Giáo án Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Quan Văn Thắng

Giáo án Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Quan Văn Thắng

Tiết 4 (TKB): Toán

 Tiết 1 (PPCT): ÔN TẬP - KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

3. Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong đọc viết phân số, yêu thích học toán.

2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.

Tiết 1 (TKB): Chính tả (nghe viết)

Tiết 1 (PPCT): VIỆT NAM THÂN YÊU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu”.

- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ.

2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.

3. Thái độ: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

5. Phẩm chất:

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực

- HS tự hào về quê hương đất nước thông qua bài chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.

 

docx 24 trang cuongth97 06/06/2022 2350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Quan Văn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021
Buổi sáng
Tiết 2 (TKB): Tập đọc
Tiết 1 (PPCT): THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... 
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
2. Kĩ năng: 
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa.)
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. 
3. Thái độ: Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt. 
II- ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
* Mục tiêu: Hs nắm sơ lược về chương trình và bài Thư gửi các học sinh
* Phương pháp: Thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan. 
* Tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em bằng tranh minh hoạ.	 
- GV nhận xét và kết luận: Bức tranh vẽ minh họa chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em có hình Bác Hồ và học sinh các dân tộc bên lá cờ Tổ quốc tươi thắm gợi dáng hình của đất nước ta. Mỗi người dân Việt Nam đều có lòng yêu nước và tự hào về Tổ quốc ta.
- GV giới thiệu Thư gửi các HS.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu: Biết đọc lưu loát toàn bài.
* Phương pháp: Thuyết trình, hỏi – đáp, thảo luận nhóm đôi, kĩ thuật động não.
* Tiến hành:
- Hỏi HS cách chia đoạn.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV kết hợp giúp HS hiểu được những từ ngữ được chú giải sau bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng chậm rãi, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung bài qua các câu hỏi
- Chia HS thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm hoạt động.
Nhóm 1: Thảo luận: Em hãy cho biết ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
Nhóm 2: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Nhóm 3: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Kết luận và tuyên dương.
- Nêu ý đoạn 1?
- Nêu ý đoạn 2?
- Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở học sinh điều gì?
- GV chốt nội dung, HS nhắc lại.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: HS biết cách đọc diễn cảm thể hiện được cảm xúc của người viết.
- GV chọn đoạn trích: “Sau 80 năm giời nô lệ...của các em”
- GV hướng dẫn giọng đọc to rõ 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: HS nắm được bài vừa học và chuẩn bị cho tiết sau.
- Đọc trước bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa “
- GV nhận xét giờ học.
- Quan sát tranh minh hoạ và nghe giới thiệu bài.
- HS xem và nói những điều thấy được ở trong tranh.
- HS quan sát lắng nghe.
- 1 em đọc cả bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Bài này chia làm 2 đoạn: Đoạn 1 từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao? Đoạn 2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài và tìm từ khó đọc (Khoảng 6 em đọc).
- Một số em đọc từ.
- Đọc theo cặp- HS khác nhận xét.
- 1, 2 HS đọc lại toàn bộ bài. 
- Lắng nghe.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. Nhóm trưởng nêu yêu cầu: Các bạn thực hiện; Từng thành viên nêu ý kiến; Trao đổi và đi đến thống nhất.
- HS trình bày, nhận xét.
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hoà. Từ ngày khai trường này, các em bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước.
- Đoạn 1: Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 – 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
- Đoạn 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- HS suy nghĩ và trả lời, tự rút ra nội dung chính của bài học.
- Một số em nhắc lại nội dung của bài.
- 2 HS lần lượt đọc to rõ đoạn. 
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS thi đọc diễm cảm trước lớp.
- HS tự học thuộc lòng tại lớp và thi đọc trước lớp.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài
Tiết 4 (TKB): Toán 
 Tiết 1 (PPCT): ÔN TẬP - KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 
3. Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong đọc viết phân số, yêu thích học toán.
2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Khởi động.
- Giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 
a. Ôn tập khái niệm về phân số.
* Mục tiêu: Giúp HS ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, viết, đọc phân số đó.
b. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
* Mục tiêu: Giúp HS ôn cách viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
* Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số.
* Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
c. Luyện tập – thực hành:
* Mục tiêu: giúp Hs tự hoàn thành bài tập
Bài 1. HS đọc được các phân số đã cho, nêu được tử số và mẫu số của từng phân số đó.
- Nhận xét và kết luận.
Bài 2, 3: HS nắm được cách viết thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Nhận xét và kết luận.
Bài 4.
- Nhận xét, chốt lại từng bài trên màn hình. 
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
