Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Duy Phiên B

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Duy Phiên B

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

 (Theo Lưu Anh)

I Mục tiêu

 -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.

 - Ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

II. Chuẩn bị

 - Bảng phụ chép đoạn 2.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- 3 học sinh nối tiếp đọc bài tác phẩm của Si-le và tên Phát xít.

3. Bài mới:

a, Giới thiệu bài.

b, Giảng bài.

* Luyện đọc.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- Giáo viên quan sát hướng dẫn học sinh đọc đúng và chú giải.

- Giáo viên đọc mẫu.

* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.

?Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?

? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?

? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?

? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?

* Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.

- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.

- Nhận xét, đánh giá.

? Học sinh nêu ý nghĩa bài.

4. Củng cố-dặn dò

- Hệ thống nội dung

- Liên hệ, nhận xét -Lớp hát.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.

- Rèn đọc đúng và đọc chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.

+ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.

+Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.

+ Các heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.

+ Đám thuỷ thủ là người nhưng tham giam lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- Học sinh luyện đọc đoạn 2.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc trước lớp.

- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.

- Học sinh nêu.

 

doc 29 trang cuongth97 03/06/2022 5270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Duy Phiên B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
	 (Theo Lưu Anh) 
I Mục tiêu
	-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn. 
	- Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.
	- Ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II. Chuẩn bị 
	- Bảng phụ chép đoạn 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 3 học sinh nối tiếp đọc bài tác phẩm của Si-le và tên Phát xít.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài.
b, Giảng bài.
* Luyện đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên quan sát hướng dẫn học sinh đọc đúng và chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu.
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
?Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
* Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Nhận xét, đánh giá.
? Học sinh nêu ý nghĩa bài.
4. Củng cố-dặn dò 	
- Hệ thống nội dung
- Liên hệ, nhận xét
-Lớp hát.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
+ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
+Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.
+ Các heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.
+ Đám thuỷ thủ là người nhưng tham giam lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc đoạn 2.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh nêu.
A
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố về:
	+ Quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
	+ Tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
	+ Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
	- Học sinh vận dụng tốt vào giải bài toán có liên quan.
	- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Chuẩn bị
	- SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài.
b, Dạy bài mới.
Bài 1: GV nêu y/c.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Đọc bài toán
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo thu vở NX, chữa bài cho HS.
4. Củng cố-dặn dò
- GV nhận xét giờ học
-Hát chuyển tiết.
- Học sinh làm bài tập 4.
Học sinh tự làm, trả lời miệng.
-Nêu cách tính 
VD: 1 gấp 1/10 số lần là : 
 1: 1/10 = 1 x 10/1 = 10.
 - 2 HS lên bảng làm.	
- Học sinh tóm tắt đề - làmbài.
Giải
Trung bình 1 giờ vòi đó chảy được:
- Học sinh tự làm.
Giải
 Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là:
60.000 : 5 = 12.000 (đồng)
Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là:
12.000 - 2000 = 10.000 (đồng)
Số m vải có thể mua được theo giá mới là
60.000 : 10.000 = 6 (m)
 Đáp số: 6 m.
Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu
 Học sinh biết
	- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
	- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.	
	-GDHS lòng kính trọng và biết ơn Đảng- Bác.
II. Đồ dùng dạy học
	- SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
?Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài.
b, Dạy bài mới.
* Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản:
? Tình hình đất nước ta thời kì 1929 đã đặt ra yêu cầu gì?
?Ai là người có thể làm được điều đó?
* Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
? Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
? Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?
? Nêu kết quả của hội nghị.
* ý nghĩa việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
? Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
? Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào?
- Bài học: sgk.
4. Củng cố -dặn dò
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học
-Chuẩn bị bài sau.
-Lớp hát
-2HS trả lời.
- Học sinh đọc SGK,thảo luận, trình bày.
+ Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này phải đòi hỏi có 1 lãnh tụ đủ uy tín mới làm được.
+ Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.Vì Nguyễn ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế; được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ. 
- Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi:
+ Hội nghị diễn ra vào đầu mùa xuân 1930, tại Hồng Kông.
+ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc .
- Học sinh trình bày.
+Làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn.
+ Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lời vẻ vang.
- Học sinh đọc.
Kỹ thuật
NẤU CƠM (TIẾT 1)
I . Mục tiêu
	- Học sinh biết cách nấu cơm
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình.
II. Đồ dùng 
- Gạo, dụng cụ đong gạo, nồi cơm điện.
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị dụng cụ thực hành 
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình
- ở gia đình thường nấu cơm theo cách nào? 
c.Hoạt động 2: Nấu cơm bằng bếp đun 
- Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun
các công việc cần tiến hành làm
d. Hoạt động 3: Thực hành các thao tác nấu cơm bằng bếp đun.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại cách nấu cơm sao cho an toàn 
- Về giúp gia đình nấu cơm. 
-Lớp hát.
- Hoạt động nhóm đôi: 2 em thảo luận, trả lời theo cách nấu cơm ở gia đình mình.
- H/s thảo luận nhóm -> ghi kết quả vào phiếu học tập -> cử đại diện trả lời kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung
- 2->3 em lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
- Nhận xét, hướng dẫn cách nấu cơm bằng bếp đun an toàn. 
Thứ ba ngày 16 thang 10 năm 2018.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu
	- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
	- Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
	- GD học sinh yêu môn học
II. Chuẩn bị
	- SGK,bảng phụ.
III. Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Dạy bài mới.
* Phần nhận xét:
Bài 1: nêu yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài
- Giáo viên nhắc học sinh: không cần giải thích 1 cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1.
Bài 3: ? yêu cầu.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét.
* Phần ghi nhớ:
*Phần luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn học sinh gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài
- Giáo viên tổ chức cho các tổ thi.
3. Củng cố- dặn dò
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh làm bài tập 2 giờ trước.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc độc lập.
+ Răng: nghĩa b.
+ Mũi: nghĩa c.
+ Tai: nghĩa a.
- Nêu yêu cầu bài tập.
+ Răng của chiếc cào không nhai như răng của người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Học sinh đọc và nói lại phần ghi nhớ.
- Học sinh làm việc độc lập.
a) Đôi mắt của bé mở to.
 Quả na mở mắt.
b) Lòng ta vẫn vững như kiềng 3 chân.
 Bé đau chân.
c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
 Nước suối đầu nguồn rất trong.
- Học sinh làm việc độc lập hoặc nhóm.
+ Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi gươm, 
+Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng hũ, 
+ Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay, 
+ Lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng nồi 
 Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
	- Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
	- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
 -Giáo dục HS yêu toán học.
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới	
a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm số thập phân.
a) Hướng dẫn học sinh nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a.
- Giáo viên giới thiệu: 1dm hay m còn được viết thành 0,1m.
- Viết 0,1 lên bảng cùng hàng với m
- Các phân số thập phân ; ; được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
b) Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét từng hàng trong bảng phần b tương tự như phần a để học sinh nhận ra được 0,5; 0,07; 0,009 là số thập phân.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
a) Giáo viên chỉ từng vạch trên tia số, cho học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
b) Thực hiện tương tự phần a.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo mẫu của từng phần a, b, rồi tự làm và chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên vẽ bảng như (sgk) lên bảng phụ rồi cho học sinh làm bài và gọi 1 số học sinh chữa bài.
- Khi cho học sinh chữa bài nên cho học sinh đọc các số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân.
3. Củng cố- dặn dò
-GV hệ thống nội dung bài học..
- Học sinh chữa bài tập 3 trong vở bài tập.
- Học sinh quan sát và nêu .
- Học sinh đọc lại: 0,1; 0,01; 0,001
- Học sinh đọc lại: 0,5; 0,07; 0,009
- Học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
- Học sinh viết theo mẫu:
a) 7 dm = m = 0,7 m
 5 dm = m = 0,5 m
 2 mm = m = 0,002 m.
 4g = kg = 0,004 kg.
b) Tương tự.
- Đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài
- Học sinh lên chữa bài.
 Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu
	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.
	- Hiểu được ý nghĩa truyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây.
	* Có ý thức bảo vệ thiên nhiên môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ truyện in sgk.
	- ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
-Hãy kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc mà em yêu thích?.
2. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Dạy bài mới
* HD làm bài tập.
