phuùt
= 8 giôø 99 phuùt = 9 giôø 39 phuùt.
Baøi 2 : Tìm soá trung bình coäng cuûa :
a) 19 ; 34 vaø 46.
*b) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 vaø 3,8.
- GV cho HS neâu laïi caùch tính soá trung bình coäng töï laøm baøi roài chöõa.
- GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS treân baûng lôùp, sau ñoù cho ñieåm HS.
a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33.
*b) (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1.
Baøi 3 :
- Goïi HS ñoïc ñeà toaùn vaø töï giaûi.
- GV theo doõi vaø höôùng daãn HS yeáu.
- GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS treân baûng lôùp, sau ñoù cho ñieåm HS.
Baøi giaûi
Soá hoïc sinh gaùi cuûa lôùp ñoù laø : 
19 + 2 = 21 (hoïc sinh) 
Soá hoïc sinh cuûa caû lôùp laø : 
19 + 21 = 40 (hoïc sinh)
Tæ soá phaàn traêm cuûa soá hoïc sinh trai vôùi soá hoïc sinh caû lôùp laø :
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tæ soá phaàn traêm cuûa soá hoïc sinh gaùi vôùi soá hoïc sinh caû lôùp laø :
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Ñaùp soá : 47,5% vaø 52,5%.
Baøi 4 : Dành cho khá giỏi.
- Cho HS ñoïc baøi toaùn.
- GV phaân tích baøi toaùn vaø yeâu caàu HS töï laøm. GV ñi höôùng daãn HS yeáu.
Baøi giaûi
Sau naêm thöù nhaát soá saùch thö vieän taêng theâm laø :
6000 : 100 20 = 1200 (quyeån)
Sau naêm thöù nhaát soá saùch thö vieän coù taát caû laø :
6000 + 1200 = 7200 (quyeån)
Sau naêm thöù hai soá saùch thö vieän taêng theâm laø :
7200 : 100 20 = 1440 (quyeån)
Sau naêm thöù hai soá saùch thö vieän coù taát caû laø :
7200 + 1440 = 8640 (quyeån)
Ñaùp soá : 8 640 quyeån.
- GV goïi HS nhaän xeùt. GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm.
- Hát
- Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
- HS laøm baøi caù nhaân vaøo vôû, sau ñoù 2 HS leân baûng söûa baøi.
- HS nhaän xeùt vaø trao ñoåi vôû nhau ñeå kieåm tra.
- HS laøm baøi caù nhaân vaøo vôû, sau ñoù 2 HS leân baûng söûa baøi.
- HS nhaän xeùt vaø thoáng nhaát keát quaû
- HS thöïc hieän vaøo vôû, 1 em laøm baûng phuï.
- HS nhaän xeùt vaø trao ñoåi vôû nhau ñeå kieåm tra.
- 1 HS ñoïc to, caû lôùp ñoïc thaàm ôû SGK.
- HS thöïc hieän vaøo vôû, 1 HS khaù laøm baûng .
- HS nhaän xeùt baøi laøm treân baûng, sau ñoù töï kieåm tra laïi baøi cuûa mình vaø söûa chöõa neáu caàn thieát.
- HS thöïc hieän theo söï höôùng daãn cuûa GV.
CHÍNH TAÛ: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
A. Mục tiêu :
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Biết lập bảng tổng kết về loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố khâc sâu kiến thức về trạng ngữ.
B. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập: -11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34
- 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.
- Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của mỗi loại trạng ngữ.
- Mỗi tờ phiếu khổ to chép lại bảng tổng kết chưa hoàn chỉnh trong SGK để GV giải thích yêu cầu BT.
- Ba tờ giấy khổ to viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết .
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu Mt tiết học và ghi bảng đề bài
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số hs trong lớp)
- Cho HS len bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
3. Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc BT2 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
H: Trạng ngữ là gì ?
H: Có những trạng ngữ nào ?
- Dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ.
- Cho HS làm bài tậpvào VBT, gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét, kết luận :
- HS nghe
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôi dung bài.
- HS đọc BT.
- Nghe
- HS làm bài
Các trạng ngữ
Câu hỏi
Ví dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Ở đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Khi nào?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại sao?
- Vì vắng tiếng cười, vương qquốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Để làm gì?
Vì cái gì?
- Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao.
- Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Bằng cái gì?
Với cái gì?
- Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân tình, Hà khuyên bạn nên chăm học.
- Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn được một con trâu đất y như thật.
