Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

BÀI: Tranh làng hồ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

 - Đọc trôi chảy, đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: tranh, thuần phát, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh, . . .

Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

 - Cả 3 nhóm học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 trong sgk.

2. Kĩ năng:

 - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những tư ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.

Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS biết quý trọng và giữ gìn nét đẹp truyền thống của văn hóa dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Giáo viên: Tranh SGK.

 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.

 

doc 38 trang cuongth97 06/06/2022 4440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019
CHÀO CỜ
----------------------------------------------------------------
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 53
BÀI: Tranh làng hồ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Đọc trôi chảy, đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: tranh, thuần phát, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh, . . .
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
 - Cả 3 nhóm học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 trong sgk.
2. Kĩ năng: 
 - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những tư ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh. 
Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS biết quý trọng và giữ gìn nét đẹp truyền thống của văn hóa dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh SGK.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” trả lời câu hỏi của bài.
+ Hội thổi cơm ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
+ Vì sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “ niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng?
+ Bài văn này nói lên điều gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ GV cho HS quan sát tranh làng Hồ trong và những bức tranh dân gian mà HS và GV sưu tầm được.
- Tranh làng Hồ là một nét văn hóa của dân tộc. Chúng ta cùng tìm hiểu về tranh này qua bài Tranh làng Hồ.
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS xem tranh.
- HS nhắc lại 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc trôi chảy bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ và nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: tranh, thuần phát, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh, . . .
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn (lượt 2).
- GV nhận xét và yêu cầu HS luyện đọc lại từ hoặc câu dài mà HS đọc sai.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe
- HS chú ý nghe
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc nối tiếp
- HS luyện đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/89.
+ Hãy kể tên một số tranh làng Hồ lấy từ đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
+ Em hiểu thế nào là làng Hồ? nghệ sĩ tạo hình? thuần phác?
- GV chốt ý đoạn 1: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc.
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc sắc?
+ Theo em thế nào là tranh lợn ráy, khoái âm dương?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối bài thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+ Tại sao nói tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian của làng Hồ?
+ Tranh tố nữ, lĩnh, màu trắng điệp là gì?
- GV chốt ý đoạn 2 và 3: và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt ý, rút ra nội dung của bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
+ HS giải nghĩa từ.
- HS lắng nghe
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt. Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trằng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”.
+ HS giải nghĩa từ.
+ Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật trang trí đạt tới sự tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc hội họa.
+ Vì các nghệ sĩ đã đem lại cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hĩnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắn với cuộc sống của người Việt Nam.
+ HS giải nghĩa từ.
- HS lắng nghe
+ Nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- 2 HS nhắc lại nội dung.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
- Hướng dẫn đọc đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi...hóm hỉnh và vui tươi”.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần, tập trả lời câu hỏi, chuẩn bị bài: Đất nước.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
 MÔN: TOÁN
Tiết: 131
BÀI: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: 
 - Giúp HS: Củng cố cách tính vận tốc.
 - Cả 3 nhóm học sinh thực hiện bài 1, bài 2 và bài 3; bài 4 dành cho học sinh năng khiếu (sgk trang 139& 140)
2. Kĩ năng: 
 - HS thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra HS.
+ Nêu ghi nhớ, công thức tính vận tốc.
