Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

Tiết 1 - CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2 - TẬP ĐỌC: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I- MỤC TIÊU:

 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo đối với con người.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh, ảnh minh họa trong SGK. Thêm những tranh ảnh về cá heo.

Tiết 1 - TOÁN: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN

I- MỤC TIÊU: Giúp hs :

 - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản .

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong BT1, bảng số trong BT3 viết vào bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 3 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NHIỀU NGHĨA

I- MỤC TIÊU:

 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ).

 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III).

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu bài tập. Từ điển Tiếng Việt.

 

doc 61 trang cuongth97 08/06/2022 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2020.
Tiết 1 - CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2 - TẬP ĐỌC: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I- MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo đối với con người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh, ảnh minh họa trong SGK. Thêm những tranh ảnh về cá heo.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
10’
10’
8’
2’
A- Bài cũ: 
- GV gọi 2 em trả lời
- Gv nhận xét đánh giá hs.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài. 
2-H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a) Luyện đọc. 
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- Gv hướng dẫn hs luyện đọc nối đoạn theo bốn đoạn truyện. Chú ý giúp hs đọc đúng tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả: 
A-ri-ô, Xi-xin, boong tàu.... và hiểu những từ ngữ khó trong bài: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.
- Luyện đọc nhóm
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài.
b) Tìm hiểu bài.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi :
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cõi đời ?
- Qua câu chuyện này, em thấy cá heo đáng quý và đáng yêu ở điểm nào ?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn ?
- Ngoài câu chuyện trên, em còn biết những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
- Nêu nội dung của bài
- GV bổ sung và ghi bảng.
c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. 
- GV gọi 4 em đọc nối lại bài. 
- Hướng dẫn đọc đoạn 3.GV đọc mẫu chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng, trở về đất liền. 
- Gv tổ chức cho HS thi đọc GV theo dõi, uốn nắn .
C- Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Kể lại câu chuyện Tác phẩm của 
Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. 
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc nối đoạn 2 vòng. Mỗi vòng 4 em.
Vòng 1 đọc kết hợp luyện đọc các từ khó phát âm, vòng 2 kết hợp nêu nghĩa các từ chú giải.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- Theo dõi gv đọc
+ HS đọc lướt bài để trả lời câu hỏi.
- Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Khi A-ri-ôn hát giã biệt cõi đời,.....Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.
-Vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của con người .
- Đám thủy thủ là người nhưng tham lam độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn 
-VD: Em đã thấy cá heo biểu diễn nhào lộn. / Em đã cho cá heo ăn. / Em biết cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể lao nhanh với tốc độ 50km/giờ. / Em biết chuyện cá heo cứu một chú phi công nhảy dù thoát khỏi đàn cá mập – Truyện Anh hùng biển cả, sách TV 1 
- Hs nêu nội dung của bài
- Vài em nhắc lại nội dung bài học.
- 4 em đọc nối lại bài cả lớp theo dõi giọng đọc và cách đọc
- Theo dõi chỗ nhấn giọng.
- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm: 3 em đọc cả lớp nhận xét bình chọn bạn dọc tốt nhất
- HS lắng nghe.
Tiết 3 - TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU: HS biết.
 - Mối quan hệ giữa: 1 và ; và ; và 
 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
 - Giải các bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
5’
7’
7’
9’
2’
A- Bài cũ:
- GV nhận xét, chữa bài.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài. 
- Giới thiệu trực tiếp.
2-Hướng dẫn ôn tập. 
Bài 1: Gv nêu từng ý HS trả lời, sau đó HS ghi kết quả vào VBT
- 1 gấp 1/10 bao nhiêu lần?
- 1/10 gấp 1/100 bao nhiêu lần?
- 1/100 gấp 1/1000 bao nhiêu lần?
Bài 2: Tìm x
- Gọi 1 số em nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề.
Gv gợi ý cách làm cho HS yếu kém
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 4: (HS KG làm)