4. Củng cố - Dặn dò :
- Cho hs nêu lại các loại trạng ngữ. Nêu VD
- Chốt lại bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 3)
A. Mục tiêu :
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
 B. Đồ dùng dạy học :- Phiếu học tập: - 11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.
 - 1tờ giấy khổ to để học sinh lập bảng thống kê.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu MT tiết học và ghi bảng đề bài:
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số lớp)
- Cho HS lên bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc BT2, nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Dán lên bảng tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng thống kê, hdẫn hs làm.
 - Cho HS làm bài tập vào VBT, gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.
- HS nghe
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôi dung bài.
- HS đọc BT2.
- HS làm bài
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VIỆT NAM
(Từ năm2000-2001 đến 2004-2005)
1) Năm học
2) Số trường
3) Số HS
4) Số GV
5) Tỉ lệ HS DTTS
2000-2001
13859
9741100
355900
15,2%
2001-2002
13903
9315300
359900
15,8%
2002-2003
14163
8815700
363100
16,7%
20003-2004
14346
8346000
366200
17,7%
2004-2005
14518
7744800
362400
19,1%
+ So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy có đặc điểm gì khác nhau?
4. Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc nội dung BT, nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn cho HS làm bài theo nhóm:
Qua bảng thống kê rút ra những nhận xét . Chọn ý trả lời đúng.
- Gọi đại diện trình bày.
- Nhận xét - bổ sung, kết luận :
a) Tăng
b) Giảm
c) Lúc tăng lúc giảm
d) Tăng
5. Củng cố - Dặn dò :
- GV hệ thống lại kiến thức bài học, chốt lại bài học.
- Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
- Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc, có thể thấy ngay các số liệu có tính so sánh.
- 1 em đọc
- HS làm bài. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
 Chieàu, tieát:2
KEÅ CHUYEÄN: 	ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 4)
A. Mục tiêu :
Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
B. Đồ dùng dạy học :
- VBT lớp 5 tập hai.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu MT tiết học và ghi bảng đề bài
2. Hướng dẫn HS làm BT :
- Gọi HS đọc BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Các chữ cái và dấu câu bàn họp về chuyện gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
+ Cấu tạo của một biên bản như thế nào?
- Cho HS thảo luận đưa ra mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết.
- HS nghe
- HS đọc BT.
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu đã ki quặc.
- Giao cho bạn dấu chấm yêu cầu bạn đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS trả lời
- HS thảo luận và làm bài.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỮ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÊN BIÊN BẢN
1. Thời gian, địa điểm
	- Thời gian:
	- Địa điểm:
2. Thành phần tham dự:
3. Chư toạ, thư kí:
	- Chủ toạ:
	- Thư kí:
4. Nội dung cuộc họp
	- Nêu mục đích:
	- Nêu tình hình hiện nay:
	- Phân tích nguyên nhân:
	- Nêu cách giải quyết:
	- Phân công việc cho mọi người:
	- Cuộc họp kết thúc vào ..
	Người lập biên bản kí	 Chủ toạ kí
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi đại diện lên trình bày kết quả
- GV nhận xét – bổ sung
- HS làm bài
- Đại diện nhom strinh fbày kết quả.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Chốt lại bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Ngaøy soaïn: Thöù 2 ngaøy 7/5/ 2012
Ngaøy daïy: Thöù 4 ngaøy 9/5/2012 Tiết:1, 2, 3, 4.
TOAÙN: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu :
Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
BT3 (Phần I), BT2(Phần II): HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
GV - HS : Thước
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : Luyện tập chung.
Gọi hs lên bảng làm lại bài 5 tiết trước
III. Giới thiệu bài : 
*Phần 1.
- Cho hs tự làm bài vào vở, thời gian làm bài khoảng 25 – 30 phút. Sau đó Gv chữa bài, rút kinh nghiệm cho Hs.
- Cho học sinh chữ bài, kết luận :
Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = 
Bài 2.
Khoanh vào C (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 
 số đó là 500 : 5 = 100
Bài 3.
Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ)
*Phần2.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu Hs làm bài
- Giáo viên nhận xét bài sửa, chốt cách làm.
Bài giải
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được mộthình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
Diện tích phần đã tô màu là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm
Bài 2.Yêu cầu học sinh đọc đề.
GVHDHS về nhà làm bài.
Bài giải
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà (120% = ) hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế.
Ta có sơ đò sau:
Số tiền mua gà: 88000
Số tiền mua cá: đồng
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6= 11( phần)
Số tiền mua cá là:
88 000 : 11 × 6 = 48 000 (đồng)
Đáp số: 48 000 đồng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ôn
- Làm bài tập ở VBT toán.
