Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Bản 2 cột)

 Bài 63(63): ÚT VỊNH

I.Mục đích yêu cầu:

1. Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

 Hiểu: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.

2. Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài văn.

3. Giáo dục: Ý thức chấp hành an toàn giao thông.

II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học

 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

 Bài 156(156): LUYỆN TẬP

I.Mục đích yêu cầu:

1.Biết thực hành phép chia,viết kết quả phé chia dưới dạng phân số,số thập phân,tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2.Rèn kĩ năng chia,số tự nhiên,số thập phân,phân số.

3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.

II.Đồ dùng:

 -Bảng nhóm.

 -Bảng con.

 

docx 30 trang cuongth97 07/06/2022 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32: 
	Thứ hai, Ngày soạn:17 tháng4 năm 2010
 	 Ngày dạy: 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 Bài 63(63): ÚT VỊNH
I.Mục đích yêu cầu:
Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
 Hiểu: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài văn.
Giáo dục: Ý thức chấp hành an toàn giao thông.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học	
 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi một số HS đọc thuộc bài “Bầm ơi” và trả lời các câu hỏi trong sgk.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm:Những chủ nhân tương lai,giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 4 đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng dễ lẫn:đường sắt,chăn trâu,mát rượi, .
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể phù hợp với nội dung bài.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk.
Chốt ý rút nội dung bài.(yêu cầu 1)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn “Thấy lạ gang tấc” hướng dẫn đọc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
 -Liên hệ:Là những chủ nhân tương lai của đất nước em suy nghĩ gì về vai trò trách nhiệm của mình đối với quê hương đất nước?
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS luyện đọc ở nhà.Chuẩn bị bài “Những cánh buồm”
HS chuẩn bị theo yc.
HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện đọc tiếng khó
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS nhắc lại nội dung bài.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bại đọc.
-HS phát biểu.
Tiết 3: TOÁN
 Bài 156(156): LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1.Biết thực hành phép chia,viết kết quả phé chia dưới dạng phân số,số thập phân,tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2.Rèn kĩ năng chia,số tự nhiên,số thập phân,phân số.
3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.
II.Đồ dùng:
 -Bảng nhóm.
 -Bảng con.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
 -Bài 1: Tổ chức cho HS làm ý a,b cột 1 vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải: 
a) :6 =x=; b)72: 45 =1,6; 15:50=0,3
 -Bài 2:Tổ chức cho HS lần lượt ghi kết quả vào bảng con cột 1 và cột 2.Nhận xét,chữa bài.Gọi một số HS nêu lại cách nhẩm
Đáp án:
a) 3,5: 0,1 =35 ; 8,4:0,01 = 840; 7,2:0,01=720; 6,2:0,1=62 
b)12:0,5 =24; 20:0,25 = 80; 11:0,25 = 44; 24: 0,5 = 48
Bài 3: Tổ chức cho HS làm vở,một số HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài.
Lời giải:
b) 7:5 = = 1,4; c)1:2 = =0,5; d) 7:4= =1,75 
 2.4.Củng cố dăn dò:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài 4 sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng.lớp nhận xét,bổ sung.
HS theo dõi.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng.
.
-HS làm bảng con.nhắc lại cách nhẩm.
-HS làm vở,bảng nhóm,chữa bài.
Tiết 4: LỊCH SỬ	
 Bài 32(32) LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
 Biết thêm về anh hùng A ma Trang Lơng.Đạon đường mòn Hồ Chí Minh qua Đăk Nông.Di tích lịch sử nhà ngục Đăk Mil 
Tìm hiểu về truyền thống lịch sử của địa phương
GD tự hào về quê hương,ý thức xây dựng,bảo vệ quê hương .
II.Đồ dùng -Tranh ảnh tư liệu về Đăk Song,NâmNJang.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Kể tên một số anh hùng dân tộc của Đăk Nông?
-Nhận xét ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ,Nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức kể chuyện về A ma Trang Lơng.Cho HS nêu cảm nghĩ về nhân vật A ma Trang Lơng.