- GV hướng dẫn HS phân tích đề và giải bài toán.
- Đây là dạng toán tỉ lệ.
GV gợi ý cho HS tìm giá tiền mỗi mét lúc đầu và sau khi giảm giá sau đó mới tìm số vải mua được theo giá mới.
- Gv nhận xét và chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm VBT
- 2 hs lên bảng làm bài tập 2,3 ở VBT in.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- HS làm nêu cách làm và kết quả.
a) Gấp 10 lần.
b) Gấp 10 lần.
c) Gấp 10 lần.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm, sau đó cả lớp đổi chéo vở chữa bài
a) x + ; b) x - 
 x x 
 x x 
c) X x ; d) x : 
 x x 
 x x 
- 1 em đọc đề bài. Cả lớp tự làm bài vào vở.
Giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy đc là:
 (bể nước)
 Đáp số: bể nước
- Đọc đề và nhận dạng bài toán.
- 1 em lên bảng giải bài toán
 Giải: Giá của mỗi m vải lúc trước :
 60000 : 5 = 12000 (đồng)
Giá của mỗi m vải sau khi giảm :
 12000 – 2000 = 10000 (đồng)
Số m vải mua được theo giá mới :
 60000 : 10000 = 6 (m)
 Đáp số : 6 m 
 Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 - TOÁN: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I- MỤC TIÊU: Giúp hs : 
 - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong BT1, bảng số trong BT3 viết vào bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
13’
15’
2’
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét, chữa bài.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài. 
2- Giới thiệu k/niệm ban đầu về số tp. 
Ví dụ a: 
- Gv treo bảng phụ viết sẵn bảng số BTa 
- Đọc và cho biết có mấy mét, mấy dm ?
- 1dm bằng mấy phần của mét?
- Gv nêu:1dm hay ta viết thành 0,1m 
- Có 0 m 0 dm1cm tức là có 1cm. 
1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
+ 1cm hay m ta viết thành 0,01m
-Tiến hành tương tự với :
 + 1mm = m= 0,001m
- Gv nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một 
- 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 
- Gv viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu hs đọc .
- Hướng dẫn tương tự với các số: 0,01; 0,001.. 
* Kết luận : Các số 0,1; 0,01; 0,001 là số thập phân.
Ví dụ b: 
- Gv hướng dẫn như VDa.
3- Luyện tập thực hành. 
Bài 1: Gv đính lên bảng tia số đã vẽ sẵn lên bảng
Gọi HS nhìn bảng đọc số thập phân
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
GV hướng dẫn phân tích mẫu lên bảng, HS làm các bài còn lại.
Bài 3 :(KG)- Gv treo bảng phụ lên bảng.
GV hướng dẫn phân tích mẫu. 
- HSKG làm vào vở
- Cả lớp sửa bài.
C- Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà xem lại các bài toán đã học làm bài ở VBT.
- 2 hs lên bảng làm bài tập 1,3 ở VBT
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- Có 0 mét và 1 dm.
1 dm = 1/10 m
Theo dõi
1cm =m
- HS nêu 0,1 =
- Hs làm việc theo hướng dẫn của gv để rút ra .
0,5 = ; 0,07 = ;
 0,009 = 
Các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 gọi là các số thập phân.
- Hs đọc thành tiếng tia số có sẵn ở bảng phụ.
- Hs đọc đề, làm bài.
7dm = m = 0,7m
5 dm = m = 0,5 dm
2mm = m = 0,002m
4 g = kg = 0,004 kg
- Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài, 1 em lên làm bài ở bảng phụ.
- 1 em đọc lai các số thập phân.
- Hs lắng nghe.
Tiết 2 - CHÍNH TẢ: 
(Nghe - viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I- MỤC TIÊU: 
- Viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3.- 
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.ĩa (ND Ghi nhớ).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3, 4 .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
15’
12’
3’
A- Bài cũ:
- GV nhận xét...
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài. 
- Gv nêu m/đích, y/ cầu của tiết học
2-Hướng dẫn hs viết.
 Dòng kinh quê hương.
- Đọc đoạn cần viết.
- Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- Đọc bài cho HS viết
- Chấm 7- 10 bài.
- Nêu nhận xét chung.
3- Hướng dẫn hs làm BT chính tả. 
Bài tập 2 :Y/c HS đọc đề
- Gv gợi ý: vần này thích hợp cả ba ô trống. 
Bài tập 3 : HSKG. Gọi HS đọc y/c
- Gọi HS nêu kết quả, đọc thuộc các thành ngữ và nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng có âm đôi iê, ia
4- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS lưu ý quy tắc ghi dấu thanh các tiếng có âm đôi iê, ia.
- Hs viết những từ chứa nguyên âm đôi ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận – tiết chính tả trước: lưa, thưa, mưa, tưởng, tươi... và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ.
- HS viết một số từ dẽ viết sai vào nháp: 
Giọng hò, giã bàng, lảnh lót, giấc ngủ,...
- Hs viết bài. 
- Hết thời gian qui định, yêu cầu hs tự soát lại bài.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào VBT, 1 số nêu miệng kết quả.
+ Rạ rơm thì ít, gió dông thì nhiều 
+ Mải chơi đuổi một con diều 
+ Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
- 1 em nêu y/c. Cả lớp làm vào vở,1 em lên bảng làm.
+ Đông như kiến 
+ Gan như cóc tía.
+ Ngọt như mía lùi.
- Sau khi điền đúng các tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống, hs đọc thuộc các thành ngữ trên.
- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.
Tiết 3 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NHIỀU NGHĨA
I- MỤC TIÊU: 
 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu bài tập. Từ điển Tiếng Việt.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
10’
3’
15’
2’
A- Bài cũ:
 - GV nhận xét.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài.
2- Phần nhận xét. 
Bài tập 1:Yêu cầu HS thảo luận để nối nghĩa với từ cho đúng
+Nhấn mạnh : Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu ) của mỗi từ .
Bài tập 2:
GV nhắc HS không cần giải nghĩa một cách phức tạp. 
GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ: răng, mũi, tai. Ta gọi đó là chuyển nghĩa .
Bài tập 3:
Nhắc hs chú ý : Vì sao cái răng cào không dùng để nhai vẫn được gọi là răng ? Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn đựơc gọi là tai ? BT3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở BT1 và BT2 để giải đáp điều này.
Gv : Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau ( VD: đàn trâu, đánh đàn). Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác – vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú.
3- Phần ghi nhớ: sgk
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4- Phần luyện tập. 
Bài tập 1 :Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển 
+Mắt trong: Đôi mắt của bé mở to.( nghĩa gốc); Mắt trong: Quả na mở mắt. ( nghĩa chuyển )
+Chân trong: Bé đau chân. (nghĩa gốc) ; Chân trong Lòng ta ... kiềng ba chân.( nghĩa chuyển )
Bài tập 2 : ( HS KG làm hết)
- GV gîi ý thªm cho hs.
5- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs làm bài tốt.
- Dặn hs về nhà viết thêm vào vở VD về nghĩa chuyển của các từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- Hs làm BT2 đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.
- HS Làm việc theo nhóm, 1 em lên bảng làm vào phiếu.
Tai – nghĩa a 
Răng – nghĩa b
Mũi – nghĩa c 
- 1 em đọc khổ thơ
HS thảo luận cặp nêu sự khác nhau của các từ ở bài 1 và bài 2
+Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật .
+Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được .
+Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- Hs trao đổi theo cặp tìm sự giống nhau của các từ ở bài 1 và bài 2.
+Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng .
+Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước .
+ Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
- Hs đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Hs làm việc độc lập. Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
+ Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. 
(nghĩa gốc); Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong. (nghĩa chuyển )
- Làm việc theo nhóm trao đổi với nhau về 1 số từ nhiều nghĩa.
- Một số VD :
+lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi rìu 
+miệng : miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, 
+cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay 
+tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre ..
+lưng : lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê 
 - Nhắc lại nội dung ghi nhớ bài học.
Tiết 4 - THỂ DỤC: 
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ -Trò chơi “Trao tín gậy”
I- MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng thẳng hàng (ngang, dọc)
 - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn ,dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
Biết cách đổi chân đi đều khi sai nhịp.
 - Trò chơi “Trao tín gậy”. biết cách chơi và tham gia trò chơi được.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
20’
 7’
1- Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập,khởi động
2- Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ:
- GV yêu cầu HS ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ.
- Điều khiển lớp. Quan sát, nhận xét sửa chữa sai sót của HS.
- Nhận xét, biểu dương thi đua.
b/ Chơi trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi
- Yêu cầu HS tham gia chơi nhiệt tình.
- Quan sát, nhận xét, biểu dương.
3- Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao bài về nhà.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông vai.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường thành 4 hàng ngang.
- Chơi trò chơi “Chim bay, cò bay”
- HS ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái- đứng lại, đổi chân khi đi sai nhịp.
- Tổ trưởng điều khiển tổ luyện tập và thi đua trình diễn.