MT: HS viết được các số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV sử dụng các câu hỏi để củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc chuẩn bị bài: Ôn tập - Tính chất cơ bản của phân số.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Quan sát và trả lời. 
- Đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. 
 đọc là hai phần ba.
- Đọc: 
- Viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số:
1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2
- Viết:
 ; 
- Đọc lại các phân số trên.
- Viết các số tự nhiên 5, 12, 2001, thành phân số có mẫu số là 1. 
- Viết:
 ; ; 
- Đọc yêu cầu và làm bài tập.
- Đọc các phân số và nêu rõ tử số, mẫu số của các phân số trong bài:
 : năm phần bảy ; 5 là tử số và 7 là mẫu số.
- Đọc yêu cầu và làm bài tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Đọc yêu cầu và làm bài tập.
 ; 
- Thực hiện trò chơi trắc nghiệm.
Buổi chiều
Tiết 1 (TKB): Chính tả (nghe viết)
Tiết 1 (PPCT): VIỆT NAM THÂN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu”.
- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ. 
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Phẩm chất:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực
- HS tự hào về quê hương đất nước thông qua bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng, vở phục vụ cho phân môn chính tả của hs. 
- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của giờ học. 
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: (7 phút)
* Hướng dẫn HS nghe viết:
- Đọc bài. 
- Nhắc các em chú ý cách trình bày thơ lục bát.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát? 
- Lưu ý hs 1 số từ dễ viết sai.
3. HĐ viết bài chính tả (15 phút)
- Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
4. HĐ nhận xét bài (4 phút)
- Nêu nhận xét chung.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Bài tập 1 (VBT-2):
- Nhắc HS nhớ ô trống số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh, ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc ng, ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
* Bài tập 2 (VBT - 2) (5):
- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng trên màn hình. 
- Lưu ý hs: âm (quờ)
6. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Hệ thống nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học - dặn dò. 
- Chuẩn bị vở ô ly.
- Lắng nghe. 
- Theo dõi.
- Đọc thầm lại bài thơ.
- Chữ cái đầu từng dòng thơ viết hoa. Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi ra 1 ô.
- Viết bài. 
- Soát lại bài, tự phát hiện, sửa lỗi.
- Từng cặp đổi chéo bài soát lỗi chính tả. 
- Nêu yêu cầu bài.
- Làm vào VBT.
- Thi trình bày đúng nhanh kết qủa.
- 1 vài hs tiếp nối nhau đọc bài hoàn chỉnh.
- Lớp soát bài.
- Đọc yêu cầu.
- Học sinh làm VBT theo cặp.
- Nhắc lại quy tắc viết :c/k, g/ngh, ng/ngh.
- Nhẩm học thuộc lòng quy tắc.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021
Buổi sáng
Tiết 1 (TKB): Toán
Tiết 2 (PPCT): ÔN TẬP- TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Kiểm tra đồ dùng của HS - Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập- Thực hành: (32’)
* Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. 
 - Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận xét.
- Hướng dẫn HS thực hiện VD2 tương tự VD1
* Hoạt động2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Hướng dẫn HS tự rút gọn phân số: 90120
? Nêu các bước rút gọn phân số.
? Thế nào là phân số tối giản.
- Nhận xét - chốt lại trên màn hình.
- Hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số: 25và 47 ; 35và910 
+ Yêu cầu quy đồng (cách) 2 phân số khác mẫu số.
? Khi 2 phân số có một trong 2 mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta thực hiện quy đồng ntn? 
- Nhận xét - chốt lại trên màn hình. 
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- Cho học sinh tự rút gọn các phân số.
- Nhận xét - chốt lại trên màn hình. 
Bài 2:Quy đồng mẫu số các phân số.
- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét-chốt lại trên màn hình.
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện VD1: 56=5 × 36 × 3=1518
- Nêu nhận xét: Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với .....
- Thực hiện VD2: 1518=15:318:3=56
- Nêu nhận xét: Chia hết cat tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên.....
- Nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.
- Nêu các bước rút gọn phân số.
- Tự rút gọn phân số: 90120
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. Tự quy đồng MS các phân số.
- Thực hiện các ví dụ. 
*Hoạt động cá nhân.
- Tự rút gọn:
1525=15 :525 :5=35; 1827=18 :927 :9 =23 ;
 3664= 36 : 4 64 : 4 916 
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Làm bài cả lớp. 
a) 23 và 58 
 - Nhận xét.
 - Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Trò chơi trắc nghiệm.
Tiết 3 (TKB): Luyện từ và câu
Tiết 1 (PPCT): TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Tìm đúng từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (tìm 2 trong 3 từ). Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành: (26 phút) 
1) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
- Chốt lại trên màn hình: Những từ có nghĩa giống nhau là những từ đồng nghĩa.
* Bài tập 2:
- Xây dựng và kiến thiết có thay thế được cho nhau không? Vì sao?
- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau không? vì sao?
- Chốt lại lời giải đúng.
2) Phần ghi nhớ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Có mấy loại từ đồng nghĩa, kể tên.
* Rút ra ghi nhớ.
3) Luyện tập:
* Bài tập 1(VBT -3):
- Yêu cầu HS xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa.
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
- Vì sao các cặp từ trên là từ đồng nghĩa?
*Bài tập 2 (VBT -3):
- Nhận xét – bổ sung cho HS.
