Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Khánh Dương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Khánh Dương

Phân môn : Tập đọc-Tiết 49

BÀI : PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời

bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các

câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước

và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.

- Học sinh: Sách giáo khoa

pdf 49 trang cuongth97 08/06/2022 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Khánh Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 
(Từ ngày 7/3/2022 – 11/3/2022) 
Thứ Buổi Tiết Môn học 
TPP
CT 
BÀI DẠY 
Hai 
7/3 
Sáng 
1 Chào cờ 25 Chào cờ đầu tuần 
2 Toán 121 Kiểm tra định kì giữa HKII 
3 Tập đọc 49 Phong cảnh Đền Hùng 
4 Chính tả 25 
(Nghe-ghi): Ai là thủy tổ loài người ? (tuần 25) 
(Nghe-ghi): Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động (tuần 26) 
5 Khoa học 49 Ôn tập: Vật chất và năng lượng 
Ba 
8/3 
Sáng 
1 Toán 122 Bảng đơn vị đo thời gian 
2 LTVC 49 Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ 
3 Kể chuyện 25 Vì muôn dân 
4 Lịch sử 25 Sấm sét đêm giao thừa 
5 Địa lí 25 Châu Phi 
Tƣ 
9/3 
Sáng 
1 Thể dục 49 - Phối hợp chạy đà – bật cao. 
2 Toán 123 Cộng số đo thời gian 
3 Tập đọc 50 Cửa sông 
4 TLV 49 Tả đồ vật (Kiểm tra viết) 
5 Đạo đức 25 Sử dụng tiền hợp lý. 
Năm 
10/3 
Sáng 
1 Toán 124 Trừ số đo thời gian 
2 LTVC 50 Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ 
3 Khoa học 50 Ôn tập: Vật chất và năng lượng(TT) 
4 Hát nhạc 25 
Ôn tập bài hát: Đất nước tươi đẹp sao 
Tập đọc nhạc: TĐN số 7 
5 Mĩ thuật 25 Tiết 3: Giới thiệu sản phẩm 
Chiều 
1 Tin học 
2 Tin học 
Sáu 
11/3 
Sáng 
1 Thể dục 50 - Phối hợp chạy đà – bật cao. 
2 Toán 125 Luyện tập 
3 TLV 50 Ôn tập 
4 Kĩ thuật 25 Ôn tập 
5 SHTT 25 Sinh hoạt lớp 
 Hòa Trị, ngày 4 tháng 3 năm 2022 
 Giáo viên 
 Trần Khánh Dƣơng 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
Ngày soạn: : 4/3/2022 
Ngày dạy: Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 
Môn: Toán - Tiết: 121 
Toán 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II) 
-------------------------------------------------------- 
Phân môn : Tập đọc-Tiết 49 
BÀI : PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời 
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK). 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. 
 - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước 
và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước. 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. 
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG Hoạt động GV Hoạt động HS HĐBT 
5‟ 1. Hoạt động mở đầu: 
 - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư 
mật, trả lời câu hỏi về bài đọc: 
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư 
mật khéo léo như thế nào? 
- GV nhận xét và bổ sung cho từng 
HS 
- Giới thiệu bài -ghi bảng 
- HS đọc 
- HS trả lời 
- HS nghe 
- HS mở sách 
22‟ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
2.1. Luyện đọc: (12phút) 
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. 
 - Đọc đúng các từ khó trong bài 
* Cách tiến hành: 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. 
- YC HS quan sát tranh minh họa 
phong cảnh đền Hùng trong SGK. 
Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . 
- YC học sinh chia đoạn . 
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 
của bài trong nhóm. 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện 
đọc từ khó. 
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ 
khó. 
- YC HS luyện đọc theo cặp. 
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng 
nghe. 
- HS quan sát tranh. 
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống 
dòng là một đoạn. 
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát 
âm: chót vót, dập dờn, uy 
nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. 
+ Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. 
- Học sinh đọc chú giải trong 
sgk. 
- Từng cặp luyện đọc. 
- 1 học sinh đọc. 
- HS lắng nghe. 
GV kèm 
HS đọc 
chậm 
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) 
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và 
vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con 
người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: 
 - YC học sinh đọc thầm theo đoạn 
và thảo luận trả lời câu hỏi: 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi 
nào? 
+ Hãy kể những điều em biết về 
các vua Hùng. 
