Giáo án Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 7 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 7 (Bản đẹp)

Lịch sử

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:

 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.

 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.

- Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.

2. Năng lực:

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

3.Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc

 

doc 45 trang cuongth97 06/06/2022 3910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 7 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7 
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 20.....
Tập đọc 
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(3phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
- Nêu chủ điểm sẽ học.
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt.
- HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
- HS nghe
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá
2.1 Hoạt động luyện đọc: (10phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài.
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
- Nêu chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp .
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
- HS đọc
- HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc:
+ 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó
+ 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp:
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn? 
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? 
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?
- Em có thể nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung lên bảng
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả:
+ Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với 
nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.
Ông xin được hát bài hát mình yêu thích
nhất và nhảy xuống biển. 
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu.
+ Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn.
+ Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa ....
+ Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người .
- Vài HS nhắc lại 
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
3. Thực hành - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc theo cặp 
- HS thi đọc 
- 4 HS đọc 
- HS đọc diễn cảm
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất
4. Vận dụng: (3phút)
- Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào ?
- HS nêu
5. Sáng tạo: (1phút)
- Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo cũng như các loài sinh vật biển khác ?
-HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
- Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 .
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( mỗi bạn làm 1 phép tính)
a) + - = ..
b) : x = ..
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe
- HS viết vở
2. Thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
	 - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
	 - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài
- Yêu cầu HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, kết luận
-Yêu cầu HS giải thích cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia 
- GV nhận xét HS.
Bài 3: HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
- HS đọc 
- HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo, chẳng hạn:
a) 1 gấp số lần: 1 : = 10 ( lần )
- Tìm x
- HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 a. b. 
 c. d. 
 x = 2
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm bài, báo cáo kết quả.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:
 () : 2 = (bể nước)
 Đáp số : bể nước
- HS nghe
- Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho số các số hạng.
3. Vận dụng: (3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: 
 Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm đc công việc, ngày thứ hai làm được công việc đó. Hỏi trong hai ngày đầu, trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã làm được bao nhiêu phần công việc?
- HS làm bài:
 Giải:
Số phần công việc hai ngày đầu làm được là:
+ = (công việc)
Số phần công việc trung bình mỗi ngày đầu làm được là:
 : 2 = (công việc)
 Đáp số: công việc
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
- Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
3.Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
+ Anh đi trên con tàu nào ?
+ Trên tàu anh làm công việc gì ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá:(25 phút)
* Mục tiêu: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Học sinh thảo luận theo cặp
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Hội nghị thành lập
 Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?
+ Nêu kết quả của hội nghị?
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ?
- KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
- Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng CSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào?
- Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang.
- HS hoạt động cặp đôi
- Lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt thắng lợi.
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có uy tín trong phong trào cách mạng.
-3 học sinh lần lượt nêu ý kiến
- Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm TLCH, báo cáo kết quả
- Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
- Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
- Đảm bảo an toàn. 
- Cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng...
- Giành được thắng lợi vẻ vang. 
3. Vận dụng:(3phút)
 - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về Đảng cộng sản VN.
- HS nêu 
4. Sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị thành lập Đản cộng sản Việt Nam.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 20......
Chính tả
NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3.
 2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả.
 - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa...
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Thực hành
2.1 Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó.
 - HS đọc đoạn viết. 
- HS đọc chú giải. 
+ Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
- HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ..
- HS đọc và viết từ khó.
2.2 HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. Thực hành - HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu:- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3.
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào điền xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài 
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ vào chỗ trống
- HS đọc 
- Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nghe
4. Vận dụng:(3 phút)
- Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa ia và iê
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
 - HS cả lớp làm được bài 1,2 .
- Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất:Thích làm toán
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét:
1dm 5dm 1mm
1cm 7cm	 9mm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS viết vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
*Cách tiến hành:
* Ví dụ a:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. 
- 1dm bằng mấy phần mấy của mét ?
- GV viết lên bảng 1dm = m.
- GV giới thiệu : 1dm hay m ta viết thành 0,1m. 
 - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với m để có :
 1dm = m = 0,1.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