*Bài tập 3( VBT -3):
- Nhận xét bài HS.
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra chéo đồ dùng phục vụ cho môn học.
- Đọc bài 1, lớp theo dõi.
- Đọc từ in đậm:
a) xây dựng – kiến thiết.
b) vàng xuộm – vàng hoe - vàng lịm.
- So sánh nghĩa các từ in đậm: Nghĩa các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động).
- Đọc bài.
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Có thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
- Không thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau không hoàn toàn.
- Đọc lại ghi nhớ, học thuộc.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc từ in đậm: nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Nước nhà - non sông
 Hoàn cầu – năm châu
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài theo cặp.
- Đọc kết quả làm bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp đồng nghĩa.
- Làm bài cá nhân.
- Đọc kết quả bài làm.
Tiết 4 (TKB): Kể chuyện
Tiết 1 (PPCT): LÝ TỰ TRỌNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, Hs biết kể toàn bộ nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu.
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
3. Thái độ: HS yêu thích các câu chuyện về những tấm gương dũng cảm, yêu nước của nước ta.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Phẩm chất: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện
* GDANQP: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu bài.
3. Hoạt động kể chuyện: (35 phút)
* Kể lần 1.
- Giúp HS giải nghĩa 1 số từ khó được chú giải sau truyện.
* Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
a) Bài 1:
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.
- Chốt lại ý kiến lời thuyết minh đúng.
b) Bài tập 2, 3:
- Nhắc HS: 
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần kể đúng nguyên văn.
+ Kể xong, trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Vì sao mọi người coi ngục lại gọi anh là “ông nhỏ”?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- Nghe kể chuyện.
- Sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên, quốc ca.
- Nghe quan sát tranh minh hoạ.
- Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ, nêu lời thuyết minh. 
- Kể chuyện theo nhóm.
+ Kể từng đoạn.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất.
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021
Buổi sáng
Tiết 1 (TKB): Tập đọc
Tiết 2 (PPCT): QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT	
1. Kiến thức: 
- Hiểu các từ ngữ trong bài và cảm nhận thấy được bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả màu vàng của cảnh vật.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; biết đọc bài với giọng phù hợp. 
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Phẩm chất: Hiểu nội dung bài đọc: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường (GDBVMT): Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương; ý thức tiết kiệm, không làm rơi vãi hạt gạo, phung phí sức lao động của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ.
? HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước.
+ Nhận xét.
- Giới thiệu bài: Bài Quang cảng làng mạc ngày mùa giới thiệu với các em vẻ đẹp của làng quê Việt Nam ngày mùa.
2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)
? Bài chia làm mấy đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- Đọc diễn cảm cả bài.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Yêu cầu HS đọc thầm lướt nhanh bài văn.
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng.
? Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động.
? Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động.
* GDBVMT: Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp, con người mải miết say mê với công việc làm cho bức tranh quê thêm sinh động. Em có thể làm gì để giữ cho môi trường quê em luôn tươi đẹp như vậy?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương.
* Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với con người, với quê hương.
4. Hoạt động Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Tổng kết bài.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Đọc thuộc đoạn văn “Sau 80 năm...của các em”và trả lời câu hỏi.
- Nghe giới thiệu.
- Đọc toàn bài.
- Bài chia làm 4 đoạn:
 Đoạn 1: Câu mở đầu
 Đoạn 2: Tiếp đến treo lơ lửng.
 Đoạn 3: Tiếp đến đỏ chói.
 Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Đọc nối tiếp.
- Đọc theo cặp.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi, làm việc cá nhân.
- Lúa vàng xuộm - Nắng vàng hoe - Mái nhà rơm vàng mới...
- Trao đổi theo cặp để tìm.
- Phát biểu ý kiến.
- Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đối với cảnh.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Thi đọc đoạn diễn cảm.
Tiết 3 (TKB): Toán
Tiết 3 (PPCT): ÔN TẬP- SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp Hs nhớ cách so sánh hai phân số. Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, sắp xếp các phân số theo thứ tự một cách thành thạo.
3. Thái độ: HS yêu thích học toán.
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ.
+ Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập- Thực hành: (32’)
* Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh 2 phân số.
- Nhận xét - chốt lại.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: >, <, = ?
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Nhận xét - chốt lại.
Bài 2: Viết phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm như thế nào?
- Nhận xét - chốt lại.
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Nêu quy tắc so sánh 2 phân số?
- Nhận xét giờ học - dặn dò.
- Nêu cách tìm các phân số bằng nhau.
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và nêu VD.
- Nêu VD và giải thích vì sao. Phân số này > hoặc < hoặc = phân số kia.