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh 
đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng 
? 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến 
một số truyền thuyết về sự nghiệp 
dựng nước và giữ nước của dân tộc. 
Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? 
 - Học sinh đọc thầm theo đoạn 
và thảo luận nhóm trả lời câu 
hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, 
cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa 
Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú 
Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ 
tiên chung của dân tộc Việt 
Nam. 
+ Các vua Hùng là những người 
đầu tiên lập nước Văn Lang, 
đóng đô ở thành Phong 
Châu,Phú Thọ, cách ngày nay 
khoảng 4000 năm. 
- Có hoa hải đường rực đỏ, có 
cánh bướm bay lượn. Bên trái là 
đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải 
là dãy Tam Đảo, xa xa là núi Sóc 
Sơn. 
+ Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi 
nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - 
Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế 
nào? “Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng 
ba”. 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của 
bài văn. 
truyền thuyết Thánh Gióng, hình 
ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền 
thuyết An Dương Vương- một 
truyền thuyết về sự nghiệp dựng 
nước và giữ nước. 
- Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải 
nhớ đến ngày giỗ Tổ. Không 
được quên cội nguồn. 
- HS thảo luận, nêu: 
Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng 
lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, 
đồng thời bày tỏ niềm thành kính 
thiêng liêng của mỗi con người 
đối với tổ tiên. 
8„ 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: 
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. 
* Cách tiến hành: 
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài 
văn, tìm giọng đọc. 
- Bài văn nên đọc với giọng như thế 
nào? 
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn 
đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn 
mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, 
trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải 
miết, xanh mát, 
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo 
cặp, thi đọc. 
- Gọi 3 em thi đọc. 
- Nhận xét tuyên dương. 
- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm 
giọng đọc. 
- HS nêu. 
- HS lắng nghe. 
- HS luyện đọc diễn cảm , thi 
đọc 
3„ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - Bài văn muốn nói lên điều gì ? 
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về 
đất nước VN? 
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. 
- HS nêu 
- HS nghe và thực hiện 
2‟ 5. Hoạt động củng cố và nối tiếp: 
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 
sau. 
-GV nhận xét tiết học 
- HS nghe và thực hiện 
MÔN : ĐẠO ĐỨC-TIẾT 25 
BÀI : Sử dụng tiền hợp lý. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Thực hiện nội dung: Sử dụng tiền hợp lý. 
1. Kiến thức: - Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí 
- Biết vì sao phải sử dụng tiền hợp lí 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
- Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí 
2. Kĩ năng: - Thực hiện được việc sử dụng tiền hợp lí 
- Góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí 
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh họa 1 số hình ảnh liên quan nội dung bài. 
- HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về tiền. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT 
5‟ 1. Hoạt động mở đầu: 
 -Cho HS hát vui 
- Giới thiệu bài - ghi bảng 
-HS hát 
-HS lắng nghe 
30‟ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: - Nêu được biểu hiện của 
việc sử dụng tiền hợp lí 
- Biết vì sao phải sử dụng tiền hợp lí 
- Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí 
* Mục tiêu: * Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Nêu được biểu hiện 
của việc sử dụng tiền hợp lí 
- Biết vì sao phải sử dụng tiền hợp lí 
- Yêu cầu HS 
- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 
- GV nhận xét bổ sung 
 Hoạt động 2: - Nêu được cách sử 
dụng tiền hợp lí 
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ 
- HS đưa tình huống 
- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm 
- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu 
quả Hoạt động 3: Thực hiện được 
việc sử dụng tiền hợp lí 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 
đôi 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc và 
nêu ý kiến trước lớp. 
- HS hoạt động nhóm ghi vào 
phiếu học tập. Các nhóm trình 
bày ý kiến 
- HS thảo luận theo tổ 
- 2 học sinh trao đổi 
3‟ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:- Góp ý với bạn bè để sử dụng 
tiền hợp lí 
2‟ 4. Hoạt động củng cố và nối tiếp: 
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 
sau. 
- HS nêu 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
-GV nhận xét tiết học 
Môn : Lịch sử-Tiết 25 
BÀI : SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu 
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: 
 + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở 
khắp các thành phố và thị xã. 
 + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc 
Tổng tiến công. 
- Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với 
cách mạng miền Nam 
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. 
 - Năng lực: 
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo. 
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động 
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước 
+ HS yêu thích môn học lịch sử 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu 
 - HS: SGK, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG Hoạt động GV Hoạt động HS HĐBT 
5‟ 1. Hoạt động mở đầu: 
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân 
chủ" trả lời câu hỏi: 
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm 
mục đích gì? 