- GV viết lên bảng : 1cm = m.
- GV giới thiệu :1cm hay m ta viết thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với để có :
 1cm = m = 0,01m.
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 1mm = m = 0,01m.
- m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân được viết thành gì ?
- m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân được viết thành gì ?
- m được viết thành bao nhiêu mét?
- Vậy phân số được viết thành gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01, 0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một.
- Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ?
- GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001.
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân.
* Ví dụ b:
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a
- HS đọc thầm.
- Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- 1dm bằng một phần mười mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Có 0m 0dm 1cm.
- 1cm bằng một phần trăm của mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- m được viết thành 0,1m.
- được viết thành 0,1.
- m được viết thành 0.01m.
- Phân số thập phân được viết thành 0,01.
- m được viết thành 0,001m.
- được viết thành 0,001.
- HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
- 0,1 = .
- HS đọc : không phẩy một bằng một phần mười.
- HS đọc và nêu :
- 0,01: đọc là không phẩy không một.
0,01 = .
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra:
0,5 = ; 0,07 = ;
- Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân.
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gọi 1HS đọc trước lớp.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng :
7dm = ...m = ...m
- 7dm bằng mấy phần mười của mét ?
- m có thể viết thành số thập phân như thế nào ?
- GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m
- GV hướng dẫn tương tự với
9cm = m = 0,09m.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài cho HS.
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên
- HS đọc đề bài trong SGK.
a) 7dm =m = 0,7m; 
b) 9cm =m = 0,09m
 5dm = m = 0,5m; 
 3cm == 0,03m
 2mm =m = 0,002m;
 8mm =m = 0,008m
 4g = kg = 0,004kg;
4. Vận dụng:(3 phút)
- Chuyển thành phân số thập phân
a) 0,5;	0,03; 	7,5
b) 0,92; 	0,006; 	8,92
- HS nghe và thực hiện
a) 0,5 = ; 0,03 = ; 7,5 = 
b) 0,92 = ; 0,006 = ; 
 8,92 =
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
3. Phẩm chất:Biết sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. 
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" về từ đồng nghĩa
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá: (15 phút)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Nhận xét kết luận bài làm đúng
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả 
- Kết quả bài làm đúng: 
 Răng - b; mũi - c; tai- a.
- HS nhắc lại 
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
- Gọi HS phát biểu.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là nghĩa gốc?
+ Thế nào là nghĩa chuyển?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa
- HS đọc 
- HS thảo luận cặp đôi. 
- HS đại diện trình bày.
+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.
+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc.
- HS đọc SGK
- HS lấy ví dụ
2. Thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS giải thích một số từ.
- HS đọc
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Đôi mắt em bé mở to
- Quả na mở mắt
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Bé đau chân
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu
- Nước suối đầu nguồn rất trong
- HS đọc đề.
- Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo nhóm, báo cáo kết quả
- Gợi ý:
- Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...
- Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,...
- Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...
- Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...
3. Vận dụng:(3 phút)
- Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp:
a) Tàu ăn hàng ở cảng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
c) Da bạn ăn phấn lắm.
d) Hồ dán không ăn giấy.
- HS làm bài và lần lượt trình bày:
- Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
- Từ thích hợp: Bị đòn
- Từ thích hợp: Bắt phấn
- Từ thích hợp: Không dính
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------
 Địa lí
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản
- Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng.. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK.	
- HS: SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta.
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
 2. Khám phá:(30 phút) 
* Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng.. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét
*Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN
- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để hoàn thành bảng thống kê.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV gọi một nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời cho HS.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một
cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS
kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa cho bạn nếu bạn sai.
- HS trình bày
 - HS hoạt động theo nhóm.
- HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV giúp đỡ, nếu có.
- 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình
Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB
Khoáng sản
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít,
sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất .
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh
năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Sông ngòi
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.
Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Đất
Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi
Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB.
Rừng
Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:
Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.
Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
3. Vận dụng:(2 phút)
- Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, phát triển các đảo và quần đảo ở nước ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của quốc gia ?
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 20...
Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
- Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
3.Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
II. CHUẨN BỊ	
- GV: 
 + Tranh minh hoạ truyện in sgk.
 + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS lên thi kể lại câu chuyện tuần trước
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể lại câu chuyện tuần trước
 - HS lắng nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn.
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
3. Thực hành (15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1:
+ Nội dung tranh 2:
+ Nội dung tranh 3:
+ Nội dung tranh 4:
+ Nội dung tranh 5:
+ Nội dung tranh 6:
- Yêu cầu HS kể theo cặp
- Thi kể theo tranh
- Thi kể trước lớp
- 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
+ Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
+ Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
+ Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
- Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
4. Vận dụng: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện theo nhóm
- GV nhận xét.
- Nhóm trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_cv_2345_tuan_7_ban_dep.doc