- Nhận xét tiết học.
- hát
- 1 Học sinh sửa bài, lớp nhận xét.
Học sinh làm vở.
- 1 em đọc đề
- làm vở, 1 em lên bảng
- Đọc đề, nêu cách làm
HĐNGLL:	TÌM HIỂU VỀ BÁC HỒ KÍNH YÊU – KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HÈ.
 MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Có thêm hiểu biết về tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi, về những quan tâm đặc biệt của Bác đối với thiếu nhi mặc dù Bác luôn bận trăm công nghìn việc.
- Bồi dưỡng thái độ tôn trọng , kính yêu và tự hào về Bác Hồ vĩ đại.
- Rèn luyện kĩ năng tham gia văn nghệ của học sinh theo chủ điểm.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Giáo án HĐNGLL, chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
 _Những câu chuyện có nội dung cảm động, những bài thơ bài hát về Bác. 
 HS: Ban cán sự lớp: bản báo cáo cụ thể công việc mà mình phụ trách.
CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC :
 -Kĩ năng trình bày, lắng nghe.
 - Tự tin tham gia các trò chơi. 
 - Kĩ năng tìm kiếm các lựa chọn phù hợp để tham gia hoạt động.
 - Kĩ năng giao tiếp /ứng xử.
III.	TIẾN HÀNH: 
Ổn định lớp
Tiến hành sinh hoạt
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1.Hoạt động1: Khám phá (5’) 
- Lắng nghe, quan sát và nhận xét.
GV giúp hs tóm tắt những nội dung chính sau thảo luận của hs.
- Nhận xét kết quả hoạt động.
- Lắng nghe, quan sát và nhận xét.
2.Hoạt động2: Kết nối(15’ )
3.Hoạt động 3 : Thực hành(10’)
- Sưu tầm các câu chuyện thể hiện mối quan hệ giữa Bác Hồ với thiếu nhi và ngược lại.( Cây đa Bác Hồ, )
- Có kế hoạch học tập và rèn luyện để trở thành cháu ngoan Bác Hồ.
4.Hoạt động 4:Kế hoạch hoạt động hè ( 5’)
Phát phiếu hoạt động hè, nhắc nhở HS tham gia sinh hoạt hè ở địa phương đầy đủ và cố gắng ôn tập tốt trong hè.
Hoạt động 5 :Kêt thúc hoạt động: (5’)
-Giáo viên động viên và chúc học sinh có một kì nghỉ hè bổ ích, lí thú.
- Người dẫn chương trình nêu yêu cầu hoạt động.
- Giới thiệu đại biểu.
- Giới thiệu chương trình.
1.Thảo luận tổ :
-Dưới sự điều khiển của người dẫn chương trình, toàn lớp tham gia các hoạt động: kể truyện, hát và tiến hành trao đổi thảo luận theo một vấn đề mà giáo viên đã chọn, chẳng hạn như thảo luận về tình cảm và sư quan tâm của Bác đối với thiếu nhi.
 Trong quá trình thảo luận, giáo viên có thể cùng trao đổi và nêu ý kiến của mình, cũng có thể khơi gợi vấn đề để học sinh tự tìm hiểu khi thảo luận.
 Kết thúc thảo luận, hát tập thể bài “ Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh” 
2. Trình bày kết quả thảo luận
- Lần lượt từng tổ cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận của tổ mình.
- Người dẫn chương trình mời lớp cho ý kiến bổ sung hoặc đồng ý tán thành và chuyển sang phần vui văn nghệ. 
Biễu diễn văn nghệ.
- Người dẫn chương trình mời các tiết mục văn nghệ lần lượt lên biễu diễn.
- Cả lớp hát bài : Như có Bác trong ngày vui đại thắng.
- Nội dung của các bài hát là ca ngợi về Bác Hồ , thể hiện tình cảm của Thiếu nhi với Bác Hồ.
-Dưới sự điều khiển của người dẫn chương trình, các tiết mục văn nghệ lần lượt biểu diễn. (xen kẽ hát, đọc thơ, kể chuyện về Bác Hồ)
- Kể 1 câu chuyện về Bác Hồ mà bạn biết?...
TẬP ĐỌC : ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 5)
A. Mục tiêu :
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hìmh ảnh sống động trong bài thơ.
Hs khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
B. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
 - Bút dạ và 3-4 tờ giấy khổ to cho HS làm BT2.