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa 
như thế nào đối với cuộc kháng 
chiến chống Mĩ cứu nước của dân 
tộc ta? 
- Cho HS nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi 
- HS trả lời 
- HS nhận xét 
- HS nghe 
- HS ghi vở 
28‟ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền 
Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ 
quán Mĩ tại Sài Gòn 
* Cách tiến hành: 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
 Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng 
tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 
1968. 
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu 
hỏi rồi báo cáo trước lớp. 
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện 
lịch sử gì ở miền Nam? 
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của 
bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 
1968? Trận nào là trận tiêu biểu 
trong đợt tấn công này? 
 + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, 
quân giải phóng đã tiến công ở 
những nơi nào? 
 + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công 
của quân và dân miền Nam vào Tết 
Mậu Thân năm 1968 mang tính bất 
ngờ và đồng loạt với quy mô lớn? 
- GV nhận xét, kết luận 
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của 
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết 
Mậu Thân 1968. 
- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ 
trước lớp 
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 
Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như 
thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài 
Gòn? 
+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công 
và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? 
- GV nhận xét, kết luận 
- Làm việc theo nhóm. 
- Quân dân miền Nam đồng loạt 
tổng tiến công và nổi dậy ở khắp 
thành phố, thị xã 
- Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác 
Hồ chúc Tết được truyền truyền 
đi thì tiếng súng của quân giải 
phóng cũng rền vang tại Sài 
Gòn và nhiều thành phố khác ở 
miền Nam. Sài Gòn là trọng 
điểm của cuộc tiến công và nổi 
dậy. 
- Cùng với tấn công vào Sài 
Gòn, quân giải phóng đã tiến 
công ở hầu hết khắp các thành 
phố, thị xã ở miền Nam như 
Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà 
Nẵng 
- Bất ngờ : Tấn công vào đêm 
giao thừa, tấn công vào các cơ 
quan đầu não của địch tại các 
thành phố lớn 
- Đồng loạt: đồng thời ở nhiều 
thành phố, thị xã trong cùng một 
thời điểm. 
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Cuộc Tổng tiến công và nổi 
dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm 
cho hầu hết các cơ quan Trung 
ương và địa phương của Mĩ và 
chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, 
khiến chúng rất hoang mang, lo 
sợ 
- Mĩ buộc phải thừa nhận thất 
bại một bước, chấp nhận đàm 
phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến 
tranh ở Việt Nam 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
 Sự kiện này tạo bước ngoặt 
cho cuộc kháng chiến. 
- HS nghe 
3‟ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - Qua bài này em có suy nghĩ gì về 
cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết 
Mậu Thân 1968? 
- HS nêu 
2‟ 4. Hoạt động củng cố và nối tiếp: 
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 
sau. 
- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng 
tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 
1968 
-GV nhận xét tiết học 
- HS nghe và thực hiện 
BỔ SUNG 
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
........................................................................................................................... 
Phân môn : Chính tả-Tiết 25 
BÀI : (Nghe-ghi): Ai là thủy tổ loài ngƣời ? (tuần 25) 
(Nghe-ghi): Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động (tuần 26) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà đúng bài chính tả Ai là thủy tổ loài ngƣời 
(tuần25) Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động (tuần 26) 
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết 
hoa tên riêng (BT2) Tr 70 và bài 2 Tác giả bài Quốc tế ca Tr 81, 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. 
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. 
 - Học sinh: Vở viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG Hoạt động GV Hoạt động HS HĐBT 
5‟ 1. Hoạt động mở đầu: 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
 - Cho HS thi viết đúng các tên 
riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - 
păng, Sa Pa, Trường Sơn 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- 2 đội thi viết 
- HS nghe 
- HS ghi vở 
7‟ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Ai là thủy tổ loài ngƣời ? 
(tuần 25). Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động (tuần 26) 
 *Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. 
- HS có tâm thế tốt để viết bài. 
*Cách tiến hành: 
 - Gọi HS đọc đoạn văn Ai là thủy tổ loài ngƣời ? (tuần 25) 
+ Bài văn nói về điều gì ? 
- Hướng dẫn viết từ khó. 
+ Tìm các từ khó khi viết ? 
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ? 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa. 
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
- Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về 
thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này. 
- HS tìm và viết vào bảng con: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung 
Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. 