Kết luận:Nơ Trang Lơng (1870)là thủ lĩnh của phong trào yêu nước chống Pháp của cao nguyên Mơ Nông kéo dài suất 24 năm(1912-1935).Năm 1912-1913 Pháp đã nhiều lần đàn áp dã man phong trào cuả Nơ Trang Lơng,đến năm 1914 phong trào chống pháp của Nơ Trang Lơng đã lan rộng khắp vùng Tây nguyên quy tụ được rất nhiều tù trường tài giỏi:Rdinh,R’Ong,..Ông đã lập mưu giết đựoc tên tực dân Hen ry Maitre.Ông mất 25/5/1935. 
Hoạt động3: Giới thiệu thêm về đoạn đường Trường Sơn qua huyện Đăk Song.Nhà ngục Đăk Mil.
-Cho HS kể những gì em biết về đường mòn Hồ Chí Minh? Về đoạn đường đi qua huyện Đăk Song? 
 -Nhận xét,tuyên dương những HS có nhiều tư liệu đúng và hay.
-Cho HS thi kể những hiểu biết về nhà ngục Đăk Mil(xã Đăk Lao). Nhận xét,tuyên dương ,bổ sung.
Kết luận: Nhà ngục Đăk Mil do Pháp xây dựng nhằm giam giữ các chiến sĩ,những nhà yêu nước thời kháng chiến chống Pháp.Đường Mòn Hồ Chí Minh là con đường chúng ta mở để chi viện sức người,sức của cho Miền Nam,góp phần giải phong Miên Nam thống nhất đất nước.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS .
Dặn HS Chuẩn bị cho ôn tập cuối năm.
Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng trả lời,lớp nhận xét bổ sung.
-HS nghe kể về Nơ Trang Lơng,phát biểu cảm nghĩ.
-HS nói về di tích lịch sử mà em biết.
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 15(t32) 	 THĂM NGHĨA TRANG LIỆT SĨ.
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Tìm hiểu về những anh hùng liệt sĩ 
Kĩ năng: Thực hàn góp phần làm đẹp nghĩa trang.
Thái độ: Lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ.
II.Chuẩn bị: -GV: Phương tiện đi 
 -HS hương,hoa,dụng cụ lao động.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Kể những việc làm để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Bài mới:
Hoạt động 1:Tập hợp lớp,nêu yêu cầu.Gới thiệu về nghĩa trang là nơi những anh hùng liệt sĩ đã hi sinh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước yên nghỉ.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS vệ sinh dọn sạch nghĩa trang:
 -Yêu cầu lớp trưởng phân công chỉ đạo các bạn lao động vệ sinh nghĩa trang :Quét dọn,nhỏ cỏ,lau chùi mộ .
-GV nhắc nhỏ HS ý thức khi lao động :làm công việc ngiêm trang,thành kính.
Hoạt động 3:Tổ chức HS đặt hoa,thắp hương tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ.
-Tổ chức cho HS kể chuyện về một số anh hùng liệt sĩ mà em biết.
-Nhận xét,tuyên dương.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
DG HS Biết ơn các anh hùng liệt sĩ.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.
HS trả lời.Nhận xét,bổ sung.
-HS tập trung tại nghĩa trang huyện.
-HS tham gia lao đọng dọn nghĩa trang.
-HS thắp hương .kể chuyện về anh hùng liệt sĩ.
	Thứ ba, Ngày soạn:18tháng 4 năm 2010
 	 Ngày dạy:20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: TOÁN
Bài157(157) LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Vận dụng thực hiện các phép tính cộng trừ tỉ số phần trăm,giải tốan tỉ số phần trăm.
3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng
 -GV:Bảng phụ.
 -HS:bảng con,bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : -Gọi HS làm bài tập 4 tiết trước.
 +GV nhận xét,chữa bài. 
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài lyện tập 
Bài 1: Yêu cầu HS lần lượt tính ý c,d và ghi kết quả vào bảng con,Nhận xet,thống nhất kết quả.Gọi một số HS nêu cách tính.
Đáp án:
c)3,2:4= 0,8; 0,8=80% d)7,2: 3,2= 2,25; 2,25 =225%
Bài 2: Hướng dẫn HS làm vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài,nhận xét,chữa bài.
Đáp án: 
a)2,5% +10,34% = 12,84%; b)56,9% - 34,25% =22,65%
c)100% - 23 % - 47,5% = 77% -47,5% = 29,5%
Bài3: Hướng dẫn cho HS làm.tổ chức cho HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài.
 Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480:320 =1,5 
 1,5 = 150%
Tỉ số diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,66666
 0,666666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài 4sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét.
HS tính,ghi kết quả vào bảng con.Nêu cáchtính.
-HS làm bài vào vở .chữa bài trên bảng .
-HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Chữa bài ,thống nhất kết quả.