- GV gọi HS lên bảng giải bài toán:Một người đi xe đạp từ A đến B mất 3 giờ. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó biết quãng đường từ A đến B dài 120 km.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Tiết học này các em cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích.
- Hát
- HS nêu
- HS lên bảng tính.
- HS nhắc lại đề.
Hoạt động 1: HS thực hiện bài 1, bài 2 và bài 3 và 4 . 
Bài 1: sgk trang 139
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm vào vở. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải.
Bài 2: sgk trang 140
- Gọi HS đọc đề bài. Nêu công thức tính vận tốc.
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng nhóm. 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả.
Bài 1
- 1 HS đọc .
+ Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta lấy quãng đường của nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó.
- Làm vào vở.
 Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2
- 1 HS nêu
Bài tập cho biết quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tính vận tốc.
-HS làm bài vào vở..
S
130km
147km
210km
1014km
T
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32,5
km/ giờ
49
km/ giờ
35
km/giờ
78
m/ phút
Bài 3: sgk trang 140
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
+ Đề bài cho biết những gì?
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để tính được vận tốc của ô tô ta làm như thế nào?
+ Vậy để giải bài toán chúng ta cần: tính quãng đường đi bằng ô tô. Tính vận tốc của ô tô.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV sửa bài.
Bài 4: sgk trang 140
( Dành cho học sinh năng khiếu)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
+ Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3
- 1 HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề.
+ Quãng đường AB dài 25 Km
+ Đi từ A được 5 Km thì lên ô tô.
+ Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi.
- Đề bài yêu cầu tính vận tốc của ô tô.
- Để tính vận tốc của ô tô ta cần biết quãng đường đi và thời gian đi bằng ô tô của người đó.
 5km
A B
 25km
- HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Quãng đường đi bằng ô tô là:
- 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ô tô là:
Nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ.
Vận tốc của ô tô là:
: 0,5 = 40 ( Km/giờ)
 Đáp số: 40 Km/giờ
Bài 4
- 1 HS đọc .
- 1HS tóm tắt bài toán.
Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần :
+ Tính thời gian ca nô đi.
+ Tính vận tốc của ca nô.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Thời gian ca nô đi được 30 km là:
 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
: 1,25 = 24 ( Km/giờ)
 Đáp sô: 24 Km/giờ
5’
4. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
- Nhận xét và gọi HS nêu công thức.
- Về nhà xem lại bài, vận dụng tính vận tốc vào bài tập, chuẩn bị bài: Quãng đường.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu 
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 2... tháng 3 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 53
BÀI: Ôn tập về tả cây cối
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối, trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn.
 Tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
2. Kĩ năng: 
 - Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối.
 Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS say mê, sáng tạo viết văn tả cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh ảnh cây cối.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
35’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn các em đã viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Để chuẩn bị cho bài viết tả cây cối, tiết học hôm nay các em cùng ôn tập các kiến thức về thể loại này.
- Hát
- HS đọc.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1,2
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập.
- GV đính tờ phiếu ghi các kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối lên bảng. Gọi 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả.
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?
- Còn có thể quan sát cây cối bằng trình tự nào?
b) Cây chuối được tả theo cảm nhận của các giác quan nào?
- Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào?
c) Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng tả cây chuối.
Bài 1
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS quan sát 
- 1 HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày bài làm.
a) Tả theo trình tự thời kì phát triển của cây chuối con, cây chuối to cây chuối mẹ.
- Tả theo trình tự bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b) Theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa. 
- Còn có thể quan sát bằng xúc giác, khứu giác, thị giác.
c) HS tiếp nối nhau nêu.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giới thiệu tranh, ảnh một số cây, hoa quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Yêu cầu cả lớp viết đoạn văn vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét. 
Bài 2
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 HS xem tranh.
- Viết đoạn văn vào vở
- 3HS đọc đoạn văn.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV bài văn em vừa tìm hiểu tả về gì ?
- Đoạn văn em viết tả về bộ phận nào của cây?