- Nêu cách so sánh 2 phân số có mẫu số khác nhau:
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.
+ So sánh
- Nêu VD, giải thích.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát mẫu
- Suy nghĩ làm bài.
- Nêu cách so sánh 2 phân số.
- Nêu yêu cầu bài.
- So sánh các phân số với nhau. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Suy nghĩ làm bài:
a) b)
- Thực hiện trò chơi trắc nghiệm.
- HS nêu.
Buổi chiều
Tiết 1 (TKB): Tập làm văn
Tiết 1 (PPCT): CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh gồm 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể, đồng thời biết cách quan sát các cảnh vật xung quanh.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước. 
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Nhận xét. 
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (14 phút)
* Phần nhận xét:
Bài tập 1: 
- Giải nghĩa thêm từ hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, , ánh sáng yếu ớt tắt dần.
- Nói với hs về Sông Hương: Đó là một dòng sông rất lên thơ của Huế mà các em đã biết khi học bài sông Hương (TV2-T2)
- Nhận xét- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài: Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của bài văn?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Em rút ra nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ 2 bài văn đã phân tích?
* Phần ghi nhớ: 
- Cho Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
3. Hoạt động thực hành: (12 phút)
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Cấu tạo 3 phần của bài văn:
+ Mở đầu: câu văn đầu
+ Thân bài: gồm 4 đoạn 
+ Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng)
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học - Dặn dò.
- Đọc nội dung và yêu cầu bài.
- Lớp theo dõi - đọc thầm phần chú giải.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn mỗi em tự xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Bài văn có 3 phần.
Mở bài: Từ đầu- Rất yên tĩnh này.
Thân bài: Mùa thu đến...cũng chấm dứt.
Kết bài: câu cuối
- Nghe
- Cả lớp đọc lướt bài trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét - rút ra ghi nhớ.
- Nêu phần ghi nhớ 
- Minh họa nội dung ghi nhớ bằng cách nêu cấu tạo của 2 bài văn tả cảnh cụ thể ở phần nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm bài “Nắng trưa”.
- Suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc lại.
- Nhắc lại ghi nhớ.
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021
 Buổi sáng
Tiết 2 (TKB): Toán
Tiết 4 (PPCT): ÔN TẬP – SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh phân số.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích học toán.
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập- Thực hành: (32’)
*Bài tập 1:
- Bài 1 yêu yêu cầu các em làm gì?
- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2: 
a) So sánh các phân số.
b) Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.
- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3: Phân số nào lớn hơn?
? Vì sao phân số này lại lớn hơn, hoặc bé hơn hoặc bằng phân số kia?
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
? Nêu cách so sánh 2 phân số có mẫu số khác nhau, phân số so với 1. 
? Hai phân số có cùng mẫu số, cùng tử số.
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
- Yêu cầu so sánh 1 phân số với 1.
- Làm bài cá nhân. 
- Nêu rồi ghi vào vở đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1 rồi ghi vào vở.
- Nhắc lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện theo cặp nêu kết quả, so sánh 3 cặp phân số.
- Nhận xét, nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số.
- Tự so sánh các phân số.
- Làm bài theo nhóm.
- Thực hiện trò chơi trắc nghiệm.
- Nhắc lại.
Tiết 3 (TKB): Luyện từ và câu
Tiết 2 (PPCT): LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Tìm đúng từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (tìm 2 trong 3 từ). Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, đặt câu được với từ đồng nghĩa. 
3. Thái độ: HS yêu thích Tiếng Việt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho VD.
+ Nhận xét. 
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
Bài tập 1: 
- Phát phiếu học tập và 1 số trang từ điển cho các nhóm làm việc.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng trên màn hình.
Bài tập 2: 
- Cho HS từng tổ chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1-2 câu.
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
VD: Vườn rau nhà em xanh mướt.
Bài tập 3: 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.
3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau.
- Trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm.
- Tra từ điển, trao đổi, đại diện báo cáo kết quả.
a) Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, 
b) Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ bừng, 
c) Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, 
d) Chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui, 
- Viết các từ vào VBT theo kết quả đúng.
- Đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ, mỗi em ít nhất 1 câu, nói với người bạn ngồi cạnh câu văn của mình.
- Chơi tiếp sức.
- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
- Đọc yêu cầu bài. 
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- Làm việc cá nhân, viết từ thích hợp vào chỗ trống.
- Trình bày kết quả làm bài.
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
Tiết 4 (TKB): Tập làm văn
Tiết 2 (PPCT): LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) .
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2) .
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Phẩm chất: Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_cv_2345_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_quan_van_than.docx