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Bài 32(32) (Nhớ-Viết ) BẦM ƠI
 I. Mục đích yêu cầu
1. HS nhớ- viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 -Phân tích và viết đúng tên các cơ quan đơn vị .
 2.Củng cố kĩ năng viết tên các cơ quan đơn vị Việt Nam.
 3. GD tính cẩn thận,trình vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng: 1.Bảng phụ,bảng nhóm
 2.Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
 III..Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:-HS viết bảng con 2 từ: Nhà giáo Ưu tú,Quả bóng Vàng.
 -GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nhớ –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết:
+Tìm hình ảnh gợi cho anh chiuến sĩ nhớ đến mẹ?
Hướng dẫn HS viết đúng những từ nhữ dễ lẫn( heo heo,ruộng,sớm sớm, .)
-Yêu cầu HS Nhớ -Viết bài vào vở.Soát ,sửa lỗi.
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2 ( tr 137sgk):+Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .yêu cầu HS làm vào vở BT,Một HS làm bảng phụ.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Công ty Dầu khí Biển Đông
Công ty
Dầu khí
Biển Đông
Bài 3(tr138 sgk): Tổ chức cho HS làm vảo vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải: a)Nhà hát Tuổi trẻ
 b)Nhà xuất bản Giáo dục
 c)Trường Mầm non Sao Mai
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dăn HS luyện viết ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nhớ-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
HS bài tập:
-HS làm vở chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
-Nhắc lại cách viết tên cơ quan đơn vị..
Tiết 3: KHOA HỌC
Bài 63(63): TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I.Mục đích yêu cầu:
1. Nêu được một số ví dụ về tài nguyên thiên nhiên.
 2. Biết được ích lợi của tài nguyên nhiên.
 3. GD MT: Bảo vệnguồn tài nguyên thiên nhiên.
II.Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 130,131sgk.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : Môi trường là gì?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Giới thiệu cho HS biết về tài nguyên thiên nhiên qua các hình trong sgk.
Kết luận:Mục “Bạn cần biết” trang 130 sgk.
GDMT: Cần phải khai thác sử dụng hợp lý để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động3: Tổ chức thi kể các nguồn tài nguyên thiên nhiên và lợi ích cảu chúng bằng trò chơi “Tiếp sức”
-Chia lớp thành hai đội: 
-Phổ biến cách choi và luật chơi: 2 đôị xếp hàng cách bảng 1 khoảng cách bằng nhau,Khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu” người đứng trên cùng của đội sẽ cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên,viết xong đưa phấn cho bạn kế tiếp,.. .
-Trong cùng thời gian đội nào ghi được nhiều và đúng tên tài nguyên thiên nhiên là thắng cuộc.
-GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.Gọi HS nói về tác dụng của một số TNTN ghi trên bảng.
GDMT: Ở địa phương em có những loại tài nguyên thiên nhiên nào?Theo em cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên đó?
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS bảo vệ rừng,bảo vệ nguồn nước, .. 
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.
1 số HS trả lời. nhận xét bổ sung.
-HS quan sát hình sgk,đọc mục Bạn cần biết trong sgk.
-HS tham gia chơi,nêu tác dụng của TNTN.
-HS liên hệ trả lời câu hỏi.
-Liên hệ bản thân.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 63(63): ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY)
I.Mục đích yêu cầu:
 1. Sử dụng đúng dấu chấm,dấu phẩy trong câu văn,đoạn văn.
 2. Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về Hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của dấu phẩy.
 3. GD ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ : Nêu tác dụng của dấu phẩy.?.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu. bài,đọc thầm nội dung mẩu chuyện vui điền dấu chấm,dấu phẩy vào trong hai bức thư,viết lại những chữ cái đầu câu.,một HS trình bày trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài,chốt lời đúng.gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui.nêu ý nghĩa câu chuyện.
Lời giải:
+Bức thư1: “Thưa ngài,tôi xin trân trộng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi.Vì viết vội,tôi chưa kịp đánh các dấu chấm,dấu phẩy.Rất mong ngià đặt cho và điền giúp tôi những dấu chấm,dấu phẩy cần thiết.Xin cảm ơn ngài.”
+Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ,tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh vơi smột điều kiện là anh hẫy đếm tất cả những dấu chấm,dấu phẩy cần thiết roìi bỏ chúng vào phong bì,gửi đến cho tôi.Chào anh.”
Bài2:Gọi HS đọc yêu cầu.Hướng dẫn HS làm.Cho HS viết đoạn văn vào vở,một số HS viết vào bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung..
Ví dụ: Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy
1)Vào giờ ra chơi,sân trường rất -Ngăn TN với CN và VN
 nhộn nhịp.
2)Các bạn nam say sưa với trái -Ngăn các vế trong câu 
banh nhựa,các bạn nữ mải mê ghép
với trò chơi nhảy thun.
3)Tiếng cười,tiếng nói,tiếng gọi -Ngăn cách các từ ngữ 
 nhau rộn rã. cùng bộ phận
 Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS làm lại bài tập vào vở.
Nhận xét tiết học.
-Một số HS đọc
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm bài vào vở,một HS làm bảng phụ,nhận xét,chữa bài,thống nhất kết quả,nêu ý nghĩa câu chuyện.
.
HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
-Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Tiết 5: KĨ THUẬT
Bài 32(32): LẮP MÁY RÔ BỐT(Tiết 3)
I.Mục đích yêu cầu:
1.Lắp hoàn thiện rô-bốt đúng quay trình kĩ thuật.
2 Tự nhận xét đánh giá và nhận xét đánh giá đúng sản phẩm của mình và của bạn.
3. GD tính cẩn thận,làm việc khoa học.
I.Đồ dùng: Bộ đồ dùng lắp ghép.Bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
 +Nêu quy trình lắp rô bốt?
 GV nhận xét.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS hoàn thiện lắp rô-bốt
-Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ về lắp rô bốt trong sgk.
-Cho HS thực hành hoàn thiện lắp rô bốt trong nhóm.
-GV theo dõi giúp đỡ những nhóm chưa hoàn thành
-Hướng dẫn lại những chi tiết HS chưa lắp được.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS trình bày và đánh giá sản phẩm:
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
-GV treo tiêu chí đánh giá lên bảng:
+Các bộ phận của rô- bốt được lắp đúng và đủ.
+Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc chắn.
+Tay rô- bốt có thể nâng lên hạ xuống được.
-HS dựa vào tiêu chí tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình.
-Gọi Các nhóm đánh giá sản phẩm lẫn nhau
-GV Nhận xét đánh giá từng sản phẩm:
+Thời gian:nhanh,đúng thời gian quy định.
+Trưng bày đẹp,hợp lý.
+ Sản phẩm đẹp,đúng tiêu chuẩn,sử dụng được.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.Nhắc lại quy trình lắp ghép .
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.
Một số HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại ghi nhớ.chỉ tranh nhắc lại quy trình.
-Lắp hoàn thiện rô –bốt.
-Trưng bày sản phẩm thoe nhóm.
-Nhận xét,đánh giá sản phẩm.
Nhắc lại quy trình lắp rô- bốt.
	Thứ tư,Ngày soạn 19 tháng 4 năm2010
 	 Ngày dạy: 21 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: KHOA HỌC
Bài 64(64) VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI.
 I.Mục đích yêu cầu:
1. Nêu được ví dụ về vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sóng con người.
 2. Nêu được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 3. GD MT: Ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 132 sgk.PHT.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
 -Gọi 1 số HS kể một số tài nguyên thiên nhiên ở địa phương?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Tổ chức cho HS quan sát hình trang 132 sgk thảo luận nhóm phát hiện môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì và nhận gì từ con người.
+Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện 
+ Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
+Nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng.
Kết luận:Môi trường tựu nhiên cung cấp cho con người thức ăn,nước uống,khí thở,nơi làm việc,nơi vui chơi giải trí,..Các nguyên liệu và nhiên liệu(quặng kim loại,than đá,dầu mỏ,năng lượng mặt trời,gió,nước, )dùng trong sản xuất,làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.Môi trườngcòn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt,trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