- Nhận xét .
- Dặn HS viết những đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại, chuẩn bị bài tiếp theo, đọc trước 5 đề chọn một đề và quan sát trước một loài cây.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- Tả về cây chuối
- HS trả lời theo bài viết của mình
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
 MÔN: TOÁN
Tiết: 132
BÀI: Quãng đường
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Giúp HS: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Cả 3 nhóm làm bài tập 1, 2 và 3 ( dành cho học sinh năng khiếu) sgk/ 141
2. Kĩ năng: 
 	 - HS thực hành tính quãng đường đúng, nhanh.
	Vận dụng để giải các bài toán có nội dung liên quan.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại cách tính vận tốc.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Tiết học toán hôm nay các em cùng tìm cách tính quãng đường của một chuyển động dều.
- Hát
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại đề.
Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
a) Bài toán 1
- Gọi HS đọc bài toán 1, nêu yêu cầu của bài toán.
- GV hỏi, phân tích ví dụ.
- GV yêu cầu HS trình bày bài.
+ 42,4 Km là gì của chuyển động ô tô?
+ 4 giờ là gì của chuyển động ô tô.
+ Trong bài toán trên, để tính quãng đường ô tô đã đi được chúng ta đã làm thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc.
- GV: Biết quãng đường là s, vận tốc là v, thời gian là t, hãy viết công thức tính quãng đường.
- GV giảng lại.
Vì : v = s : t nên s = v x t
b)Bài toán 2
- GV đính bảng phụ có ghi đề bài toán trên bảng, yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
+ Muốn tính quãng đường của người đó đi xe đạp chúng ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
- HS đọc đề toán.
Quãng đường ô tô đi được là:
 42,5 x 4 = 170 ( Km)
+ Là vận tốc( là quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ)
+ Là thời gian ô tô đi.
+ Chúng ta đã lấy vận tốc ( quãng đường đi được trong một giờ 42,5 Km ) nhân cho thời gian ô tô đi ( 4 giờ).
+ 2HS nhắc lại quy tắc.
- HS cả lớp viết vào giấy nháp và nêu: 
 S = v x t
- HS đọc.
- 1HS tóm tắt bài toán.
Vận tốc: 12 Km/giờ
Thời gian: 2 giờ 30 phút
Quãng đường: Km/giờ?
+ Muốn tính quãng đường của người đi xe đạp chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian đi.
- 1HS làm bài trên bảng, HS làm vào vở nháp.
 Bài giải
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km
- HS theo dõi nhận xét của GV.
Hoạt động 2: HS thực hiện 3 bài tập. 
 Bài 1 : sgk trang 141
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Gọi HS nêu cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường.
- GV nhận xét..
Bài 2 : sgk trang 141
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài 3 : sgk trang 141
( Dành cho học sinh năng khiếu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 1
- 1 HS đọc.
- 1HS tóm tắt bài toán.
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
- HS làm bài vào vở.
 Bài giải
Quãng đường ca nô đi được là:
 15,2 x 3= 45,6 (Km)
 Đáp số: 45,6 Km
Bài 2
- 1HS đọc 
 Bài giải
Cách 1
 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường xe đạp đi được là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 Km
Cách 2
 1 giờ = 60 phút
Nếu tính vận tốc theo đơn vị km/phút thì vận tốc của người đi xe đạp là:
 12,6 : 60 = 0,21 ( Km/phút)
Quãng đường người đó đo được là:
 0,21 x 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km
Bài 3
- 1HS đọc.
- 1HS nêu tóm tắt.
 Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 2 giờ 40 phút = giờ
Quãng đường đí từ A đến B là:
x = 112 (km)
 Đáp sô: 112 km
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV Gọi HS nêu cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường.
- Về nhà xem lại bài học thuộc quy tắc và công thức tính quãng đường, chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
MÔN: KHOA HỌC
Tiết : 53
BÀI: Cây con mọc lên từ hạt
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Sau bài học, HS biết: Mô tả cấu tạo của hạt. 
 Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt
2. Kĩ năng: 
 	 - HS giới thiệu được kết quả thực hành gieo hạt ở nhà.
 Thực hành gieo hạt ở điều kiện đơn giản nhất.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức quan sát thiên nhiên và ham tìm hiểu thiên nhiên quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh SGK.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
20’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì? 
- GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi ở tiết 52.
+ Thế nào là sự thụ phấn?
+ Thế nào là sự thụ tinh?
+ Hạt và quả hình thành như thế nào?
Em có nhận xét gì về các loài hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ côn trùng?
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài:
+ Theo em, cây con mọc lên từ đâu?
- Hạt là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Từ hoa sẽ có hạt. Cây con có thể mọc lên từ thân, rễ, lá của cây mẹ như trong thực tế các em đã thấy. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về cây con mọc lên từ hạt thế nào?
- Hát
- Sự sinh sản của thực vật có hoa
- 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Cây con mọc lên từ hạt, rễ, thân, lá.