Tƣơng tự : Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động (tuần 26) 
23‟ 3. HĐ luyện tập, thực hành: 
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và 
nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) và làm Bài 2:Tuần 26 
Tác giả bài Quốc tế ca 
* Cách tiến hành: 
 Bài 2: HĐ Cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu 
chuyện “ Dân chơi đồ cổ ” 
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ 
- Giải thích từ Cửu Phủ ? 
- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu 
cách viết hoa từng tên riêng, sau đó 
chia sẻ kết quả 
- GV kết luận 
- Em có suy nghĩ gì về tính cách 
của anh chàng chơi đồ cổ? 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả 
lớp lắng nghe 
- HS đọc 
- Là tên một loại tiền cổ ở 
Trung Quốc thời xưa. 
- Những tên riêng trong bài 
đều được viết hoa tất cả những 
chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là 
tên riêng nước ngoài nhưng 
được viết theo âm Hán Việt 
- Anh ta là kẻ gàn dở, mù 
quáng. Hễ nghe nói một vật là 
đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua 
ngay, không cần biết đó là thật 
hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ 
-GV kèm 
HS tiếp thu 
chậm viết 
đúng tên 
riêng 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
Bài 2:Tuần 26 HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu 
chuyện Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 
Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới 
các tên riêng tìm được trong bài và 
giải thích cho nhau nghe về cách 
viết những tên riêng đó. 
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác 
nhận xét 
- GV chốt lại các ý đúng và nói 
thêm để HS hiểu 
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc 
cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu 
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, 
viết hoa chữ cái đầu. 
- Em hãy nêu nội dung bài văn ? 
cổ, trắng tay phải đi ăn mày, 
anh ngốc vẫn không bao giờ 
xin cơm, xin gạo mà chỉ gào 
xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà 
Chu. 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- HS làm bài theo cặp dùng 
bút chì gạch chân dưới các tên 
riêng và giải thích cách viết 
hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- 
gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e 
Đơ- gây- tê.... là tên người 
nước ngoài được viết hoa mỗi 
chữ cái đầu của mỗi bộ phận, 
giữa các tiếng trong một bộ 
phận được ngăn cách bởi dấu 
gạch. 
- Lịch sử ra đời bài hát, giới 
thiệu về tác giả của nó. 
3‟ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - GV tổng kết giờ học 
- HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên 
người tên địa lí nước ngoài. 
- HS nghe 
- HS nghe và thực hiện 
2‟ 5. Hoạt động củng cố và nối tiếp: 
-Về nhà HS tự viết chính tả đoạn 
bài ở nhà đúng bài chính tả Ai là 
thủy tổ loài ngƣời (tuần25) Lịch 
sử Ngày Quốc tế Lao động (tuần 
26) 
- Về nhà viết tên 5 nước trên thế 
giới mà em biết. 
-GV nhận xét tiết học 
- HS nghe và thực hiện: Pháp, 
Anh, Đức, Bồ Đào Nha, Tây 
Ban Nha, I-ta-li-a,... 
Môn : Toán-Tiết 122 
BÀI : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số 
đơn vị đo thời gian thông dụng. 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. 
 - Đổi đơn vị đo thời gian. 
 - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a 
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo. 
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học. 
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian. 
 - Học sinh: Vở, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG Hoạt động GV Hoạt động HS HĐBT 
5‟ 1. Hoạt động mở đầu: 
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn 
tên" nêu cách tính diện tích 
xung quanh, diện tích toàn 
phần, thể tích của HHCN, HLP. 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi 
- HS nghe 
- HS ghi vở 
15‟ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
*Mục tiêu: Biết: 
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan 
hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. 
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. 
 - Đổi đơn vị đo thời gian. 
*Cách tiến hành: 
 * Các đơn vị đo thời gian 
- Cho HS thảo luận nhóm theo 
câu hỏi: 
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian 
mà em đã học ? 
+ Điền vào chỗ trống 
- GV nhận xét HS 
- Biết năm 2000 là năm nhuận 
- HS nối tiếp nhau kể 
- HS làm việc theo nhóm rồi chia 
sẻ trước lớp 
- 1 thế kỉ = 100 năm; 
 1 năm = 12 tháng. 
 1 năm = 365 ngày; 
 1 năm nhuận = 366 ngày 
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 
 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 
giờ 
 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
vậy năm nhuận tiếp theo là năm 
nào? Kể 3 năm nhuận tiếp theo 
của năm 2004? 