GDMT: Hạn chế thải vào môi trường những chất thải trong sinh hoạt và sản xuất để bảo vệ môi trường.
Hoạt động3: Củng cố về vai trò của môi trường bằng trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.Chia lớp thành 2 nhóm thi ghi nhanh vào phiếu:những thứ môi trường cho,môi trường nhận từ con người.Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
GDMT: Điều gì xảy ra nếu con người khai thác thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài,liên hệ giáo dục. 
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.
1 số HS trả lời. nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận.
-HS liên hệ bản thân.
-HS liên hệ trả lời câu hỏi.
Tiết 2: TOÁN
Bài158(158): ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN.
I.Mục đích yêu cầu:
1. Biết thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
 2. Vận dụng giải toán với số đo thời gian.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 4 tiết trước.
Nhận xét,chữa bài.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập.
Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài vào vở,gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,nhắc lại các mối quan hệ số đo thời gian.
Lời giải: 
a) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = 15 giờ 42 phút
 14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút = 8 giừo 34 phút
b) 5,4 giờ + 11,2 giờ =16,6 giờ;
 20,4 giờ - 12,8 giờ =7,6 giờ.
Bà i 2: Tổ chức cho HS làm bài.Gọi HS làm bảng.Nhận xét chữa bài.
Lời giải: 
a) 8 phút 54 giây x 2 = 17 phút 48 giây.
 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
b) 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ; 37,2 phút : 3 =12,4 phút 
Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
 Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 :10 = 1,8 giờ
Đổi 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
Đáp số: 1giờ 48 phút
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các ý còn lại bài 1vào vở..
Nhận xét tiết học.
-Một HS lên bảng,lớp nhận xét,bổ sung.
-HS làm vở chữa bài trên bảng.
-HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
 Bài 32(32): NHÀ VÔ ĐỊCH
I.Mục đích yêu cầu:
1.HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.Biết trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
2.Rèn kĩ năng nói cho HS.
 3.Giáo dục:lòng dũng cảm,khiêm tốn.
II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài học.
 -Băng giấy ghi lời chú giải cho các bức tranh..
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:Gọi HS kể theo yêu cầu tiết trước.Nhận xét.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Giáo viên kể::
-GV kể lần1,giải nghĩa một số từ khó:trọng tài, điểm đệm,mương, 
-GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
 2.3.Hướng dẫn HS kể::
 -Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài,thảo luận nhóm,tìm câu thuyết minh cho mỗi bức tranh.Gọi đại diện nhóm trả lời.Các nhóm khác nx bổ sung.
GV hỗ trợ :dán băng giấy ghi câu thuyết minh đúng dưới mỗi bức tranh:
Tranh 1:Các bạn tổ chức thi nhảy xa,chị Hà làm trọng tài,Hưng Tồ,Dũng Béo,Tuấn Sứt đều nhảy qua hố cát thành công.
-Tranh 2:Đến lượt Tôm Chíp cậu rụt rè,bối rối bị các bạn trêu chọc câu quết định nhảy nhưng đến đệm nhảy cậu đứng sựng lại.
-Tranh 3:Tôm Chíp quyết định nhảy lần hai,nhưng đến gần hố nhảy cậu bỗng quặt sang bên lao lên nhảy qua mương kịp cứu một em be sắp rơi xuống nước.
-Tranh4:Các bạn thán phục tuyên bố Tôm Chíp là nhà vô địch.
 2.4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
-Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn,kể toàn bộ câu chuyện,đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Tổ chức cho HS thi kể bằng lời nhân vật Tôm Chíp. Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá.Chốt ý nghĩa câu chuyện
 3.Củng cố-Dặn dò:
 -Liên hệ,GD:Em học được điều gì từ hành động của nhân vật Tôm Chíp?
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuỵện sau:Kể chuyện về quyền nghĩa vụ của trẻ em.
Một số HS lên bảng,lớp nhận xét,bổ sung.
HS quan sát ảnh .
-HS nghe, quan sát tranh
-HS Thảo luận nhóm,tìm câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh.Đại diện nhóm phát biểu.lớp nhận xét bổ sung.
-.Đọc lại câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh.
Học sinh kể nối tiếp trong nhóm.Trao đổi về nội dung chuyện.