- Theo dõi cách chơi, luật chơi, chơi thử sau đó chơi thật.
- Các tổ thi đua chơi trò chơi “Trao tín gậy”.
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- Tại chỗ hát một bài theo nhịp vỗ tay.
CHIỀU
Tiết 1 - LỊCH SỬ: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI 
I- MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, học sinh biết:
 - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN.
 - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ảnh trong SGK .
 - Tư liệu lịch sử về bối cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì thành lập Đảng.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2'
30'
 3'
A- Kiểm tra bài cũ: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng , năm nào ?
- GV nhận xét...
B- Bài mới:
 *Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp )
Giới thiệu bài : Sau khi tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác - Lê-nin, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã tích cực hoạt động, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam, dẫn đến sự thành lập Đảng .
Nhiệm vụ học tập của học sinh :
+ Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong việc thành lập Đảng .
+ Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào ?
+ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam .
*Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
Từ những năm 1926 – 1927 trở đi, phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở Việt Nam lần lượt ra đời ba tổ chức cộng sản. Các tổ chức đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu tranh, nhưng lại công kích tranh giành ảnh lẫn nhau. Tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo không thể kéo dài.
- Tình hình trên đã đặt ra yêu cầu gì ?
- Ai có thể làm được điều đó ?
- Vì sao chỉ có lãng tụ Nguyễn Ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ?
*Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)
- Tìm hiểu Hội nghị thành lập Đảng.
*Hoạt động 4: ( làm việc cả lớp )
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
- Tương lai của cách mạng Việt Nam sẽ ra sao?
- Liên hệ thực tế.
- Ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
C- Củng cố, dặn dò:
- Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
- Trả lời các câu hỏi 
- HS nhắc lại ghi nhớ .
- Học sinh tìm hiểu về việc thành lập Đảng. 
- Cần phải sớm hợp nhất các tổ chứa cộng sản, thành lập một Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ có đủ uy tín và năng lực mới làm được.
- Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc.
- Nguyễn Ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế; được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ...
- Đọc SGK và trình bày lại theo ý mình, chú ý khắc sâu về thời gian và nơi diễn ra Hội nghị.
- HS thảo luận.
- Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãng đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
- HS nêu nội dung bài ở sgk.
Tiết 2 - ĐỊA LÍ: ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
 - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam. Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
10’
10’
1- Bài cũ:
- Nêu một số đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn ?
- Nêu một số tác dụng của đối với đời sống nhân dân ta 
- GV nhận xét chung 
2- Bài mới :
- Giới thiệu bài:
- Hoạt động 1: Chỉ bản đồ phần đất liền, các quần đảo của Việt Nam 
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 4
- GV gọi hs trình bày 
- GV chỉ lại trên bản đồ 
Hoạt động 2: Chỉ trên bản đồ các dãy núi, các sông và đồng bằng của nước ta
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đối đáp nhanh”
- Hướng dẫn chơi: 2 em có số giống nhau đứng đối diện nhau. Em số 1 nói tên một dãy núi hoặc 1 con sông thì em số 1 nhóm kia lên chỉ bản đồ 
- Lần lượt hai nhóm lên chơi.
- GV nhận xét lớp, khen nhóm thắng
Hoạt động 3: Làm bài tập:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV đính bảng thống kê kẻ sẵn lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS trình bày bài của mình.
- 1 HS nêu 
- Lớp nhận xét 
- N 6 chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam phần đất liền, các quần đảo, các đảo của Việt Nam 
- Lần lượt HS lên chỉ lớp nhận xét 
- Chọn hai nhóm chơi có số 5 người có thứ tự 1, 2, 3, 4, 5.
Lắng nghe hướng dẫn
- 2 nhóm lên bảng thực hiện.
- Lớp cỗ vũ 
HS nêu yêu cầu bài tập
HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào vở bài tập in, 4 em lên bảng làm .
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
 3’
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình 
Trên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi; diện tích là đồng bằng .
Khoáng sản
- Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, Apatít, bô xít, sắt, dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. 
Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
- Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt 
Sông ngòi
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn 
- Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và nhiều phù sa
Đất
- Nước ta có hai loại đất chính 
- Phe ra lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi 
- Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng 
Rừng
+ Nước ta có nhiều loại rừng chủ yếu hai loại rừng chính 
+ Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi 
+ Rừng ngập mặn ở vùng ven biển 
- GV chốt lại các nội dung chính trong bảng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống lại các nội dung cần ghi nhớ để HS khắc sâu hơn.
Tiết 3 - KỂ CHUYỆN: CÂY CỎ NƯỚC NAM
I- MỤC TIÊU: 
 - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu nội dung chính từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa truyện trong SGK .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
8’
20’
 2’
A- Bài cũ:
- GV nhận xét.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Gv kể chuyện. 
 - Gv kể lần 1, kể chậm rãi từ tốn .
- Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh họa.
- Chú ý viết lên bảng tên một cây thuốc quý (sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam) và giúp hs hiểu một số từ ngữ khó được chú giải ở cuối truyện. (trưởng tràng, dược sơn) 
3- Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nội dung chính của từng tranh:
+ Tranh 1 : Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh 2 : Quân dân nhà Trần luyện tập chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Tranh 3 : Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
4- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc nhở hs phải biết yêu quý những cây cỏ xung quanh.
- HS kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trước .
- HS theo dõi chuyện kết hợp quan sát tranh minh họa.
- 3 hs đọc yêu cầu 1, 2, 3 của BT.
- Kể chuyện theo nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện ( nhóm 2, 3 em )
- Thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp theo dõi nhận xét và chọn bạn kể hay nhất.
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khỏe mạnh 
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc Nam.
- HS nhắc lại ý nghĩa của chuyện.
Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020.
Tiết 1 - TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I- MỤC TIÊU: 
 - Đọc diễn cảm được toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
 - Hiểu ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
 - Học thuộc 2 khổ thơ. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ảnh về nhà máy thủy điện Hoà Bình. Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
9’
10’
9’
2’
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- H/ dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc. 
- 1 em đọc toàn bài.
- Luyện đọc nối đoạn: Kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ khó ở chú giải
- Gv hướng dẫn hs đọc, có thể giải nghĩa thêm một số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng); trăng chơi vơi (trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la) .
- Đọc nhóm đôi
- Gv đọc diễn cảm bài thơ .
b) Tìm hiểu bài. 
+ Câu thơ nào trong bài miêu tả cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động ?
- Giới thiệu tranh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà .
+ Những câu thơ nào trong bài sử dụng biện pháp nhân hoá ?
- Gv giải thích hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên:.
+ Nêu nội dung của bài thơ.
 Gv bổ sung ghi bảng
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 2 khæ thơ.
- Gọi 3 em đọc nối lại bài
- Treo bảng phụ
- HD HS đọc diễn cảm khổ 2
- Luyện đọc thuộc bài thơ
Gọi 1 số em đọc thuộc bài đọc bài.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài thơ.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà 
- HS đọc lại bài Những người bạn tốt.
- Trả lời câu hỏi về bài đọc .
- 1 em khá đọc bài
- Đọc nối đoạn khổ thơ 2 lượt: mỗi lượt 3 em đọc
- HS luyện đọc 1 số từ khó và nêu các từ cần giải nghĩa ở phần chú giải.
- Luyện đọc trong nhóm cho nhau nghe.
- Theo dõi gv đọc.
+ HS đọc lướt bài để trả lời câu hỏi.
- Một đêm trăng chơi vơi.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ 
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ 
- Đêm trăng tĩnh mịch nhưng cũng rất sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường say ngủ; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ...
+ Câu thơ Chỉ có tiếng đàn ngân nga / Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên lan toả ....vào dòng sông lúc này như một dòng trăng lấp loáng .