+ Kể tên các tháng trong năm? 
Nêu số ngày của các tháng? 
- GV giảng thêm cho HS về 
cách nhớ số ngày của các tháng 
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo 
thời gian. 
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời 
gian 
- GV treo bảng phụ có sẵn ND 
bài tập đổi đơn vị đo thời gian, 
cho HS làm bài cá nhân rồi chia 
sẻ kết quả 
1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ 
= phút 
216 phút =.. giờ .. phút = .. 
giờ 
- HS làm và giải thích cách đổi 
trong từng trường hợp trên 
- GV nhận xét, kết luận 
giây. 
+ Năm nhuận tiếp theo là năm 
2004. Đó là các năm 2008; 2012; 
2016. 
- HS nêu 
- HS nghe 
- HS đọc 
- HS làm vở rồi chia sẻ kết quả 
 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 
30phút 
 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 
giờ 
- HS nêu cách đổi của từng trường 
hợp. 
VD: 
 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 
tháng. 
15‟ 3. HĐ luyện tập, thực hành: 
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a 
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng 
chữ số La Mã để ghi thế kỉ 
- GV nhận xét và chữa bài 
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- HS đọc yêu cầu bài. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm 
gì? 
- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi 
- GV nhận xét và chốt cho HS 
về cách đổi số đo thời gian 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết 
quả 
- Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm 
theo nêu số năm và thế kỉ. 
 VD: Kính viễn vọng - năm 1671- 
Thế kỉ XVII. 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Đổi các đơn vị đo thời gian 
- HS làm vào vở, đổi vở để kiểm 
tra 
6 năm = 72 tháng 
4 năm 2 tháng = 50
tháng 
3 năm rưỡi = 42 tháng 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
Bài 3a: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Gọi HS trình bày bài làm. 
- GV nhận xét, đánh giá 
0,5 ngày = 12 giờ 
3 ngày rưỡi = 84 giờ; 
- Viết số thập phân thích hợp điền 
vào chỗ trống. 
- HS đọc và làm bài, chia sẻ kết 
quả 
72 phút = 1,2 giờ 
270 phút = 4,5 giờ 
3‟ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - Tàu thủy hơi nước có buồm 
được sáng chế vào năm 1850, 
năm đó thuộc thế kỉ nào ? 
- Vô tuyến truyền hình được 
công bố phát minh vào năm 
1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? 
- Thế kỉ XIX 
- Thế kỉ XX 
2‟ 5. Hoạt động củng cố và nối 
tiếp: 
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị 
bài sau. 
- Chia sẻ với mọi người về mối 
liên hệ giữa các đơn vị đo thời 
gian. 
-GV nhận xét tiết học 
 HS nghe và thực hiện 
Môn : Khoa học-Tiết 49 
BÀI : ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG (Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí 
nghiệm. 
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến 
nội dung phần vật chất và năng lượng. 
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học . 
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK 
 - HS : SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG Hoạt động GV Hoạt động HS HĐBT 
5‟ 1. Hoạt động mở đầu: 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân 
chủ" trả lời các câu hỏi: 
+ Nêu 1 số biện pháp để phòng 
tránh bị điện giật? 
+Vì sao cần sử dụng năng lượng 
điện một cách hợp lí? 
+ Em và gia đình đã làm gì để thực 
hiện tiết kiệm điện? 
- GV nhận xét, đánh giá. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi 
- Hs nghe 
- HS ghi vở 
28‟ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: 
 - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng 
quan sát, thí nghiệm. 
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ 
liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. 
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, 
ai đúng ” 
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn 
- GV chia lớp thành 6 nhóm. 
- GV hướng dẫn cách chơi và luật 
chơi. 
- Cử trọng tài 
+ Bước 2: Tiến hành chơi 
- GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 
đến 6 như trang 100, 101 SGK 
- GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi 
lượt các nhóm giơ thẻ 
- Đối với câu hỏi số 7, GV cho các 
nhóm lắc chuông để giành quyền trả 
lời. 
- Các nhóm tự cử nhóm 
trưởng. 
- Theo dõi 
- HS tự cử trọng tài 
- Các nhóm theo dõi, thảo 
luận, lựa chọn đáp án. 
 - Trọng tài quan sát xem 
nhóm nào giơ đáp án nhanh và 
chính xác. 