Thi kể trước lớp,nhận xét bạn kể.Bình chọn bạn kể hay nhất.
HS nối tiếp phát biểu
 Tiết 4: TẬP ĐỌC	
 Bài 64(64): 	 BẦM ƠI
I.Mục đích yêu cầu:
 Biết đọc diễn cảm bài thơ,ngắt giọng đúng các nhịp thơ
 -Hiểu: Cảm xúc tự hiòa của người cha,ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài thơ.
GD có những ước mơ ,khát vọng tốt đẹp.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi khổ thơ đầu.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Út Vịnh”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk .
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Hướng dẫn HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :rực rỡ,rả rích,cánh buồm,trầm ngâm,tiếng sóng, .
 -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc trầm lắng diễn tả tình cảm của cha với con.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk 
Hỗ trợ :Những ước mơ của người con thể hiện khát vọng được khám phá thế giới,gợi cho người ch nhớ lại thời thơ ấu của mình.
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ đầu hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Liên hệ GD. Rút ý nghĩa của bài: Bài thơ thể hiện cảm xúc tự hoà của người cha trước những ước mơ tốt dẹp của người con.
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS Chuẩnbị bài:Luật Bảo vệ ,chăm sóc,giáo dục trẻ em.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận xét bạn đọc
-HS nêu ý nghĩa bài thơ.
	Thứ năm,Ngày soạn20tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy:22háng 4 năm 2010
Tiết 2: TOÁN
Bài 159(159): ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI,DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I.Mục đích yêu cầu:
1 . Thuộc công thức tính chu vi,diện tích các hình đã học.
 2. Vận dụng thực hành giải toán.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng +Bảng phụ
 +Bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : HS làm bài tập 4 tiết trước.
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: hệ thống các công thức tính diện tích một số hình:GV treo bảng phụ ghi các công thức tính diện tích các hình như tr 166 sgk.Cho HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS làm các bìa luyện tập:
Bài 1 : Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi một HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,bổ sung.
Bài giải: a)Chiều rộng của khu vườn là:120 x ½ =80m
 Chu vi của khu vườn là: (120+80) x2 = 400m
 b)Diện tích khu vườn là: 120 x80 = 9600m2 = 0,96 ha
 Đáp số:a) 400 m; b)0,96 ha.
Bài2: Hường dẫn HS tính độ dài thực của mảnh đất,sau đó tính diêtn tích mảnh đất.Cho HS làm bảng nhóm và vở.
Bài giải: Đáy lớn là: 5 x1000= 5000cm= 50 m
Đáy bé là : 3 x1000 = 3000 cm = 30 m
Chiều cao là: 2 x1000 = 2000cm =20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30 ) x 20 :2 =800m2
 Đáp số : 800m2
Bài 3: Vẽ hình lên bảng hướng dẫn HS làm,tổ chức cho HS làm vào vở,chấm chữa bài.
Bài giải: Diện tích hình vuông là: (4 x4 :2) x4 = 32cm2
Diện tích hình tròn là: 4 x4 x 3,14 = 50,24 cm2
Diện tích hình đã tô màu là: 50,24 – 32 = 18,24 cm2
Đáp số: 18,24 cm2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc các công thức tính.
Nhận xét tiết học.
 HS lên bảng làm.,Nhận xét,bổ sung.
-HS nhăc lại các công thức tính.
HS làm vở,chữa bài trên bảng.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
-HS làm bài vào vở.chữa bài.
 Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
 Bài 63(63) TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI.
1.Biết rút kinh ngiệm về cách viết bài văn tả con vật(về bố cục,cách quan sát và chọn lọc chi tiết);Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
2. Viết lại đoạnvăn cho hay hơn.
 3.GD ý thức tự giác,trong học tập.
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở tập làm văn.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : Gọi một số HS đọc đoạn văn bài tập 2 tiết trước.
 + GV nhận xét.
2. Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Nhận xét bài viết của học sinh.
 -Gọi HS đọc đề trong sgk:
Đềbài:Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề:
+ Kiểu bài: Tả con vật
+Đối tượng miêu tả:Con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài,về hoạt động.
- Nhận xét những ưu khuyết điểm chung:
+Ưu điểm: Xác định đúng đề bài.
