Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Tính

Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Tính

Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

- HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.

2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Đồ dùng

- GV: SGK, bảng phụ

 - HS: SGK, bảng con, vở.

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

 

doc 37 trang cuongth97 06/06/2022 2810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
Thứ
ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy 
2
(11/10)
1
2
3
4
5
HĐTT
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
Khoa học 
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
Luyện tập
Dùng thuốc an toàn
3
(12/10)
1
2
3
4
5
6
7
Thể dục
Thể dục
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Toán
LTVC
Kĩ thuật
Héc-ta
MRVT: Hữu nghị - Hợp tác
Chuẩn bị nấu ăn
4
(13/10)
1
2
3
4
5
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
Luyện tập
Luyện tập làm đơn
5
(14/10)
1
2
3
4
5
6
7
Toán
LTVC
Chính tả
Địa lí
Khoa học
Kể chuyện
HĐTT
Luyện tập chung
Luyện tập dùng từ đồng âm không chơi chữ
Nhớ-viết: Ê-mi-li, con...
Vùng biển nước ta
Phòng bệnh sốt rét
LT KC đã nghe, đã đọc nói về mqh gữa con người với TN
6
(15/10)
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Toán
Lịch sử
Mĩ thuật
Mĩ thuật
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Điều chỉnh(nếu có):.......................................................................................................
.........................................................................................................................................
TUẦN 6
	Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
----------- a & b ----------
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK.
- GV đánh giá, nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
-Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ A-pác-thai.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài
- Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu.
- HS theo dõi.
- Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-thai.
+ Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó.
- Học sinh đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp 
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Bạn biết gì về Nam Phi?
 + Dưới chế độ A-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo người ủng hộ?
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma-đê-la ?
- Nêu nội dung bài?
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá.
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
+ ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
 thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng.
+ Vì họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
- Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da.
- Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ.
- Học sinh nêu.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp.
 - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
 + GV đọc mẫu.
 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 + GV nhận xét, tuyên dương
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng hay.
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ?
- HS nêu
----------- a & b ----------
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
----------- a & b ----------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" với các phép toán sau:
 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2
 8m2 = ..cm2
 200mm2 = cm2
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- Lớp theo dõi nhận xét
- Học sinh ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
- Đáp án nào đúng? Vì sao?
- GV nhận xét phần trả lời của học sinh
Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- Để so sánh các số đo diện tích chúng
 ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV yêu cầu học sinh giải thích làm.
- GV nhận xét
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
6m235dm2 = 6m2+
- Học sinh lắng nghe
- HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
- Đáp án B đúng vì :
 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
- So sánh các số đo rồi viết dấu thích hợp vào....
- Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.
- HS làm vở 
2dm27cm2 = 207cm2
- Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
 = 207cm2
Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
3m248dm2 < 4m2
348dm2 < 400dm2
61km2 > 620hm2
6100hm2 > 610hm2
- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
	Giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của một căn phòng là:
1600 x 150 = 240.000 (cm2)
240.000 (cm2) = 24m2
Đáp số: 24m2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học, làm các câu sau:
71dam2 25m2 .. 7125m2
 801cm2 .8dm2 10cm2
12km2 60hm2 .1206hm2
- HS nêu và thực hiện
- Về nhà làm bài tập sau:
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?
- HS nghe và thực hiện
----------- a & b ----------
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn 
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Dùng thuốc an toàn, đúng cách
* Phần Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc thông dụng.
 - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
* Giáo viên:
 - Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin... Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2, các tấm thẻ, giấy khổ to, bút dạ.
 - Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
* Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma túy ?
- GV nhận xét 
- Bài mới: Dùng thuốc an toàn.
- HS chơi trò chơi
- HS khác nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
* Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn 
 - Xác định khi nào nên dùng thuốc.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ"
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo kịch bản chuẩn bị
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét 
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được.
 - GV hỏi: 
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
- HS trả lời
- Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài 
-HS nêu kết quả 
-GV chỉ định HS nêu kết quả 
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
GV kết luận : 
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc . 
-Lắng nghe
-GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động lớp
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?
- HS trình bày sản phẩm của mình 
- Lớp nhận xét
GV nhận xét - chốt 
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại
- GV chốt - ghi bảng
- GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ.
- HS nghe
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh như thế nào ? 
- HS nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU KHI DẠY (nếu có)
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
Thể dục (2 tiết)
(GV bộ môn dạy)
----------- a & b ----------
Tiếng Anh (2 tiết)
(GV bộ môn dạy)
----------- a & b ----------
Toán
HÉC - TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau:
 7ha = m2 ha = m2
 16ha = m2 ha = m2
 1km2 = ha	 km2 = ha
40km2 = ha km2 = ha
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì chiến thắng.
- Lớp theo dõi nhận xét
- Học sinh ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
 - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha.
 - 1hm2 = ?m2
 - Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe và viết:
1ha = 1hm2
- 1hm2 = 10.000m2
1ha = 10.000m2
- HS nhắc lại
3. Hoạt động thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số phần.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận tìm ra cách làm
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
 - HS nêu đề bài.
 - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 + 4ha = 40 000m2
 Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2
 nên 4ha = 40 000m2
 + km2 =....... ha
 Vì 1km2 =100ha 
nên km2 =100ha x = 75ha
Vậy km2 = 75ha
 + 800 000m2 = ...... ha
 Vì 1ha = 10 000m2 nên:
 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
Vậy 800 000m2 = 80ha
- Học sinh đọc đề.
- Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
 22 200ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2
- 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo cáo kết quả trước lớp
a) 85km2 < 850ha
Ta có 85km2 = 8500ha.
Vậy ta điền vào ô trống chữ S
 + 51ha > 60.000m2	
 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
 + 4dm27cm2 = 4dm2
 4dm27cm2 = 4dm2dm2 = 4dm2
 Nên điền vào ô trống chữ S
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Gv giới thiệu thêm để HS biết
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) 
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2)
- HS nghe
----------- a & b ----------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HSHTT: đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
- Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Học sinh thi đặt câu.
- Học sinh lắng nghe
- HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
* Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả làm bài 
 - GV nhận xét chữa bài 
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: 
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1.
- GV nhận xét chữa bài 
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó?
 + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình thống nhất một mối.
- Yêu cầu HS đặt câu với các thành ngữ
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét 
- 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- HS thảo luận nhóm làm bài.
 + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
 + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Mỗi em giải nghĩa từ
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm bài cặp đôi
 + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
 + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc
- HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
- 1 số HS đọc câu vừa đặt.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu nghị hợp tác.
+ Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
+ Chia ngọt sẻ bùi.
+ Đồng cam cộng khổ.
----------- a & b ----------
Kỹ thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường. 
 Một số rau xanh, củ, quả còn tươi.
 Dao thái, dao gọt.
 Phiếu đánh giá kết quả học tập.
- Học sinh: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho 5 hs lên bảng nêu tác dụng 5 nhóm dụng cụ nấu ăn.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
- GV giới thiệu-ghi đề bài
- HS thực hiện
- HS nghe
- HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: - Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn
 - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn:
- Yêu cầu hs đọc nội dung sgk và nêu tên các công việc cần chuẩn bị nấu ăn.
- GV nhận xét, tóm tắt nội dung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
+ Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1; quan sát H.1 sgk để trả lời câu hỏi.
- Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn.
- Cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng cho bữa ăn.
+ GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính (như sgk)
+ Hướng dẫn hs cách chọn thực phẩm thông thường như rau, củ, cá, thịt qua tranh.
- Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
+ Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2 sgk
+ Nêu mhững công việc thường làm trước khi nấu một món ăn mhư rau muống, kho thịt.
+ GV nhận xét và chốt lại
+ Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm sgk ?
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu?
+ Sơ chế rau khác và giống với sơ chế củ, quả? 
+ Sơ chế cá như thế nào?
+ GV nhận xét và tóm tắt theo như nội dung sgk
+ GV hướng dẫn hs sơ chế rau đem lên lớp
+ Tóm tắt nội dung hoạt động 2.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
+ HS trả lời câu hỏi mục 1 sgk
- HS quan sát nhớ để thực hành cách lựa chọn thực phẩm.
- 2 hs đọc, lớp theo dõi và nêu.
+ Trước khi chế bi ến ta thường bỏ những phần không ăn được và làm sạch.
+ HS dựa vào sgk để trả lời
+ HS làm việc theo 3 nhóm trả lời 3 câu hỏi. Đại diện trả lời.
3. Hoạt động tiếp nối: (3 phút)
- Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh ta cần phải làm gì?
- Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn .
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà vận dụng kiến thức chuẩn bị nấu ăn cho gia đình bữa ăn đảm bảo các yêu cầu trên.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU KHI DẠY (nếu có)
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
Tiếng Anh(2 tiết)
(GV bộ môn dạy)
----------- a & b ----------
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc và TLCH.
- HS theo dõi
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh của ông.
- Cho HS đọc bài, chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh SGK. 
- HS đọc bài, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. 
+ Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp
- Hs đọc toàn bài
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ trước lớp
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp.
- Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức.
- Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si- le xem các người là kẻ cướp. Các người là bọn cướp. Các người không xứng đáng với Si- le.
- Học sinh đọc lại phần nội dung.
- Học sinh đọc lại
4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài”
* Cánh tiến hành:
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài”
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ.
- 4 học sinh đọc diễn cảm.
- HS theo dõi
- HS đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em học tập được điều gì từ cụ già trong bài tập đọc trên ?
- HS nêu
----------- a & b ----------
Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích 
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đua làm bài:
4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 
280dm2 .28 km2
1m2 8dm2 ...18 dm2
6cm2 8 mm2 .. cm2
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
	 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS trước hết phải đổi đơn vị.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
a) 5ha = 50000 m2
 2km2 = 2000000m2
b) 400dm2 = 4m2
 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp
2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2
209dm2 7900ha.
8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4cm2 805cm2 4cm2
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp
 Giải
 Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
 Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
 Đáp số: 6.720.000 đồng. 
3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Một khu đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tinh.doc