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ và viết bảng (cây thuốc quý)
* Hướng dẫn học sinh kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên treo tranh và ghi nội dung tranh. 
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
-3HS kể trước lớp.
-HS nghe.
- 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 sgk
- Học sinh kể theo nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
- Tranh 2: Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
- Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
- Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
- Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
- Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
. Địa lý
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
	- Học sinh xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
	- Nêu được một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
	- Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bị
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
-Nêu vai trò của rừng?
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài, ghi bài.
b) Giảng bài.
 * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh.
- Giáo viên sửa chữa và giúp đỡ học sinh hoàn thiện phần này.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Đối đáp nhanh
- Giáo viên hướng dẫn luật chơi.
- Chia học sinh thành 2 nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 3: Làm việc nhóm.
- Giáo viên chốt lại các đặc điểm chính.
3. Củng cố- dặn dò
- Nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
-2HS trả lời.
-HS làm trờn phiếu cỏ nhõn.
-2 đội chơi,chọn 1 HS làm trọng tài.
 Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 ( Quang Huy)
I. Mục đích, yêu cầu
	- Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ lục bát. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vic của công trình sông Đà, mơ tưởng về tươn glai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
	- Nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
	- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị
	- ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
b, Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên, trăng chơi với.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
* Tìm hiểu bài.
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên sông Đà?
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà.
3. Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên có thể chọn khổ thơ cuối để đọc diễn cảm.
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên.	
3. Củng cố- dặn dò
- Nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Đọc truyện: Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi.
- Một, hai học sinh khác đọc nối tiếp.
- Học sinh quan sát tranh sgk.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
+ Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nằm nghỉ.
+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng.
+ Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông.
- Cả công trường say ngủ. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ đi muôn ngả.
- Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
- Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích, yêu cầu
	- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong 1 đoạn, biết cách viết câu mở đoạn.
 - Rèn kỹ năng viết văn cho học sinh
 * GD học sinh bảo vệ môi trường sạch đẹp .
II. Chuẩn bị
	- ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long sgk.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tro
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước?
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài.
b, Dạy bài mới.
* Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập
? Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài, kết bài của bài văn.
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
?Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả gì?
 Đoạn 1:
 Đoạn 2:
 Đoạn 3:
? Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc học sinh để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu nào cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không?
 Đoạn 1:
 Đoạn 2:
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi đọc trước lớp và sửa chữa, nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết sau.
-Chuyển tiết.
- Học sinh đọc to bài :Vịnh Hạ Long và nêu yêu cầu bài tập.
- Câu mở đầu.
- Gồm 3 đoạn tiếp theo.
- Câu văn cuối.
+ Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long.
+ Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+ Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
+ Có vai trò mở đầu mỗi đoạn, có vai trò chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Điền câu b.
- Điền câu c.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh viết theo ý của mình.
- Học sinh đọc bài.
Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( T )
I. Mục tiêu
	- Giúp học sinh nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
	- Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản thường gặp.
 - GD học sinh yêu môn học 
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới	
a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận xét.
Tương tự với 8,56m và 0,195m
- Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; 8,56
0,195 cũng là số thập phân.
- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn học sinh tự nhận xét.
- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Làm lại các bài tập.
- HS làm bài giờ trước.
2m 7dm hay 2m viết thành 2,7m.
2,7m: đọc hai phảy bảy mét.
-Học sinh nhắc lại.
+ Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân.
- Học sinh đọc từng số thập phân.
- Học sinh khác nhận xét.
- HS làm nháp và chữa bài.
5= 5,9 82= 82,45
810= 810,225
- Học sinh chữa bài.
0,1 = ; 0,02 = ; 
0,004 = ; 0,095 = 
Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu
	- Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
	- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
	- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
	* Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Chuẩn bị
	- Thông tin và hình trang 28, 29 (sgk).
III. Các hoạt động dạy học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
? Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét?
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài - ghi bài.
b, Giảng bài.
* Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập sgk 
- Giáo viên chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả làm bài tập cá nhân .
1.Tác nhân gay bệnh sốt xuất huyết là gì?
2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
3. Muỗi vằn sống ở đâu?
4. Bọ gậy, muỗi vằn thường sống ở đâu?
5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận cả lớp.
? Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không ? Tại sao?
g Giáo viên kết luận (sgk).
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Nêu những việc làm đẻ phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
g Bài học: (sgk).
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học.
-Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
-Chuyển tiết.
-2HS trả lời
- Học sinh đọc các thông tin sau đó làm các bài tập (sgk)
+ Vi rút.
+ Muỗi vằn.
+ Trong nhà.
+ Các chum, vại, bể nước.
+ Để tránh bị muỗi vằn đốt.
+ Bệnh sốt xuất huyết là 1 trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Vì bệnh sốt xuất huyết có thể gây chết người.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh quan sát hình 2, 3, 4 (trang 29- sgk) và trả lời các câu hỏi.
+ Hình 2: Bể nước có đạy nắp, bạn nữ quét sân, bạn đang khơi thông cống rãnh.
+ Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày.
+ Hình 4: Chum nước có đậy nắp (để ngăn cho muỗi đẻ trứng).
+ Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
+ Diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc lại.
 Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( T )
I. Mục tiêu
	- Giúp học sinh nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
	- Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản thường gặp.
 - GD học sinh yêu môn học 
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới	
a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận xét.
Tương tự với 8,56m và 0,195m
- Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; 8,56
0,195 cũng là số thập phân.
- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn học sinh tự nhận xét.
- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Làm lại các bài tập.
- HS làm bài giờ trước.
2m 7dm hay 2m viết thành 2,7m.
2,7m: đọc hai phảy bảy mét.
-Học sinh nhắc lại.
+ Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân.
- Học sinh đọc từng số thập phân.
- Học sinh khác nhận xét.
- HS làm nháp và chữa bài.
5= 5,9 82= 82,45
810= 810,225
- Học sinh chữa bài.
0,1 = ; 0,02 = ; 
0,004 = ; 0,095 = 
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
Chính tả (Nghe- viết)
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
Mục tiêu
 Giúp học sinh.
	- Nghe - viết chính xác, trình bày 1 đoạn của bài :Dòng kinh quê hương.
	- Nắm chắc đánh quy tắc đánh dấu thanh chứa iê/ ia.
	* HS biết giữ sạch dòng sông ở địa phương mình.
II. Chuẩn bị
	- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Dạy bài mới. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết.
-Lớp hát.
- Học sinh lên bảng đánh dấu thanh vào các tiếng chứa ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận ở giờ trước.
Lưa thưa, mưa, tương, tươi.
- Đọc bài viết.
-Cho HS liên hệ về việc giữ sạch nước sông ở nơi em ở.
- Giáo viên đọc chậm.
- Chấm bài.
* Hoạt động 2: Làm bài tập.
+ Bài 1: ? yêu cầu.
- Gọi học sinh lên điền.
- Nhận xét.
+ Bài 2: Đọc yêu cầu.
4. Củng cố- dặn dò
- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ia/ iê.
- Học sinh đọc thầm. 
- Chú ý các từ dễ sai: mái xuồng, giã bàng, lảnh lót.
-HS nêu các việc đã làm để giữ sạch dòng sông ở địa phương mình.
- Học sinh viết bài.
-HS soát lỗi.
- HS lên bảng làm.
 Rạ thơm thì ít, gió đông thì nhiều.
 Mải mê đuổi 1 con diều.
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
 - HS tự làm.
 Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 1)
Mục tiêu
 Học song bài, học sinh biết
	- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
	- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
	- GDHS tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Tài liệu, phương tiện
	- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tro
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Hãy nêu những biểu hiện của người có ý chí?
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
g Kết luận: Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiệ điều đó bằng việc làm.
* Hoạt đông 2: Làm bài tập.
g Kết luận:
* Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- Kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được?
* Ghi nhớ (sgk).
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
-Lớp hát.
-2HS nêu.
-1đến 2 học sinh đọc truyện “Thăm mộ”. Lớp nghe.
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc đề.
- 1 đến 2 học sinh trình bày ý kiến và lớp nhận xét.
- Học sinh làm cá nhân g trình bày trước lớp.