+Tồn tại: nội dung sơ sài,sắp xếp chưa hợp lý,sai lỗi chính tả.
-Thông báo điểm số cụ thể.
Hoạt động3:Tổ chức cho HS chữa bài:
-Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung: GV ghi lỗi chung trên bảng,gọi HS sửa,nhận xét,bổ sung.
- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi trong bài.
-Hướng dẫn HS học tập đoạn văn hay: GV đọc bìa văn ,đoạn văn hay.Yêu cầu HS nhận xét,chỉ ra cái hay của bài văn,đoạn văn.
- Tổ chức cho HS viết lại đoạn văn ,bài văn cho hay hơn vào vở.Một HS viết vào bảng phụ.Nhận xét. Chữa bài,bổ sung.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét học.
Một số HS đọc bài,Lớp nhận xét bổ sung
-HS đọc đề bài trong sgk.
HS đọc lại bài viết .
-HS sửa bài trên bảng.tự sủa trong bài làm của mình.
-Nghe,nhận xét bài văn,đoạn văn mẫu.
-HS viết bài vào vở.
Đọc trước lớp.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 64(64): ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU HAI CHẤM)
I.Mục đích yêu cầu:
 1. Nắm được 3 tác dụng của dấu hai chấm
 2. Biết sử dụng đúng dấu hai chấm.
 3. GD ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ : Đọc đoạn văn bài tập 2 tiết trước?.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.GV mở bảng phụ ghi tác dụng của dấu hai chấm.Yêu cầu HS thảo luận,phát biểu.Nhận xét,bổ sung,chốt lời giải đúng:
Lời giải:
a) Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói của nhân vật.
b)Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài2:Gọi HS đọc yêu cầu,xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích, nhận xét,mở bảng phụ ghi lời giải đúng.
Lời giải: a) Nhăn nhó kêu rối rít:-Đồng ý là tao chết (Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật)
b) .tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi!Bay đi”(Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật)
c) phong cảnh thiên nhiên kì vĩ:phía tây là dãy .(Dấu báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước)
Bài 3:Yêu cầu HSlàm vào vở.1 HS làm trên bảng phụ.Chấm nhận xét,chữa bài.
Lời giải: +Lời nhắn của ông khách được hiểu Nếu còn chỗ viết trên băng giấy.
+Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang nếu còn chỗ trên thiên đàng.
+Để người bán hàng không hiểu lầm ,ông khách cần thêm dấu vào tin nhắn: “Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ:linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng”
 Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS làm lại bài tập vào vở.
Nhận xét tiết học
-Một số HS đọc
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại các tác dụng của dấu hai chấm
-HS thảo luận,phat biểu,nhận xét chữa bài.
-HS đọc thảo luận phát biểu.
HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
-Nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
 Thứ sáu,Ngày soạn:21 tháng 4Năm 2010
 Ngày dạy:23 tháng4 năm 2010
Tiết 2: TOÁN
Bài 160: LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1. Củng cố cách tính diện tích các hình đã học.
 2. Vận dụng tính diện tích các hình đã học,giải các bài toán về tính diện tích.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng;
 Bảng phụ,bảng nhóm,bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi HS nhắc lại công thức tính diện tích của một số hình đã học.
GV nhận xét.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Tổ chức HSlàm bài luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ,tính kích thước thực của sân bóng.Áp dụng công thức tính chu vi,diện tích sân bóng.Tổ chức HS làm vở,gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Chiều dài sân bóng là: 11 x1000= 11000cm=110m
Chiều rộng sân bóng là: 9 x1000= 9000cm = 90m
Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x2 = 400m
b)Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900m2
 Đáp số: a) 400m; b) 9900m2
Bài 2: Tổ chức cho HS làm vở,1 HS làm bảng nhóm:
Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 :4 = 12 m
Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x12 = 144m2
 Đáp số: 144m2 
Bài 4: Hướng dẫn HS làm,tổ chức chon HS làm vào vở,chấm chữa bài
Bài giải:
Diện tích của hình thang bằng diện tích hình vuông đó là: 10 x10 = 100cm2
Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12+1

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.docx