Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)
Tiết 1
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC - THAI
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
- Hiểu và ghi lại được nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- Thấy được giá trị của hòa bình và yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
* GD QPAN: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia 1975 – 1979.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: Đọc tr¬ước bài, SGK.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tiết 1 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC - THAI I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Hiểu và ghi lại được nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Thấy được giá trị của hòa bình và yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. * GD QPAN: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia 1975 – 1979. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: Đọc trước bài, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK. - GV đánh giá, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. + Giải thích chế độ A-pác-thai. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. B. Hoạt động khám phá (22 phút) *Luyện đọc (10 phút) - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn: + GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS. + GV nghe và giải nghĩa cho HS. + GV nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi các cặp đọc. - GV nêu giọng đọc cả bài: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.. - GV đọc diễn cảm cả bài. * Tìm hiểu bài (12 phút) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Dưới chế độ A- pac- thai, người da đen bị đối xử như thế nào? - GV giới thiệu cho HS về phân biệt chủng tộc dưới chế độ a-pác thai, giảng chốt lại ý HS trả lời: Như vậy người da đen sống một sống của người nô lệ không có một chút quyền lợi, chỉ vì màu da của mình. + Nêu nội dung đoạn 1? - GV tiểu kết, chuyển ý. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3: + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? + Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo người ủng hộ? + Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma-đê-la ? + Nêu nội dung đoạn 2, 3? - GV tiểu kết. + Nêu nội dung của bài? - Gọi HS nhắc lại ND bài. Nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi. *Kết luận: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. C. Hoạt động Luyện tập (8 phút): Đọc diễn cảm - Nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm: + GV đọc mẫu đoạn 3 + Nêu cách đọc diễn cảm đoạn văn trên? + Yêu cầu HS luyện đọc cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận: Các em cần đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về chế độ phân biệt chủng tộc. D. Hoạt động Vận dụng (5 phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ? *GDQP&AN: Dưới chế độ Khme Đỏ do Pol Pot lãnh đạo (1975-1979) rất nhiều người Cam-pu-chia đã bị giết hại và chôn xác tại nhiều địa điểm gọi là cánh đồng chết. Chế độ diệt chủng Pol Pót là nguyên nhân đã giết hại khoảng 1,7 triệu người Cam-pu-chia. - GV liên hệ về hậu quả của chiến tranh do Mĩ để lại tại Việt Nam. * Kết luận: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết không phân biệt dân tộc,màu da,tôn giáo,mọi người đều có quyền được đối xử bình đẳng. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt; dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS thi đọc và trả lời câu hỏi; lớp theo dõi, bình chọn. - Lớp nghe. - HS ghi vở. + Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - HS theo dõi. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài: + Lần 1: kết hợp sửa phát âm. + 1 HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: kết hợp giải nghĩa các từ khó (nếu có). + Lần 3: 4 HS đọc (từng đoạn). - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đại diện cặp đọc. - Lớp theo dõi. - HS đọc lướt đoạn 1, suy nghĩ trả lời: + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống và chữa bệnh ở khu vực riêng, không được hưởng tự do, dân chủ. - HS lắng nghe. * Chế độ phân biệt chủng tộc. - HS đọc đoạn còn lại. + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng. + Vì họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này + Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. + Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ. - Học sinh nêu. * Chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa đã chấm dứt. - HS nêu - 2-3 HS nhắc lại. - Học sinh lắng nghe. - HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn. - Theo dõi. - HS nêu - Cả lớp đọc theo cặp. - Đại diện 2 cặp HS thi đọc diễn cảm; lớp nhận xét, bình chọn. - 2 HS lần lượt trả lời, HS khác bổ sung. - HS lắng nghe. Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh nhớ được tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết cách chuyển đổi các số đo diện tích có 1 đơn vị đo, 2 đơn vị đo ra số đo diện tích có 1 đơn vị đo. - Thực hiện so sánh các số đo diện tích. - Vận dụng kiến thức về tính diện tích hình vuông để giải bài toán có lời văn liên quan đến số đo diện tích. - Phát triển cho học sinh năng lực tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. - Mục tiêu cần đạt: Bài 1a (2 số đo đầu), 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. - HS năng khiếu làm hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động (5 phút) - Gọi HS lên bảng làm bài: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a, 1m2 = .........dm2 1dm2 = ....... m2 1dm2 = ......cm2 1cm2 = ......dm2 b, 15m2 = ...... dm2 200 dm2 = ......m2 28 km2 = ....hm2 3000cm2 =...dm2 + Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé? - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn. - Nhận xét, chốt. - Tuyên dương. B. Hoạt động Luyện tập (25 phút) Bài 1a: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. + BT yêu cầu gì? - GV nhắc lại: - Hướng dẫn phân tích mẫu: Viết bảng: 6m235dm2 , yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm? + Bạn nào có cách khác? + Có nhận xét gì về các số đo diện tích cần chuyển đổi trong bài? - Nhắc HS lưu ý khi làm. (Các con làm 2 số đo đầu trước ai làm nhanh.... ) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . 2 HS làm bảng - Chữa bài làm - Gọi HS nhận xét. Nêu cách làm - Thống nhất kết quả. - YC HS đổi vở KT chéo. Báo cáo. - Chốt. Nhận xét, tuyên dương. + Hai đơn vị đo diện tích liền kề có mối quan hệ với nhau thế nào? - Chốt, chuyển ý. Bài 1b: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. + Có nhận xét gì về yêu cầu của bài 1b so với bài 1a. - GV nhắc lại. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . - Gọi HS nhận xét. Nêu cách làm. - Thống nhất kết quả. + Dựa vào đâu để đổi các đơn vị đo diện tích? + Nêu cho cô mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau? Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài. - gọi 1 HS lên bảng làm bài. + Vì sao con lại lựa chọn phương án B? - Nhận xét. Tuyên dương. + Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - GVKL: Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 100 lần. - Đọc thầm bài tập 3 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. + Nêu cho cô cách thực hiện so sánh 300mm2 > 2cm2 89mm2 ? + Còn 61 km2 và 610km2 so sánh như thế nào? + Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta phải làm gì? - Chuyển ý: Vận dụng đổi các đơn vị đo diện tích trong các bài toán có lời văn như thế nào, chuyển sang bài tập 4. D. Hoạt động Vận dụng (5 phút) Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn tính diện tích nền nhà ta làm như thế nào? Cô dành cho các e thời gian 2 phút tra đổi với bạn bên cạnh về cách tính diện tích nền nhà. + Muốn tính diện tích nền nhà ta làm như thế nào? + Nêu cho cô số viên gạch? + Nêu cho cô cách tính 1 viên gạch? + Vì sao tính diện tích 1 viên gạch con lấy Cạnh × cạnh? + Kết quả cuối cùng có đơn vị là gì? GV: Các con nắm được cách làm. Các em làm bài cá nhân vào vở ô li trong thời gian 3 phút. -Nhận xét bài làm. - GV: Qua bài tập 4 con tính được diện tích nề nhà thông qua số viên gạch. Nếu diện tích nền nhà càng lớn, số viên gạch dùng càng nhiều. + Nêu các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé? + Hai đơn vị đo diện tích liền nhau có mối quan hệ với nhau thế nào? - GV tổng kết tiết học. - Nhận xét, dặn dò. - 2 HS lên làm a, 1m2 = 100 dm2 1dm2 = m2 1dm2 = 100 cm2 1cm2 = dm2 b,15m2 = 1500 dm2 200 dm2 = 2 m2 28 km2 = 2800hm2; 3000cm2 = 30dm2 - 2-3 HS nêu: + km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 - Nhận xét. - 1 HS đọc to. - HS nêu + Do đổi ra đơn vị m2 nên 6m2 giữ nguyên, đổi 35dm2 ra mét vuông. Vì 100dm2=1m2 nên 35dm2 = 35: 100 = m2. Ta lấy 6m2+m2 rồi viết gọn dưới dạng hỗn số là 6m2 + Khác ở phần đổi 35dm2 thành m2 : Vì 1dm2 = 1/100m2 nên lấy 35 x1/100 = m2 + 3 số đầu là các số đo có 2 đơn vị đo, còn số cuối là số đo có 1 đơn vị đo. - HS làm bài vào vở . 2 HS làm bảng - đọc bài làm. - Nhận xét - Thực hiện - HS KT chéo, báo cáo. - HS nêu. - 1 HS đọc. + 2 bài giống nhau ở chỗ đều yc viết các số đo DT dưới dạng số đo DT có 1 đơn vị đo cho trước, chỉ khác ở đơn vị đo cần chuyển đổi. - HS làm bài vào vở . 