- Học sinh đọc.
Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu
 Giúp học sinh
	- Nhận biết tên của các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp) quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau.
	- Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân.
 - GD học sinh yêu môn học. 
II. Chuẩn bị
	- Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Dạy bài mới.
*Hướng dẫn đọc hàng của số thập phân.
- Treo bảng kẻ hàng của số thập phân.
- Giới thiệu tên của các hàng.
- Nêu mối quan hệ của các hàng liền nhau.
- Lấy ví dụ:
+ Trong số thập phân 375,406.
Đọc là: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
+ Trong số thập phân 0,1985:
Đọc số là: Không phảy một nghìn chín trăm tám mươi lăm.
g Cho học sinh nêu cách đọc.
- Giáo viên kết luận:
* Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc.
Bài 2:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
Bài 3. GV nêu y/c
- GV nhận xét bài cho HS.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học. 
- HS làm bài giờ trước.
+ Trăm, chục, đơn vị, phần mười, phần trăm, phần nghìn.
+ Mỗi đơn vị của 1 hàng = 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
+ Mỗi đơn vị của 1 hàng = (hay 0,1) đơn vị của hàng cao liền trước.
+ Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
+ Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
+ Phần nguyên gồm: 0 đơn vị.
+ Phần thập phân: 1phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn.
- HS nêu cách đọc.
-Muốn đọc 1 số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân
-Đọc yêu cầu 
-Làm bài miệng.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 5,9 b) 24,18 c) 15,555
d) 2002,08 e) 0,01.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vở.
3,5 = ; 18,05 = 18 ;
6,33 = 6; 217,908 = 217
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I.Mục tiêu
 Giúp học sinh
	- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
	- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
	-GDHS có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị
	- SGKTiếng việt.
III. Các hoạt động lên lớp	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Tìm nghĩa chuyển của các từ: lưỡi, miệng ,cổ.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn làm bài tập:.
 Bài 1:	
- GV nhận xét.
Bài 2:
-Các nghĩa của từ “chạy” có nét nghĩa gì chung?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Phát phiếu cho các nhóm.
-Nghĩa gốc của từ” ăn” là gì?
- Nhận xét.
Bài 4: GV nêu y/c.
- GV thu vở nhận xét bài cho HS .
3. Củng cố- dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3Học sinh lên bảng tìm.
- HS đọc y/c
-2 học sinh lên bảng làm.
1- d; 2- c; 3- a; 4- b.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đáp án b: sự vận động nhanh.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- Đại diện lên trình bày.
+ăn chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng.
+Nghĩa gốc từ ăn là ở câu c. (ăn cơm)
- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Tự làm, chữa bài.
a) Đi: - Bé đang tập đi.
 - Mẹ nhắc em đi tất.
b) Đứng: - Chú bộ đội đứng gác.
 - Trời đứng gió.
Tiếng việt
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích, yêu cầu
	- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong 1 đoạn, biết cách viết câu mở đoạn.
 - Rèn kỹ năng viết văn cho học sinh
 * GD học sinh bảo vệ môi trường sạch đẹp .
II. Chuẩn bị
	- ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long sgk.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tro
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước?
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài.
b, Dạy bài mới.
* Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập
? Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài, kết bài của bài văn.
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
?Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả gì?
 Đoạn 1:
 Đoạn 2:
 Đoạn 3:
? Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc học sinh để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu nào cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không?
 Đoạn 1:
 Đoạn 2:
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi đọc trước lớp và sửa chữa, nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết sau.
-Chuyển tiết.
- Học sinh đọc to bài :Vịnh Hạ Long và nêu yêu cầu bài tập.
- Câu mở đầu.
- Gồm 3 đoạn tiếp theo.
- Câu văn cuối.
+ Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long.
+ Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+ Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
+ Có vai trò mở đầu mỗi đoạn, có vai trò chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Điền câu b.
- Điền câu c.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh viết theo ý của mình.
- Học sinh đọc bài.
Hoạt động tập thể
CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN
I.Mục tiêu
-HS chơi những trò chơi dân gian mà HS yêu thích.
-Rèn sự nhanh nhẹn, hoạt bát.
-GDHS tinh thần tự giác, tích cực.
II. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
-GV phổ biến y/c giờ học.
2. Nội dung:
-HS hoạt động cả lớp: 
-HD HS chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
-GV nhận xét, sửa sai.
-GV quan sát, nhắc nhở.
3.Củng cố, đặn dò:
-GV cho HS vào lớp.
-Nhận xét giờ học.Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
-HS tập hợp theo đội hình vòng tròn trên sân trường.
-HS quan sát
-HS chơi trò chơi
 Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
	- Dựa tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_th_duy_phien_b.doc