- Kết thúc cuộc chơi, nhóm 
nào có nhiều câu đúng và trả 
lời nhanh là thắng cuộc. 
 Đáp án: 
1 – b 2 – c 3 - c 
4 - b 5 - b 6 - c 
 Câu 7: Điều kiện xảy ra sự 
biến đổi hóa học 
 a. Nhiệt độ bình thường 
 b. Nhiệt độ cao 
 c. Nhiệt độ bình thường 
 d. Nhiệt độ bình thường 
5‟ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
trời? mưa, gió,bão, chiếu sáng, tạo 
ra dòng điện 
2‟ 4. Hoạt động củng cố và nối tiếp: 
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 
sau. 
- Về nhà tìm hiểu ứng dụng năng 
lượng mặt trời trong cuộc sống để 
bảo vệ môi trường 
-GV nhận xét tiết học 
- HS nghe và thực hiện 
Phân môn : Luyện từ và câu-Tiết 49 
BÀI : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu 
được tác dụng của việc lặp từ ngữ. 
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. 
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
- Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng 
Việt. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm 
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG Hoạt động GV Hoạt động HS HĐBT 
5‟ 1. Hoạt động mở đầu: 
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi 
thuyền" đặt câu có sử dụng cặp từ 
hô ứng. 
- GV nhận xét. 
- Giới thiệu bài -ghi bảng 
- HS chơi 
- HS nhận xét 
- HS ghi vở 
15‟ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết 
câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
 Ví dụ: 
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS trình bày bài làm. 
- GV nhận xét, kết luận. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- HS làm bài cá nhân. 
- HS trình bày, lớp theo dõi, nhận 
xét. 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 
- GV gợi ý HS: Thử thay thế các 
từ in đậm vào câu sau, sau đó đọc 
lại xem 2 câu đó có ăn nhập với 
nhau không? Vì sao? 
- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay 
từ đền ở câu thứ hai bằng một 
trong các từ: nhà, chùa, trường, 
lớp thì nội dung 2 câu không ăn 
nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về 
một sự vật khác nhau... 
Bài 3: HĐ nhóm 
- Cho HS thảo luận nhóm và trả 
lời câu hỏi: Việc lặp lại từ trong 
đoạn văn trên có tác dụng gì? 
- Kết luận. 
* Ghi nhớ. 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các 
câu bằng cách lặp từ ngữ để minh 
họa cho Ghi nhớ. 
 + Trước đền, những khóm hải 
đường đâm bông rực đỏ, những 
cánh bướm nhiều màu sắc bay dập 
dờn như đang múa quạt, xòe hoa. 
 + Từ đền là từ đã được dùng ở 
câu trước và được lặp lại ở câu 
sau. 
- 1 HS đọc. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, 
thảo luận làm bài. 
- HS nối tiếp nhau phát biểu trước 
lớp. 
 + Nếu thay từ nhà thì 2 câu 
không ăn nhập với nhau vì câu 
đầu nói về đền, câu sau lại nói về 
nhà. 
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu 
không ăn nhập với nhau, mỗi câu 
nói một ý. Câu đầu nói về đền 
Thượng, câu sau nói về chùa. 
- HS lắng nghe. 
- Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên 
kết chặt chẽ giữa 2 câu. 
- Lắng nghe. 
- 2 HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đặt câu. 
 + Con mèo nhà em có bộ lông rất 
đẹp. Bộ lông ấy như tấm áo 
choàng giúp chú ấm áp suốt mùa 
đông. 
15‟ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 
ở mục III. 
* Cách tiến hành: 
 TUẦN 25 
 Trƣờng Tiểu học Hòa Trị 1 Trần Khánh Dƣơng 
 Bài 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nhận xét bài làm của 
bạn. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- 1 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả 
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe 
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn 
hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm 
cá đầy khoang. 
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, 
vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. 
Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt 
ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn 
như cổ tay của trẻ lên ba. 
3‟ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - Để liên kết một câu với câu đứng 
trước nó ta có thể làm như thế 
nào? 
- Nhận xét tiết học 
- Học thuộc phần Ghi nhớ 
- HS nêu 
- HS nghe 
2‟ 5. Hoạt động củng cố và nối tiếp: 
- Về nhà viết một đoạn văn có sử 
dụng cách lặp từ. 
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 
sau. 
-GV nhận xét tiết học 
- HS nghe và thực hiện 
BỔ SUNG 
........................................................................................................................................ 
........................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_tran_khanh_duong.pdf