1 HS làm bảng - Nhận xét, nêu cách làm. - Thực hiện. a, 8m2; 16m2; m2 b, 4dm2; dm2; 102dm2 + Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng bảng đơn vị đo diện tích. - Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau: + Đơn vị lớn lớn gấp 100 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - 1 HS đọc. - Làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng khoanh. + Vì con đã đổi 3cm25mm2 về đơn vị đo mm2 : 3cm2 = 300mm2 , 300mm2+ 5mm2 = 305mm2 nên con chọn phương án B. + Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 100 lần. - Đọc thầm. + HS đọc đề bài và nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích. + Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 89mm2 3m2 48dm2 < 4m2 61km2 > 610hm2 + 2cm2 89mm2 = 200 mm2+89mm2= 289mm2 . Nên 300mm2 > 2cm2 89mm2 + Tương tự + Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh. - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 1 HS nêu. + Thảo luận nhóm đôi. + Lấy diện tích một viên gạch × số viên + 150 viên + Cạnh × cạnh. + Vì viên gạch hình vuông. + Là mét vuông. - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 40 40 = 1 600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1 600 150 = 240 000 (cm2) 240 000cm2 = 24m2 Đáp số: 24mét vuông - Lắng nghe + HS trả lời _____________________________ Tiết 3 Đạo đức + Đạo đức Bác Hồ Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết trong cuộc sống hàng ngày, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ vượt qua được những khó khăn thử thách. - Xác định được những thuận lợi và những khó khăn của mình, đề ra kế hoạch vượt khó khăn. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành người có ích. Từ đó, học sinh biết cố gắng vượt qua khó khăn để vươn lên trong học tập và cuộc sống. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo duc dục trong bài - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và học tập. - Trình bày được suy nghĩ và ý tưởng. III. Đồ dùng dạy - học - GV: SGK - HS: SGK, VBT IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động - Trình bày nội dung phần ghi nhớ đã học ở bài trước. - GV đưa ra tình huống: Bạn Lan đang nằm trong chăn ấm thì nhớ ra: mình vẫn chưa học xong bài trong khi trời đang rất lạnh. Nếu là bạn Lan, em sẽ làm gì? - Giới thiệu vào bài: Qua bài học, các em nắm được các kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). Đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và học tập. Trình bày được suy nghĩ và ý tưởng. B. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Làm bài tập số 3 - GV yêu cầu HS sưu tầm những tấm gương "có chí thì nên" ghi vào phiếu. - GV yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Làm bài tập số 4 - Yêu cầu HS đọc toàn bộ nội dung của bài. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài tập. - Lập kế hoạch vượt qua khó khăn theo bảng sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục - Yêu cầu HS trình bày theo nhóm bàn. - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau: + Em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp? - GV rút ra kết luận; Lớp ta có bạn Dũng khó khăn, bản thân các bạn cũng đã nỗ lực cố gắng tự mình vượt khó. Chúng ta giúp đỡ và chia sẻ với bạn C. Hoạt động vận dụng - Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Về nhà phấn đấu vượt qua những khó khăn của bản thân. - 3 HS nêu lớp nhận xét. + Dậy học bài/ ngủ tiếp - HS chia 6 nhóm thảo luận. Thư ký ghi vào phiếu những tấm gương mà các bạn - Đại diện từng nhóm trình bày - 1 HS đọc to lớp đọc thầm. - HS làm cá nhân. - Trình bày theo nhóm bàn. - HS trình bày cho bạn nghe. - 4 HS trình bày trước lớp. - Nhiều HS nêu ý kiến - HS theo dõi - 2 HS nhắc lại. 2. Đạo đức Bác Hồ KHÔNG CÓ VIỆC GÌ KHÓ I. Mục tiêu - Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách - Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống - Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên, giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ II. Đồ dùng dạy học - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động Khởi động (5p) Trò chơi: Ban nhạc đặc biệt GV giới thiệu, hướng dẫn cách chơi: Chơi cả lớp, khi quản trò hô đến tên con vật nào thì lập tức người chơi phải kêu tiếng của con vật đó. VD: gà con: chíp chíp; ga mái : “cục tác” Ai kêu sai sẽ thua cuộc. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động Đọc hiểu (15p) - Chia sẻ mục tiêu bài học. - Đọc câu chuyện “Không có việc gì khó ” ( Trang 13) cho HS nghe - Gọi HS trả lời. 1. Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang theo những gì? 2. Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng chí đã gặp những khó khăn gì? 3. Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu Thầu Chín nhường gánh? 4. Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì, cố gắng trên đường đi ? 5. Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc? - Nhận xét tiết học - HS chơi trò chơi. - lớp theo dõi. - HS lắng nghe - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. + Hai thùng sắt tây đựng quần áo, đồ dùng lặt vặt, 10 kí gạo và một ống “cheo”. + Cây rừng đang rụng lá. Trời nắng to, đường đi đá sỏi gập ghềnh. + Thầu Chín nói: “Thánh hiền đã dạy: Thiên hạ vô nan sự, nhân tâm tự bất kiên”, ý nói dưới trời nắng này không có việc gì khó, chỉ sợ lòng người không kiên trì, cứ cố gắng, để thế vài hôm nữa sẽ quen. + Đôi chân Thầu Chín đã đi nhanh, đi gọn, đôi thùng đung đưa có vẻ đã nhẹ nhàng. Mấy tháng sau, có lần từ U Đon về đến Xa Vang đường dài hơn 70km. Thầu Chín chỉ đi hết một ngày. + Bốn câu thơ Bác đọc khẳng định chỉ cần lòng người kiên trì, cố gắng và chí hướng quyết tâm thì dù việc khó đến mấy cũng có thể hoàn thành. _________________________________ Tiết 4 Chính tả (Nhớ - ghi) Ê-MI-LI, CON... I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Làm được đúng các bài tập chính tả có các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. - Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em; tính cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,.. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động (4 phút) - Cho học sinh thi tiếp sức viết một số tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua. - Giáo viên nhận xét + Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên bảng - GV nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hoạt động khám phá (6 phút) a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? b) Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Yêu cầu HS đọc viết, các từ vừa tìm được. * Kết luận: Nội dung đoạn viết, các từ khó, tên nước ngoài. + Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào? - GV chốt cách trình bày. C. Hoạt động Luyện tập (25 phút): a. Viết chính tả. - Yêu cầu HS nhớ-viết. b. Soát lỗi và chấm bài. - GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. *Kết luận: Cách trình bày bài thơ, các lỗi sai của HS c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng có chứa ưa/ươ. + Em hãy nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp. - GV gợi ý: + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Tìm tiếng còn thiếu. + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. - GV nhận xét - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ. - GV nhận xét, đánh giá. *Kết luận: Các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính. Các tiếng có chứa vần ưa, ươ. Các câu thành ngữ, tục ngữ. D. Hoạt động Vận dụng (5 phút) - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng *Kết luận: Ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ. Tìm thêm các câu thành ngữ tục ngữ có tiếng chứa vần ưa,ươ và dặn HS chuẩn bị bài sau. - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các tiếng, chẳng hạn như:suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn. Đội nào viết được nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng. - HS nghe + Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. + Các tiếng có nguyên âm ua không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu mỗi âm chính. - Học sinh lắng nghe - HS ghi vở - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn sáng loà... - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp. - HS nêu - Học sinh tự viết bài. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi. - HS đổi vở chéo kiểm tra lỗi chính tả cho nhau. - HS theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập. - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, ngược. - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ngang . giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng tưởng, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng "tươi" mang thanh ngang. - HS đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài. - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người) - 2 học sinh đọc thuộc lòng - HS theo dõi. - HS nêu - HS lắng nghe _____________________________________ Tiết 5 Khoa học DÙNG THUỐC AN TOÀN I. Mục tiêu - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Có ý thức dùng thuốc an toàn, đúng cách. II. Giáo dục kĩ năng sống trong bài - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. III. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Những vỏ thuốc thường gặp Amoxicillin, Penicillin Hình vẽ trong SGK trang 24 , 25 - Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động (5p) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời các câu hỏi: + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma túy ? - GV nhận xét. - GV giới thiệu Bài mới: Dùng thuốc an toàn. B. Hoạt động khám phá (25p) a) Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc: - GV kiểm tra việc sưu tầm vỏ, hộp thuốc của HS. + Hãy giới thiệu cho các bạn biết loại thuốc mà em mang đến lớp? + Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào? *GVKL: Mỗi loại thuốc có công dụng khác nhau, tuỳ theo từng loại bệnh mà các em sử dụng.... b) Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để giải quyết vấn đề: - Đọc kỹ câu hỏi và câu trả lời SGK/24. + Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi. - GV nhận xét bài trên bảng: + Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn? *GVKL: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc chúng ta phải đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc ... c) Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?” - GV chia nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc câu hỏi SGK, sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1-3. - Yêu cầu nhóm nhanh nhất báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV tổng kết *GVKL: Để cung cấp vi ta min cho cơ thể, cách tốt nhất là cần ăn thức ăn chứa nhiều vi ta min, uống vi-ta-min, tiêm vi -ta-min,... D. Hoạt động luyện tập (5p) - Cho HS làm bài tập 2,3 /VBT21+22 - Gọi HS đọc bài làm * GV nhận xét, kết luận đáp án đúng. D. Hoạt động Vận dụng (5p) - GV đưa câu hỏi: + Em có biết thuốc kháng sinh có tác dụng gì không? + Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh như thế nào ? - GV nhận xét. * GVKL: Cần sử dụng thuốc kháng sinh đúng cách, nếu lạm dụng sẽ dẫn đén nguy cơ kháng kháng sinh... - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học, nhắc Hs chuẩn bị giờ học sau. - HS chơi trò chơi - HS nhận xét. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - HS nối tiếp nhau giới thiệu. - HS tự giới thiệu. - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Hs thảo luận theo nhóm cặp đôi trao đổi trả lời. - 1 HS gắn câu trả lời phù hợp với từng câu hỏi: Đáp án: 1- d ; 2- c ; 3- a ; 4- b. - Là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - 4 HS một nhóm trao đổi theo yêu cầu của GV. - Đại diện các nhóm báo cáo - nhận xét. 1) Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể cần: 1.c: Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min. 2.a: Uống vi-ta-min. 3.b: Tiêm vi-ta-min 2) Để phòng bệnh còi xương cho trẻ cần: 1.c: Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can- xi và vi-ta-min D. 2.b: Uống can-xi và vi-ta-min D. 3.a: Tiêm can-xi. - HS làm bài cá nhân. Bài 2:Thứ tự đúng: a, 1. Ăn thức ăn chưa nhiều vita min. 2. Uống vi-ta min. 3. Tiêm vi-ta-min. b, 1.Ăn phối họp nhiều thức ăn chứa can-xi và vi-ta-min D. 2. Uống can-xi và vi-ta-min. 3. Tiêm can-xi. Bài 3: 3.1. Đáp án d. 3.2. Đáp án d - Đọc bài làm. - Nhận xét bài của bạn - Thực hiện theo yêu cầu. + Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,... - HS nối tiếp nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. __________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiết 5 Toán HÉC-TA I. Mục tiêu - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta, quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với ha) và vận dụng để giải bài toán có liên quan. * HS năng khiếu làm bài tập 3 và các phần còn lại của bài tập 1. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: SGK; Vở ô li. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho học sinh làm bài sau : 7ha = m2 ha = m2 16ha = m2 ha = m2 - GV nhận xét - GV : Các em đã nghe đến từ héc – ta bao giờ chưa, trong trường hợp nào ? - GV giới thiệu: +Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ, người ta thường dùng đơn vị đo là héc-ta. Để biết được giá trị của đơn vị đo diện tích héc –ta và mối quan hệ giữa nó với đơn vị đo diện tích khác. Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay. B. Hoạt động khám phá (8 phút) - GV giới thiệu : Héc - ta kí hiệu là ha - Yêu cầu HS viết ra nháp kí hiệu héc- ta và đọc lại - GV :1 héc-ta bằng 1 hec-tô-mét vuông +1 hm2 bằng bao nhiêu mét vuông? + Vậy 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? + Héc – ta chính là tên gọi khác của đơn vị đo diện tích nào ? - GV đưa VD: 5 ha =...m; 127ha = dam + GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Nhận xét. C. Hoạt động luyện tập (17 phút) Bài 1. (SGK – 29) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - BT yêu cầu gì? + Muốn đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta làm như thế nào? - GV phát bảng phụ cho 2 HS. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng, đánh giá. - GV: Chốt cách đổi. Bài 2: Bài toán + Bài cho đơn vị đo là gì? + Yêu cầu ta phải đổi về đơn vị đo là gì? - GV cho lớp trao đổi cặp đôi. - GV: Chốt diện tích rừng Cúc Phương, liên hệ giáo dục BV rừng. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: + Bài tập yêu cầu làm gì? - GV cho lớp chơi trò chơi, gắn 3 bảng phụ lên bảng. + Vì sao em lại điền Đ hoặc S vào ô trống đó? - GV: Chốt cách so sánh hai số đo diện tích. D. Hoạt động vận dụng (10 phút) Bài 4: Bài toán - Đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Đơn vị đo cần tìm cuối cùng là gì? - GV gợi ý: Có 2 cách tìm đơn vị đo là đổi trước khi làm hoặc làm xong rồi mới đổi. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV: Cách giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo DT. + Mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đo DT? - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập - HS làm ra nháp, 2 HS lên bảng. - Người ta nói đến độ rộng của khu rừng hay đầm cá, cánh đồng,... - Lớp theo dõi. - HS viết nháp kí hiệu: ha 1ha = 1hm2 - Vài HS nhắc lại. + 1hm2 = 10000 m2 + 1ha = 10000 m2 - Héc – tô – mét vuông + 5 ha = 50000 m2 + 127 ha = 12 700 dam2 - HS tự làm nháp, 1 HS lên điền và nêu cách làm. - Lớp nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trả lời: nhân với 100; 1000..., lớp nhận xét. - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - Treo bảng, chữa bài. Đáp án: a) 4ha=40 000m2; 20ha=20 0000m2 1 km2 = 100ha; 15 km2 = 1 500ha. ha= 5 000m2; ha = 100m2; km2 = 10ha; km2 = 75ha. b) 60 000 m2= 6ha; 800 000m2= 80ha 1 800ha = 18km2; 27 000ha = 270km2. - HS nghe, ghi nhớ + Là ha. + Là km2. - Vài HS lần lượt nêu, lớp nhận xét. * Đáp án: Diện tích rừng Cúc Phương là: 22 200 ha = 222 km2. - 1-2 HS nêu. - Lớp chia 2 đội chơi. - Các đội thi đua làm nhanh, đúng. - HS nhận xét kết quả các đội. a) S ; b) Đ ; c) S . - Đại diện một nhóm giải thích. - Lớp chọn ra đội thắng cuộc. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - 1-2 HS nêu. - HS tóm tắt bài toán, nhận xét. - HS lắng nghe. - Lớp làm vở, 1HS làm bảng lớp. - Treo bảng, chữa bài. Bài giải 12ha = 120 000m2. Diện tích dùng xây toà nhà chính là: 120 000: 40 = 3 000( m2) Đáp số: 3 000 mét vuông. - HS nghe, ghi nhớ. + 2 đơn vị đo diện tích liền kề gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiết 1 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu tập hợp hàng, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều đúng kĩ thuật, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi “ Chuyển đồ vật’’. Yêu cầu hs tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, đồ vật chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A.Phần mở đầu. 1. Nhận lớp. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học 2. Khởi động. * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. - Kiểm tra bài cũ B. Phần cơ bản. 1. Đội hình đội ngũ - Ôn: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. * Củng cố: 2. Trò chơi vận động. - Trò chơi “Chuyển đồ vật” C.Phần kết thúc. - Thả lỏng: Đưa hai tay lên cao hít sâu vào bằng mũi, thở ra bằng miệng, - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. 6 – 7 phút 18 – 22 phút 4 – 6 phút - Cán sự báo cáo, giáo viên nhận lớp x x x x x x x x x x x x x x x x p - Cán sự điều khiển, lớp thực hiện. - Giáo viên làm mẫu lại từng động tác. - Gv điều khiển, lớp tập, gv sửa sai. - Cán sự điều khiển, lớp tập, gv sửa sai. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển, gv quan sát sửa sai. x x x x x x x x x x p x x x x x - Tập hợp lớp, cho các tổ lên trình diễn, gv cùng học sinh quan sát nhận xét. Tuyên dương tổ tập tốt, nhắc nhở tổ tập chưa tốt. - Giáo viên nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc lại cách chơi. - Cho học sinh chơi thử. - Cho hs chơi chính thức. - Giáo viên tuyên dương những học sinh thực hiện tốt, phê bình những học sinh thực hiện chưa tốt. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện tích cực. - Gọi học s
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_ban_moi.docx