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : GV nêu MT của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3. Bài tập 2:
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
- GV giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai mà các em đã biết qua bài KC Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai (tuần 4).
- GV cho cả lớp đọc thầm bài thơ.
- GV hướng dẫn HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải là diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- GV yêu cầu một HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
Tóc bết đầy nước mặn
Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
Tay cầm cành củi khô
Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh
Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
Trẻ con là hạt gạo của trời
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp
Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát
 Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn.
- GV gọi một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ; miêu tả (viết) hình ảnh đó; suy nghĩ, trả lời miệng BT2.
Chẳng hạn :
- HS bốc thăm.
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Miệng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK: từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- Cá nhân
nồng len lỏi giữa cơn mơ.
- Cả lớp nhận xét.
Câu a: Miêu tả một hình ảnh rất sống động về trẻ em:
Em thích hình ảnh Tuổi thơ đứa bé da nâu, Tóc khét nắng màu râu bắp, Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn. Những hình ảnh đó gợi cho em nhớ lại những ngày em cùng ba mẹ đi nghỉ mát ở biển. Em đã gặp những bạn nhỏ đi chăn bò 
Câu b: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan:
+ Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ/ những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn/ Thấy chim bay phía vầng trắng mây như đám cháy/ võng dừa đưa sóng/ những ngọn đừn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ.
+ Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò/ nghe thấy lời ru/ nghe thấy tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.
+ Bằng mũi để ngửi thấy mùi rơm 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đạt điểm cao bài kiểm tra đọc, những HS thể hiện tốt khả năng đọc - hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Dặn HS về nhà HTL những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ; đọc trước nội dung tiết 6.
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết 6)
A. Mục tiêu :
Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
B. Đồ dùng dạy học :	
- VBT lớp 5 tập hai.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu MT tiết học và ghi bảng đề bài
2. Hướng dẫn HS làm BT :
- Gọi HS đọc BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Các chữ cái và dấu câu bàn họp về chuyện gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
+ Cấu tạo của một biên bản như thế nào?
- Cho HS thảo luận đưa ra mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Chốt lại bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- HS đọc BT.
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu đã ki quặc.
- Giao cho bạn dấu chấm yêu cầu bạn đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS trả lời
- HS thảo luận và làm bài.
 Tiết:1,2
TOÁN	 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu :
Biết giải toán cố về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật và sử dụng máy tính bỏ túi.
Phần II: HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
GV - HS : Thước 
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : Luyện tập chung.
- Gọi hs lên bảng làm lại bài 2 phần 2 tiết trước
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
2. HD làm bài tập :
*Phần 1.
- Cho hs tự làm bài vào vở, thời gian làm bài khoảng 25 – 30 phút. Sau đó Gv chữa bài, rút kinh nghiệm cho Hs.
- Cho học sinh chữ bài, kết luận :
Bài 1 : Khoanh vào C ( vì ở đoạn thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ, ở đoạn thứ hai ô tô đã đi hết : 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 (giờ).
Bài 2. Gọi 1 học sinh đọc.
Khoanh vào A ( vì thể tích của bể cá là : 
60 × 40 × 40 = 96 000 (cm3) hay 96 dm3; thể tích của nửa bể cá là : 96 : 2 = 48 (dm3) vậy cần đổ vào bể 48 lít nước (1l = 1 dm3) để nửa bể có nước)
Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề.
Khoanh vào B (vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh đươc: 11-5 = 6 (km) ; thời gian Vừ đi để 
đuổi kịp Lềnh là: 8 : 6 = 1 giờ hay 80 phút
*Phần2.
- Cho HS đọc đề, GVHD về nhà làm
Bài 1. 
Bài giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là :
( tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: 
 = 40 (tuổi)
 Đáp số : 40 tuổi.
Bài 2.
	Bài giải
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 × 921 = 2 419 467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 × 14 210 = 866 810( người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866 810 : 2 419 467 = 0, 3582 
 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số ở Sơn La là 100/km2 thì trung bình mỗi ki- lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 × 14 210 =554 190 (người)
Đáp số: a) Khoảng 35,82% ; 
 b) 554 190 người
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung vừa ôn.
- Nhận xét tiết học.
Làm bài tập ở VBT toán, chuẩn bị thi cuối học kì 2.
- hát
- 1 Học sinh sửa bài, lớp nhận xét.
- Học sinh làm vở.