- Lắng nghe.
 Hoạt động 1 : Cấu tạo của hạt.
- GV cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Chia nhóm mỗi nhóm 4HS.
+ Phát cho mỗi nhóm 1 hạt đậu phộng hoặc đậu xanh đã ngâm qua một đêm.
- Gọi HS lên chỉ bảng cho cả lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài 2,SGK trang 108.
- GV gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung.
Kết luận: Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (để nuôi phôi). Cấu tạo phôi của hạt mầm gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Hoạt động trong nhóm 
+ 4HS ngồi tạo thành 1 nhóm, quan sát hạt mà GV phát.
- 2HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ vào từng bộ phận của hạt.
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- 4HS nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ tìm thông tin cho một hình. Nếu HS nào sai, HS khác bổ sung.
2b
5c
3ª
6d
4e
- Quan sát, lắng nghe.
Hoạt động 2 : Quá trình phát triển thành cây của hạt.
- GV cho HS hoạt động trong nhóm + Chia nhóm, mỗi nhóm 5-6HS.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, khen ngợi .
Kết luận:
- Từ hạt cây con mọc lên bắt đầu một cuộc sống mới. Để cuộc sống đó diễn ra như bình thường thì cần nhiều điều kiện.
- Hoạt động trong nhóm .
 3 HS đại diện 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Mỗi HS chỉ nói thong tin về một hình. Ví dụ:
+ Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt.
+ Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với hai lá mầm.
+ Hình c: Hai lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới.
+ Hình d: Cây mướp đã bắt đầu ra hoa và kết quả.
+ Hình e: Cây mướp phát triển mạnh, quả mướp lớn đến độ đã thu hoạch.
+ Hình g: Quả mướp già đến độ không thể ăn được nữa. Bổ dọc quả mướp ta thấy trong ruột có rất nhiều hạt.
+ Hình h: Hạt mướp khi quả mướp đã già, khô vỏ chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp vỏ mướp ta được rất nhiều hạt màu cánh gián, có thể đem gieo trồng.
Hoạt động 3 : Điều kiện nảy mầm của hạt 
- GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà như thế nào?
- GV yêu cầu HS giới thiệu cách gieo hạt của mình
- GV đưa ra 4 cốc ươm hạt của mình có ghi rõ các điều kiện ươm hạt.
Cốc 1: Đất khô.
Cốc 2: Đất ấm, nhiệt độ bình thường.
Cốc 3: Đặt ở dưới bóng đèn.
Cốc 4: Đặt vào tủ lạnh( hoặc trong chậu nước)
- Yêu cầu 4HS lên bảng quan sát và nêu nhận xét về điều kiện nảy mầm của hạt.
Kết luận:
- HS trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Lắng nghe.
 3HS nối tiếp nhau giới thiệu hạt mình trồng. Ví dụ:
+ Đây là hạt đậu phộng. Tôi tiến hành gieo 5 hạt cách đây 5 ngày. Tôi lấy một ít bông, thấm nước sôi cho vào cốc. 5 hạt tôi đã ngâm trong ấm một đêm rồi cho vào cốc. Tôi để cốc ươm hạt ở cửa sổ. Kết quả, đến hôm nay, 4 hạt đậu phộng của tôi bị sâu nên không nảy mầm được.
- Điều kiện để hạt có thể tự nảy mầm được chính là độ ẩm và nhiệt độ thích hợp.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài.
Về nhà xem lại bài, đọc thuộc nội dung bài, chuẩn bị bài: Cây có thể mọc lên từ thân cây mẹ.
- HS trả lời
- HS nhắc nội dung
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 53
BÀI: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
 - HS năng khiếu thuộc một số tục ngữ, thành ngữ BT1, BT2.
2. Kĩ năng: 
 - HS biết sử dụng các từ với chủ điểm nhớ nguồn để làm bài tập.
	 Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ BT2.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS vận dụng các từ vào trong viết và nói
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
35’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn ngắn về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Tiết học hôm nay các em sẽ được biết them những câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ về truyền thống quý báo của dân tộc ta.
- Hát
- HS đọc bài làm của mình.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1, 2
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài 1 theo nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
- Cho HS viết bài vào vở.
Bài 1
- HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả.
a) Yêu nước:
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
- Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưởi voi đánh cồng.
b) Lao động cần cù:
- Tay làm hàm nhai, tay quay miệng trể.
Có công mài sắc có ngày nên kim.
 - Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
 - Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
 - Cày đồng đang buổi ban trưa
 Mồ hôi thánh thoát như mưa ruộng cày.
 Ai ơi bưng bát cơm đầy
 Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. 
c) Đoàn kết:
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người chung một nước phải thương nhau cùng.
d)Nhân ái:
- Thương người như thể thương thân
- Lá lành đùm lá rách
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
- Chi ngã, em nâng
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, 
- GV giải thích bằng cách phân tích mẫu.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo 3 nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm đính kết quả làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả, giải ô chữ màu xanh.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ, ca dao, sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh.