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông 
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ 
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- HS nêu và bổ sung cho hoàn chỉnh
 - Hs nhắc lại nội dung bài.
- 3 em đọc lại cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc.
-Theo dõi cách đọc và luyện đọc diễn cảm trong nhóm
- Học thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
Tiết 2 - TOÁN: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp).
 - Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong SGK .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
13’
15’
2’
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài. 
- Trong tiết học toán này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về số thập phân.
2- Giới thiệu kh/ niệm về số thập phân. 
a)Ví dụ 
- Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung như SGK/38. 
- Em hãy viết 2m 7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là m ? 
- Giới thiệu : 2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m. 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét .
- Hãy viết 8m5dm6cm dưới dạng số đo có 1 đơn vị đo là m ?
- Giới thiệu: 8m56cm hay 8m được viết thành 8,56m; 8,56 đọc là tám phẩy năm mươi sáu.
-Tiến hành tương tự với : 0,195m.
- Kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 là các số thập phân.
b) Cấu tạo của số thập phân. 
- Các chữ số trong số thập phân 8,56 chia thành mấy phần ?
GV ghi bảng, cho HS nhắc lại.
Cho HS nêu cấu tạo của một số số khác.
3- Luyện tập, thực hành. 
Bài 1: Đọc số thập phân
- Gv viết số thập phân lên bảng, yêu cầu hs đọc.
Bài 2: 
- Gv viết hỗn số lên bảng, yêu cầu hs viết, đọc.
Bài 3: ( KG) Viết số TP thành PSTP
- GV nhận xét cách viết.
C- Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học
- HS nhắc lại phần kết luận SGK
- Dặn hs về nhà làm VBT
- HS lấy ví dụ về số thập phân.
- HS đọc số đo ở mỗi dòng
- HS nêu và viết 2m
 - HS viết 8m
- 2 phần và phân cách bởi dấu phẩy.
- Những chữ số bên trái dấu phẩy là phần nguyên, những chữ số bên phải dấu phẩy là phần thập phân; 8: phần nguyên; chữ số 5 và 6: phần thập phân.
- HS nối tiếp đọc các số thập phân.
- HS viết vào vở rồi tự đọc số cho nhau nghe trong cặp.
5 = 5,9 ; 82 = 82,45
810 = 810,225
- HS làm vào vở. 2 em lên bảng làm.
 0,1 = ; 0,02 = 
0,04 = ; 0,095 = 
Tiết 3 ĐỌC CHUYỆN: 
ĐỌC CHUYỆN TẠI THƯ VIỆN
__________________________________________________
Tiết 4- THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-Trò chơi “Trao tín gậy”
I- MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
20’
 7’
1- Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Kiểm tra một số động tác bài trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
2- Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Tập hợp cả lớp, cho cả lớp thi đua trình diễn, quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
- GV điều khiển để chuẩn bị kiểm tra.
b/ Chơi trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi: Trao tín gậy
- Tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ.
3- Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài, công bố nội dung kiểm tra để HS về nhà ôn tập.
- Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, hông.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- HS ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.
- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển.
- Từng tổ thi đua trình diễn.
- Cả lớp cùng chơi.
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hát một bài theo nhịp, vỗ tay.
Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020.
Tiết 1 - TOÁN: 
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết tên các hàng của số thập phân .
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số TP.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng a như SGK. Bảng con.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
11’
18’
2’
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét bổ sung.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài . 
- Giới thiệu trực tiếp.
2- Giới thiệu về các hàng, giá trị các chữ số ở các hàng của số thập phân 
- GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân này vào bảng phân tích thì ta được bảng sau (Treo bảng phụ)
-Yêu cầu hs quan sát và đọc bảng phân tích trên.
- Nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân ?
- Phần nguyên gồm những chữ số nào, phần thập phân gồm những chữ số nào ?
- Hãy nêu cách viết số 375,406 ?
- Hãy đọc số ?
- Nêu cách đọc, cách viết số thập phân ?
- GV ghi lên bảng 1 vài số khác cho HS đọc
3- Luyện tập, thực hành. 
Bài 1 :
- GV viết các số lên bảng HS đọc miệng và nêu từng p

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_luu_thi_lan.doc