- Đọc đề, thảo luận cặp đôi, nêu cách làm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỌC ( TIẾT 7)
 (Đọc hỉểu - Luyện từ và câu)
A. Mục tiêu :
Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII ( nêu ở Tiết 1, Ôn tập)
Làm 10 câu hỏi trắc nghiệm
GD HS ý thức tự giác làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy học : bài trắc nghiệm phô tô sẵn.
1.Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Phát đề và hướng dẫn HS cách trình bày bài làm trên giấy
Thời gian làm bài: 30 phút
 ĐỀ BÀI: Đọc thầm bài: “Một vụ đắm tàu”, dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau đây :
Câu 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô là gì ?
	a) Bố Ma-ri-ô mới mất;	
 b) Ma-ri-ô về quê sống với họ hàng;
 c) Cả a và b đều đúng.
Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ?
Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn;
Giu-li-ét-ta dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn;
Cả a và b đều đúng.
Câu 3: 
Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ?
Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn;
Ma-ri-ô hi sinh bản thân vì bạn;
Cả a và b đều đúng.
Câu 4: Nhân vật Giu-li-ét-ta là người như thế nào ?
Giu-li-ét-ta là một cô bé ân cần, dịu dàng, giàu tình cảm;
Giu-li-ét-ta là một cô bé dịu dàng, giàu tình cảm, yếu đuối;
Giu-li-ét-ta là một cô bé giàu tình cảm, yếu đuối, nhút nhát.
Câu 5: Câu chuyện ca ngợi điều gì ở Ma-ri-ô ?
 a) Đức hi sinh cao thượng;	
 b) Sự dịu dàng , nhân hậu;
 c) Sự nhân hậu, giàu tình cảm.
Câu 6: Có thể gọi câu “Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng.” là câu gì ?
 a) Câu đơn; b) Câu ghép;
 c) Câu kể; d) Cả b và c đều đúng.
Câu 7: 
Dấu ngoặc kép trong câu Ai đó kêu lên : “Còn chỗ cho một đứa bé.” có tác dụng gì ?
Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật;
Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Câu 8: Dấu phẩy trong câu “Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.” có tác dụng gì ?
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu;
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ;
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu 9: Câu “Giu-li-ét-ta, xuống đi!” thuộc kiểu câu gì ?
 a) Câu khiến; b) Câu cảm;
 c) Câu hỏi; d) Câu kể.
Câu 10: 
Chuỗi câu : “Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !” được liên kết với nhau bằng cách nào ?
 a) Liên kết bằng cách lặp từ ngữ; b) Liên kết bằng cách thay thế từ ngữ;
 c) Liên kết bằng cách dùng từ ngữ nối; d) Cả a và b đều đúng.
Đáp án, cách chấm điểm môn Tiếng Việt
Thang điểm: 5 điểm.
HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của mỗi câu được 0,5 điểm. (Nếu HS khoanh vào 2;3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó.)
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý đúng
c
c
c
a
a
d
a
a
a
d
3. Thu bài, nhận xét giờ học.
 ------------------šµ›-----------------
 Chiều : tiết 1,2,3.
ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 2 VÀ CUỐI NĂM.
A. Mục tiêu : 
Nắm chắc kiến thức đã học qua liên hệ thực tế các bài đã học: Em là học sinh lớp 5; Có trách nhiệm với việc làm của mình; Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn.
B. Các hoạt động dạy học: 
I.Kiểm tra :
- Em hãy kể những việc làm thể hiện biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
- GV chia nhóm 4, đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+ Là học sinh lớp 5 em cảm thấy như thế nào? Em cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
+ Khi làm điều sai, em cần làm gì để thể hiện là ngưới có trách nhiệm với việc làm của mình?
+ Nêu gương một người mà em biết thể hiện Có chí thì nên?
+ Em còn biết câu chuyện, câu tục ngữ nào có cùng ý nghĩa Có chí thì nên?
+ Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?
+ Kể về tình bạn của em với một người bạn thân thiết?
+ Bạn bè cần có thái độ như thế nào?
+ Thấy bạn làm việc sai trái em cần làm gì?
III. Củng cố - Dặn dò :
 + Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?
-Về nhà học bài ôn lại các bài đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm lại bài tập 4.
- HS làm lại bài tập 5.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Em rất tự hào là học sinh lớn nhất trường, em cần gương mẫu, học tốt.
- Biết nhận lỗi, không đổ lỗi cho người khác, biết sửa lỗi.
- HS nêu.
- Có công mài sắt có ngày lên kim.
 Câu chuyện bó đũa.
- HS trình bày.
- HS nêu.
- HS kc.
- Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_35_ban_dep_2_cot.doc