- Cho HS làm bài vào vở .
 Bài 2
- HS đọc.
- HS làm theo nhóm.
- HS trình bày kết quả .
- Đọc lại tất cả các câu ca dao, tục ngữ.
- Làm bài vào vở.
Giải các câu tục ngữ, ca dao:
1/ Cầu Kiều
2/ Khác giống
3/ Núi ngồi
4/ Xe nghiêng
5/ Thương nhau
6/ Cá ươn
7/ Nhớ kẻ cho
8/ Nước còn
9/ Lạch nào
10/ Vững như cây
11/ Nhớ thương
12/ Thì nên
13/ Ăn gạo
14/ Uốn cây
15/ Cơ đồ
16/ Nhà có nóc
Ô Chữ hình chữ S: uống nước nhớ nguồn
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc những câu ca dao về yêu nước, nhân ái.
- Nhận xét.
- Dặn HS về nhà học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1,2. Chuẩn bị bài: Liên kết trong câu bằng từ ngữ nối.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết: 27
BÀI: Lễ kí hiệp định Pa-ri
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Học xong bài này, HS biết: Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
 Học sinh năng khiếu biết lý do Mĩ phải kí hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam; thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc 1972.
2. Kĩ năng: 
 - HS trình bày được sự kiện lịch sử mang dấu ấn tự hào của dân tộc.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS lòng yêu nước và tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc.
 - LSĐP: G/t chùa Xiêm Cán tỉnh Bạc Liêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh ảnh SGK.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS .
+ Mĩ có âm mưu gì khi ném bom hủy diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?
+ Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972 của nhân dân Hà Nội.
+ Vì sao ngày 30/12/1972 Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?
- Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Trong giờ học lịch sử hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử này.
 - HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi .
- Lắng nghe
Hoạt động 1 : Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri? Khung cảnh về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
- GV tổ chức HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi :
+ Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu ? vào thời gian nào ? 
+ Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa-ri, nay Mĩ lại buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh,lập lại hoà bình ở Việt Nam ?
+ Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến .
- GV nhận xét và tổ chức cho HS liên hệ với hoàn cảnh kí kết Hiệp định giơ-ne-vơ .
+ Hoàn cảnh của Mĩ nam 1973, giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954 ?
- Kết luận: Dù có dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta nhưng cuối cùng Mĩ cũng buộc phải ngồi vào bàn kí hiệp định Pa – ri chấm dứt chiến tranh ở VN.
- GV nêu : Giống như năm 1954,Việt Nam lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên chiến trường. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ buộc phải kí Hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc ta.Chúng ta cùng tìm hiểu những nội dung chủ yếu của hiệp định
- HS đọc:
+ Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27-1-1973 .
+ Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc (Mậu Thân 1968 và ĐBP trên không 1972). Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam .
+ HS mô tả.
- 2 HS nêu ý kiến về hai vấn đề trên,các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến .
+ Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam .
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri .
 - GV tổ chức HS thảo luận làm theo nhóm để tìm hiểu .
+ Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri .
+ Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì ?
+ Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta ?
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét.
- Kết luận: Hiệp định Pa –ri mang lại ý nghĩa lịch sử to lớn: Buộc đế quốc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam; đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. 
- Hiệp định Pa- ri đã đánh dấu một thắng lợi lịc sử: Chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm, vào mùa xuân 1975 lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước
- Mỗi nhóm có 4 HS 
- Cử đại diện 2 nhóm HS trình bày .
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi một HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét .
- Về nhà xem lại bài, học thuộc nội dung , chuẩn bị bài: Tiến về dinh độc lập.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 54
BÀI: Đất nước
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, đọc đúng các tiếng từ ngữ: chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới,..., giúp HS hiểu nghĩa của các từ chú giải. 
 Hiểu ý nghĩa bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
 - Cả 3 nhómHS trả lời được câu hỏi SGK và thuộc 3 khổ thơ cuối.
2. Kĩ năng: 
 - HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước. 
 Học thuộc lòng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_ban_dep.doc