Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí
Tiết 05: LÒNG DÂN (Phần 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc đúng văn bản kịch bản: Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật rong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK)
- Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại
- Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
-. Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
-GDQP&AN
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc
2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học: 2021 - 2022 Tuần 03 CÁCH NGÔN: Uống nước nhớ nguồn NGÀY MÔN TIẾT BÀI Thứ Hai 20-9-2021 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 3 5 11 3 3 -Sinh hoạt dưới cờ -Lòng dân -Luyện tập - Ôn các kiến thức đã học (Toán) -Có trách nhiệm về việc làm của mình Thứ Ba 21-9-2021 L từ&câu Toán Khoa học Kể chuyện 5 12 5 3 -Mở rộng vốn từ: Nhân dân -Luyện tập chung - Ôn các kiến thức đã học (Toán) - Ôn các kiến thức đã học (LTVC) Thứ Tư 22-9-2021 Tập đọc Toán Âm nhạc Tập L văn Kĩ thuật 6 13 / 5 3 -Lòng dân (tt) -Luyện tập chung -GV chuyên -Luyện tập tả cảnh (tiết 1) -Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình Thứ Năm 23-9-2021 Chính tả Toán Khoa học L từ & câu NGLL 3 14 6 6 3 - Thư gửi các học sinh; Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ - Ôn các kiến thức đã học -Các giai đoạn của cuộc đời -Luyện tập về từ đồng nghĩa -Ca hát mừng năm học mới, mừng thầy, cô & bạn bè Thứ Sáu 24-9-2021 Tập L văn Mĩ Thuật Toán Địa lí ATGT 6 3 15 3 3 -Luyện tập tả cảnh (tiết 2) -GV chuyên -Ôn tập về giải toán -Khí hậu -Chọn đường đi an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông Ngày dạy: Thứ hai 20/9/2021 Toán Tiết 11: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cộng, trừ, nhân, chia và biết so sánh các hỗn số -Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp. -Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân II. Đ D DH: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập - Phiếu bài tập 2. Học sinh: - Sách giáo khoa – Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? Giới thiệu: Giới thiệu – ghi đề 2. Thực hành Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số ( 2ý đầu ) - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, sửa bài. - Mời HS nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số Bài 2 a, d: So sánh các hỗn số - GV tiến hành cho HS làm bài trên phiếu bài tập - Lưu ý cho HS chuyển sang phân số rồi mới so sánh - GV nhận xét, sửa bài + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh a/ ta có + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. Phần nguyên: 3>2 nên d/và vì 5>2 - HS tham gia trò chơi - HS nhắc lại đề - HS làm bài, sửa bài, nêu cách làm - Lớp nhận xét -Lớp theo dõi - Một số HS trình bày - HS làm bài - HS sửa bai, nêu cách làm - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi Hoạt động GV Hoạt động HS và ta có và vì 3. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia, so sánh hỗn - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Luyện tập chung. - HS trình bày - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ hai 20/9/2021 Tập đọc: Tiết 05: LÒNG DÂN (Phần 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc đúng văn bản kịch bản: Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật rong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK) - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại - Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. -. Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. -GDQP&AN II. Đ D DH: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: Sắc màu em yêu - HS 1: Học thuộc lòng khổ thơ em thích - HS 2 : Học thuộc lòng bài thơ - HS 3: Đọc bài thơ và nêu ý nghĩa bài thơ Giới thiệu: - Giới thiệu - ghi đề 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ 1: Luyện đọc - Mời 1 HSG đọc mẫu. - Tổ chức cho HS xem tranh và yêu cầu HS nêu nội dung tranh - GV chia đoạn: 2 đoạn - GV nói cách đọc theo lời của nhân vật và tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện đọc từ khó: quẹo vô, xẵng giọng; giải nghĩa từ: cai, hổng thấy + GV sửa cách đọc cho HS - GV đọc mẫu HĐ 2: Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn để trả lời các câu hỏi SGK - GV chốt ý từng câu, giảng mở rộng về tinh thần cách mạng của dân tộc ta * Tích hợp giáo dục Quốc phòng và an ninh. 3.Thực hành: Đọc diễn cảm - Mời HS đọc theo cách phân vai đọc nối tiếp, nêu cách đọc - Tổ chức cho HS đọc theo cặp - Mời từng HS đọc- GV nhận xét - Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 1 +Chú ý cho HS đọc thể hiện rõ các vai - GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng: - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? 5. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Tổ chức HS nêu nội dung của bài văn + GV thống nhất, ghi bảng. + Mời HS nêu nội dung của bài văn. - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Lòng dân ( tiết 2) - HS thi nối tiếp - HS nhắc đề bài. - Lớp theo dõi - HS quan sát, nêu nội dung tranh - Từng HS đọc 2 đến 3 lượt - HS luyện đọc từ khó - HS giải nghĩa từ - Lớp theo dõi - HS trao đổi trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi - 5 HS đọc theo phân vai - HS đọc theo cặp - Lớp nhận xét - Đại diện thi đọc - Lớp nhận xét - - HS trình bày - Lớp theo dõi - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Lịch sử: Tiết 03: ÔN CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC (TOÁN) -Ôn kiến thức về hỗn số: cách đọc, viết hỗn số; cách chuyển hỗn số thành phân số. 1/ Ôn : Đọc. viết hỗn số: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. 2/Ví dụ: a/ Đọc hỗn số: b/Viết hỗn số: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: a) b) 3/ Cách chuyển hỗn số thành phân số: -GV hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số: lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số, mẫu số là mẫu số của phân số. Ví dụ: -Bài tập: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu: Tiết 05: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xếp được các từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (bài tập 1); nắm được một số thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của phụ nữ Việt Nam (bài tập 2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một số từ có tiếng đồng vừa tìm được (bài tập 3). - Tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên. - Yêu quê hương, đất nước, quý trọng người lao động. II. Đ D DH: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, từ điển - Phiếu bài tập 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - Nêu các phẩm chất của người phụ nữ (suy nghĩ 1 phút) Giới thiệu: - Giới thiệu –ghi đề 2. Luyện tập, thực hành: Bài tập 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề. - Tổ chức HS giải nghĩa từ tiểu thương - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp - GV thống nhất, sửa bài a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Mời HS đọc lại bài làm Bài tập 3: Đọc truyện Con rồng cháu tiên trả lời câu hỏi - Mời 1 HSG đọc. HS thảo luận nhóm TLCH 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - GV nhận xét, sửa bài - Mời HS đặt câu - GV nhận xét, sửa bài 3. Hoạt động vận dụng: - Đọc bài thơ, tìm thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất của người phụ nữ 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Nêu một số tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam? + Tìm từ có chứa tiếng đồng? - Nhận xét chung tiết học. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. - Hướng dẫn về nhà: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - HS trình bày - HS nhắc đề bài. - HS đọc yêu cầu - HS trình bày - HS làm bài - Lớp theo dõi - HS đọc bài làm - HSG đọc - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện trình bày - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi - HS trình bày - Lớp theo dõi - HS trình bày - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phân số thành phân số thập phân - Hỗn số thành phân số - Số đo từ đơn vị bé sang đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. - Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đ DDH: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập - Phiếu bài tập 2. Học sinh: - Sách giáo khoa – Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng" Giới thiệu: Giới thiệu – ghi đề 2. Luyện tập, thực hành: Bài 2 : Chuyển các hỗn số thành phân số( 2 hỗn số đầu) - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào? - GV tiến hành cho HS làm bài trên bảng con - GV nhận xét, sửa bài Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm - Mời HSG làm mẫu - Tổ chức giải theo cặp - GV theo dõi, giúp đỡ. - Mời từng HS sửa bài - GV nhận xét, sửa bài. a, 1dm = m b, 1g = kg 3dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg Bài 4: Viết các số do độ dài theo mẫu - Mời HSG làm mẫu. hoặc - Tổ chức cho HS lam phiếu bài tập. - GV nhận xét, sửa bài. + 2m 3dm = 2m + m = 2m + 4m 37cm = 4m + m = 4m + 1m 53cm = 1m + m = 1m 3. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số + Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống. - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Luyện tập chung. - HS trình bày - HS nhắc lại đề -HS trình bày cách chuyển - HS làm bài, sửa bài, nêu cách làm - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi - HS làm bài - HS sửa bai, nêu cách làm - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi - HSG làm mẫu - HS làm bài - HS sửa bài, nêu cách làm - Lớp theo dõi - HSG làm mẫu - HS làm bài, sửa bài. - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi - HS trình bày - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Chính tả Tiết 03: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS viết đúng bài chính tả (ở nhà), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần trong bài tập 2; biết cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Tự hoàn thành công việc được giao. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Đ D D H: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài viết, mô hình cấu tạo vần - Phiếu bài tập. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? Giới thiệu: - Giới thiệu –ghi đề 2. Luyện tập, thực hành: HĐ 1: HD cách viết 2 bài chính tả: -Gọi 2HS đọc 2 bài chính tả -HD cách trình bày bài viết -YC HS viết 2 bài chính tả ở nhà HĐ 2: Bài tập Bài tập 2/26: Chép vần của tiếng trong hai dòng thơ (kết hợp bài tập 2/38: Nghĩa, chiến) - Mời HSG làm mẫu -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - Mời từng HS sửa bài - GV thống nhất, sửa bài - Mời HS đọc lại bài làm Bài tập 3/26 (Kết hợp bài 3/38: Nêu quy tắc ghi dấu thanh) - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp - GV tổng kết tuyên dương - Hỏi: Khi viết một tiếng dấu thanh cần đặt ở đâu? - GV thống nhất, mời HS nhắc lại 3. Hoạt động vận dụng: Tìm nhanh tiếng có ghi dấu thanh trên hoặc dưới chữ cái thứ nhất (hoặc thứ 2) của nguyên âm vừa học. 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + HS nêu cách đặt dấu thanh của một tiếng. - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Nghe - viết : Một chuyên gia máy xúc - HS thi tiếp nối - HS nhắc lại đề bài. -2HS đọc bài chính tả -HS lắng nghe, theo dõi - HS nêu yêu cầu - HSG làm mẫu - HS làm bài -Từng HS sửa bài - Lớp nhận xét - HS đọc bài làm - HS làm bài theo cặp - HS trình bày - HS nhắc lại - Lớp theo dõi - HS trình bày - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Khoa học: Tiết 05: ÔN CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC (TOÁN) ÔN: + Phân số thập phân + Hốn số. 1/ÔN: Phân số thập phân: a/ Đọc – viết phân số thập phân Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường. Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số. Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0\) viết dưới gạch ngang. Ví dụ: - Phân số được đọc là bảy phần mười. - Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là b/ So sánh hai phân số thập phân Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường. c/ Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân Phương pháp giải: - Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được 10; 100; 1000;.. - Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân. Hoặc: - Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được 10; 100; 1000;.. - Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân. Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: 2/ Ôn :Hỗn số Ví dụ: Chuyển các hỗn số thành phân số: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn: Tiết 05: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Mạnh dạn khi giao tiếp; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. - Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. -BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT II. Đ D DH: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi đề bài - Giấy khổ lớn để làm bài 1 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi: Mưa to Giới thiệu: - Giới thiệu –ghi đề 2. Hoạt động thưc hành Bài tập 1: Tìm hiểu bài Mưa rào - Tổ chức cho HS đọci bài Mưa rào - Tổ chức cho HS trao đổi cặp để trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, sửa bài. - GV kết luận: Khi miêu tả cần biết chọn lọc chi tiết, nắm được cách quan sát. * GV giáo dục bảo vệ môi trường Bài tập 2: Lập dàn ý - Mời HS đọc yêu cầu đề - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề - GV giới thiệu tranh sưu tầm về cơn mưa. - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS - Tổ chức cho HS lập dàn ý - GV theo dõi, gợi ý cho HS - Tổ chức sửa 2 dàn ý mẫu - GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở về cách quan sát cơn mưa 3. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh + Nêu một số từ ngữ tả tiếng mưa, hạt mưa? - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Luyện tập tả cảnh. + Tập viết đoạn văn theo dàn ý vừa lập. - Cả lớp cùng chơi - HS nhắc lại đề bài. - HS nhắc đề bài. - HS đọc bài - Lớp theo dõi - HS trao đổi - Từng HS trả lời - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi - Lớp theo dõi - HS đọc yêu cầu - HS quan sát - HS lập dàn ý, 2 HS làm giấy lớn - HS trình bày - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi - HS trình bày - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một phân số của số đó. - Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đ D DH: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập - Phiếu bài tập 2. Học sinh: - Sách giáo khoa – Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và đúng hơn" với các phép tính sau: a. - = ... b. + = ..... c. - + =.. Giới thiệu: Giới thiệu – ghi đề 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 a, b: Tính - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - Lưu ý cho HS về cách cộng hai phân số khác mẫu số - GV nhận xét, sửa bài - Mời HS nêu lại cách cộng hai phân số khác mẫu số Bài 4: Viết các số do độ dài theo mẫu - Mời HSG làm mẫu. - Tổ chức cho HS làm phiếu bài tập. - GV nhận xét, sửa bài. 8dm 9cm = 8dm + dm = dm 12cm 5mm =12cm +cm = cm Bài 5: Toán có văn - Tổ chức cho HS đọc đề, tóm tắt - Cho HS nhận dạng toán. - Tổ chức cho HS giải theo cặp - GV nhận xét, sửa bài. Bài giải: Một phần mười quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. 3. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Nêu cách cộng, trừ phân số, hỗn số. - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Luyện tập chung. - HS tham gia trò chơi - HS nhắc lại đề - HS làm bài, sửa bài, nêu cách làm - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi - Một số HS trình bày - HSG làm mẫu - HS làm bài, sửa bài - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi - HS đọc đề, tóm tắt - HS trao đổi - HS sửa bài - Lớp nhận xét - HS trình bày - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc: Tiết 06: LÒNG DÂN (Phần 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết ngắt giọng phù hợp, thay đổi phù hợp tính cách nhân vật và tình huống đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹc con dì Năm dũng cảm, mưu trí, lừa giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Yêu thích đọc sách và môn học. - Giáo dục Quốc phòng và an ninh. II. Đ D DH: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: Lòng dân (tiết 1) - HS đóng phân vai vở kịch Giới thiệu: - Giới thiệu –ghi đề 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ 1: Luyện đọc - Mời 1 HSG đọc mẫu - GV chia đoạn: 3 đoạn - Tổ chức cho HS xem tranh và yêu cầu HS nêu nội dung tranh - GV nói sơ lược cách đọc chú ý cho HS đọc nhấn giọng ở từ ngữ thể hiện tính cách của nhân vật - Tổ chức đọc từ khó, câu dài: Đây rồi nè...chuyển cho lính; kết hợp giải nghĩa từ: tía, chỉ + GV sửa cách đọc cho HS - GV đọc mẫu HĐ 2: Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn để trả lời các câu hỏi SGK - GV chốt ý từng câu, giảng mở rộng về tinh thần dũng cảm yêu nước, cứu cán bộ của mẹ con dì Năm * Tích hợp giáo dục Quốc phòng và an ninh. 3.Thực hành: Đọc diễn cảm - Mời 3 HSG đọc nối tiếp, nêu cách đọc. - Tổ chức cho HS đọc theo cặp - Mời từng HS đọc - GV nhận xét - Tổ chức đọc diễn cảm đoạn kịch - GV nhận xét, tuyên dương 4.Vận dụng: Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ? 5. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Tổ chức HS nêu nội dung của vở kịch + GV thống nhất, ghi bảng. - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Những con sếu bằng giấy - HS trình bày - HS nhắc đề bài - Lớp theo dõi - HS quan sát, nêu nội dung tranh - Từng HS đọc nối tiếp từ 2 đến 3 lượt - HS luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ - Lớp theo dõi - HS trao đổi - Từng HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi - HS đọc nêu cách đọc - HS đọc theo cặp - Lớp theo dõi - Đại diện thi đọc - Lớp nhận xét -HS trình bày - HS trình bày - Lớp theo dõi - HS nhắc lại - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Địa lí: Tiết 3: KHÍ HẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân (ảnh hưởng tích cực và ảnh hưởng tiêu cực). - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ) - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. -Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. Đ D DH: 1. Giáo viên: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Khí hậu Việt Nam - Quả Địa cầu - Phiếu thảo luận 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh bão, lũ lụt, hạn hán gây ra ở địa phương - SGK – Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta ? + Nước ta nằm ở khu vực nào ? + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? Giới thiệu: - Giới thiệu –ghi đề 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - Cho HS quan sát H 1, quả Địa cầu, đọc nội dung SGK và trả lời các câu hỏi ở mục 1 SGK. - GV giảng lại qua bản đồ - Hỏi: Nêu đặc điểm chính của khí hậu nước ta- Mời HSG giải thích: Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa? Chỉ các hướng gió: đông, bắc, tây, nam - GV kết luận. HĐ 2.Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau - Mời HS xác định dãy Bạch Mã trên bản đồ - GV giới thiệu dãy Bạch Mã. - Tổ chức cho HS hoàn thành các câu hỏi SGK - GV kết luận và kết hợp giảng qua bản đồ HĐ 3. Ảnh hưởng của khí hậu - GV tổ chức cho HS xem tranh ảnh về hạn hán, lũ lụt ở nước ta.- GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống xuất của nhân dân - Tổ chức cho HS trình bày tranh ảnh sưu tầm được về hậu quả hạn hán, lũ lụt ở địa phương (nếu có) - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương 3.Vận dụng: - Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển nông nghiệp ? - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục những hậu quả do thiên tai mang đến ? 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Nêu đặc điểm khí hậu nước ta + Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống sản xuất của nhân dân -+Mời HSG xác định dãy Bạch Mã và trình bày sự khác nhau khí hậu giữa hai miền - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị : Khí hậu nước ta - HS tham gia trò chơi - HS nhắc lại đề bài. - HS quan sát - Từng HS trả lời và chỉ trên bản đồ - Lớp nhận xét - HSG trả lời - HS nhắc lại - HSG trả lời - Lớp theo dõi - HS chỉ trên bản đồ - Lớp theo dõi - Đại diện trình bày kết hợp chỉ bản đồ - Lớp nhận xét - HS nhắc lại - HS quan sát - Từng HS trình bày - Lớp nhận xét. - Lớp theo dõi - HS trưng bày và giới thiệu theo nhóm - HS trình bày - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Kĩ thuật: Tiết 3: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân - GD tiết kiệm năng lượng II. Đ DDH: 1. Giáo viên: - Hình ảnh minh hoạ SGK - Một số tranh ảnh, đồ dùng nấu ăn trong gia đình. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học - Một số tranh ảnh, đồ dùng nấu ăn trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - Lớp hát tập thể. - Kiểm tra dụng cụ của HS. Giới thiệu: - Giới thiệu bài, nêu mục đích tiết học –ghi đề 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình - Tổ chức trao đổi cặp: Kể tên một số dụng cụ thông thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình? - GV kết luận và cho HS xem ảnh minh hoạ - Mời HS nhắc tên dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình - Tổ chức cho HS thảo luận: Nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình? - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập - Mời từng HS trình bày - GV kết luận, HS xem tranh ảnh minh hoạ, giáo dục. * Tích hợp giáo dục tiết kiệm năng lượng. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức cho HS làm phiếu bài tập dựa theo câu hỏi cuối bài - GV nhận xét, sửa bài 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Chẩn bị nấu ăn. - Cả lớp cùng hát - HS nhắc đề bài - HS trao đổi - HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi - HS trình bày - Lớp theo dõi - Các nhóm làm việc. - Từng đại diện trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lớp theo dõi - HS làm bài - HS sửa bài - Lớp nhận xét - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Đạo đức: Tiết 3: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. -Tích hợp thêm nội dung bài “Em là học sinh lớp 5”: Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người khác. - Tự chịu trách nhiệm về việc làm của mình, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. - GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm ; kiên định bảo vệ những ý kiến. - QPAN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trỏ thành người tốt. II. Đ D DH: 1. Giáo viên: - Hình ảnh minh hoạ SGK – Phiếu thảo luận - Bộ thẻ đủ dùng cho cả lớp. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - Từ trước đến nay em đã làm việc gì có lỗi với người khác chưa? Em đã xử lí như thế nào? - GV tuyên dương những HS có trách nhiệm về việc làm của mình - Giới thiệu – ghi đề 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức. * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức ; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng - GV kể chuyện kết hợp dùng tranh minh hoạ - Mời 1 HS kể lại câu chuyện - Tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi SGK - GV kết luận: Mỗi người phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình. - Mời HS đọc ghi nhớ. * Tích hợp QPAN. HĐ 2: Làm bài tập 1 SGK * Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. - GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu hiện của người sống vô trách nhiệm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV kết luận, GD. dục. HĐ 3: Bày tỏ thái độ * Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng - GV nêu từng ý kiến -Kết luận : + Tán thành ý kiến :a, đ + Phản đối ý kiến :b,c,d - Yêu cầu HS giải thích - GV kết luận. 3. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Nêu ghi nhớ bài. +Nêu biểu hiện của người có trách nhiệm. +Tích hợp: Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Có trách nhiệm về việc làm của mình. - HS trả lời - Từng HS trả lời - HS nhắc lại đề bài - HS theo dõi - 1HS kể chuyện - HS thảo luận - Đại diện trình bày - Lớp nhận xét - Hs đọc ghi nhớ - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận - Đại diện trình bày - HS nhận xét - Lớp theo dõi - HS nêu yêu cầu - HS giơ thẻ - HS giải thích - HS theo dõi - HS trình bày - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: Tiết 14: ÔN CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC *ÔN: -Hỗn số *Lý thuyết: 1/ Khái niệm: Hỗn số gồm hai thành phần là phần nguyên và phần phân số. Nhận xét: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. + Cách đọc hỗn số: - Bước 1: đọc phần nguyên - Bước 2: đọc “và” - Bước 3: đọc phần phân số 2. Cách chuyển hỗn số thành phân số + Để chuyển một hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau: - Bước 1: Lấy phần nguyên nhân với mẫu số, kết quả nhận được đem cộng với tử số - Bước 2: Thay kết quả ở bước 1 thành tử số mới, giữ nguyên mẫu số. Ta được một phân số mới được chuyển từ hỗn số đã cho Bài tập: 1/Chuyển hỗn số thành phân số: 2/So sánh hai hỗn số: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Luyện từ và câu: Tiết 06: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (bài tập 1); hiểu ý nghĩa chung một số tục ngữ (bài tập 2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết một đoạn văm miêu tả sự vật có dùng 1, 2 từ đồng nghĩa (bài tập 3). - Tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên. - Yêu quê hương, đất nước. II. Đ D DH: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập - Phiếu bài tập. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - Thi tìm từ đồng nghĩa. Thế nào là từ đồng nghĩa? Giới thiệu: - Giới thiệu - ghi đề 2. Luyện tập, thực hành: Bài tập 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống - Mời HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS tìm bài cặp: Quan sát tranh minh họa làm bài theo yêu cầu - GV chốt ý đúng - Mời HS làm lại bài, giải nghĩa một số từ tìm được. - Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì? - Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc ba lô con cóc? Bài tập 2: - Mời HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_tan_tri.docx