Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (Bản 2 cột)

TẬP ĐỌC

LUẬT TỤC LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I.MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .

- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.CHUẨN BỊ :

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.

 

doc 37 trang cuongth97 08/06/2022 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- 2HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, đơn vị đo thể tích.
2.Bài mới : 
 Giới thiệu bài : 
Hoaït ñoäng : Thực hành .
Muïc tieâu: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hinh lập phương.
Bài 1: HS đọc đề, làm bài
DT một mặt của HLP :
2,5 x 2,5 = 6,25 (m2)
DT toàn phần của HLP :
6,25 x 4 = 25 (m2)
Thể tích của HLP :
2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m2)
Bài 2 (cột 1): 
Bài 2 (cột 1): 
HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, tự giải bài toán.
Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
Bài giải:
Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
3. Củng cố dặn dò : 
- Xem trước bài Luyện tập chung.
Bổ sung: 
TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .
- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra 2 HS
 Nhận xét.
HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi 
2.Bài mới: Cho HS xem tranh SGK.
 Giới thiệu bài: nêu MĐYC .
HS lắng nghe
Hoaït ñoäng 1:Luyện đọc .
Muïc tieâu: Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng.
- 1HS đọc toàn bài
- Chia 3 đoạn
- HS đánh dấu trong SGK 
- Đọc nối tiếp ( 2 lần )
Luyện đọc từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê 
 + HS đọc đoạn, từ khó 
 + Đọc các từ ngữ chú giải 
HS đọc trong nhóm
1HS đọc cả bài
 - GV đọc bài văn
Hoaït ñoäng 2 :Tìm hiểu bài .
Muïc tieâu: Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS đọc và TLCH
Đoạn 1+2: 
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
* Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
Đoạn 3: 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
*Tội không hỏi mẹ cha,tội ăn cắp, tội dẫn đường cho địch,
GV chốt lại ý
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
*Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ,chuyện lớn thì xử nặng,..tang chứng phải chắc chắn
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?
Nhận xét + đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta 
* Luật giáo dục,luật Phổ cập tiểu học,Luật bảo vệ & chăm sóc trẻ em,...
Hoaït ñoäng 3:Luyện đọc dieãn caûm.	
Muïc tieâu: Ñọc dieãn caûm theo y/c thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .
- Cho HS đọc bài.
 - Đưa bảng phụ đã chép sẵn và hướng dẫn HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp 
 - Đọc theo hướng dẫn GV 
- Cho HS thi đọc 
 - HS thi đọc 
 Nhận xét + khen những HS đọc hay 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về đọc trước bài tiết sau 
HS nhắc lại nội dung của bài
Bổ sung: 
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Chuẩn bị:
	Chuẩn bị theo nhóm: 1 cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đén pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt ) và một số vật khác bằng nhựa, xao su 
Hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Hoạt động 2: Trò chơi: “Dò tìm mạch điện”.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới:	Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Học sinh thảo luận đôi về vai trò của cái ngắt điện.
Nhắc lại nội dung bài trước.
? Nguồn điện chạy trong mạch nào?
? Vật nào được gọi là cách điện, dẫn điện?
- Giáo viên chốt lại.
- Cho quan sát về một số cái ngắt điện.
Hoạt động 2: Trò chơi: “Dò tìm mạch điện”.
Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Giáo viên hướng dẫn: giáo viên chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại được xếp thành 2 hàng.
Trong hộ, một số cặp khuy được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại.
+ Mạch kín
+ Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua. Vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua.
- Học sinh thảo luận đôi về vai trò của cái ngắt điện.
- Học sinh làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
- Mỗi nhóm được phát một hộp kín.
Mỗi nhóm sử dụg mạch chủ để đoán xem các cặp khuy nài được nối với nay. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào 1 tờ giấy.
- Sau cùng một thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra.
4. Củng cố- dặn dò: 
-Hệ thống bài. 	-Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Em yêu Tổ quốc Việt nam( tiết 2 )
 I. Mục tiêu
- Biết Tổ quốc em là VN; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- GDMT: Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
* Hs giỏi tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tọc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
- KNS : KN xác định giá trị(yêu TQ Việt Nam); KN tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam; KN hợp tác nhóm; KN trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện 
- Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác .
 III. Các hoạt động dạy học
1/. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS đọc bài học
2/. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Làm bài tập 1 trong SGK 
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đất nước VN
1. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm : Hãy giới thiệu một sự kiện , một bài hát hay một bài thơ , tranh ảnh , nhân vật lịch sử liên quan đến mốc thời gian hoặc địa danh của VN đã nêu trong bài tập 1
- Gọi Đại diện nhóm lên trình bày 
GVKL: ngày 2- 9 -1945 là ngày Chủ tịch nước HCM đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày quốc khánh của nước ta 
- Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP
- Ngày 30-4 -1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng..
Hoạt động 2: Đóng vai: bài tập .
Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch
1. GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch 
 2. Các nhóm chuẩn bị 
 3. Đại diện một số nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét 
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ. 
 Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương đất nước của mình qua tranh vẽ .
- HS trưng bày sản phẩm tranh vẽ theo nhóm 
- Lớp xem tranh và trao đổi 
 3. Củng cố dặn dò: 
- Lớp hát một bài về chủ đề em yêu tổ quốc VN
- Nhận xét tiết học - GDMT
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS thảo luận và trình bày theo sự hiểu biết của mình 
- HS chuẩn bị 
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trình bày sản phẩm 
HS lắng nghe.
Bổ sung: 
CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT )
NƯỚC NON HÙNG VĨ
MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
II.CHUẨN BỊ :
Bảng nhóm.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra 2 HS.
 - Nhận xét.
- HS lên bảng viết tên riêng có trong bài Cửa gió Tùng Chinh 
2.Bài mới
 Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
- HS lắng nghe
Hoaït ñoäng 1: HD HS nghe viết .
Muïc tieâu: Nghe – viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài
 - GV đọc toàn bài 1 lần
- Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ quốc?
- Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai
* Vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa ta và Trung Quốc
- Luyện viết vào giấy nháp: tày đình , hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi păng
- Đọc cho HS viết 
Chấm, chữa bài 
 - Đọc toàn bài một lượt
 - Chấm 9® 12 bài
- HS viết chính tả 
 - HS tự soát lỗi
 - Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
Hoaït ñoäng 2: Luyện tập .
Muïc tieâu: Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ.
 - Bài 2 :
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
- HS đọc thầm bài thơ, tìm các tên riêng có trong bài : 
+Tên người: Đăm San, Y Sun, Nơ Trăng Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông
+Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Bài 3 : Dành cho HSKG
 Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên 1 số nhân vật lịch sử? 
- HS đọc yêu cầu BT 
- Phát bảng nhóm cho HS
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS làm bài + trình bày kết quả
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- Nhận xét + khen những HS thuộc nhanh 
- HS học thuộc lòng các câu đố
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố.
- Đọc lại các câu đố
Bổ sung: 
Tập đọc
HỘP THƯ MẬT
MỤC TIÊU:
 - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
 II.CHUẨN BỊ :
 baûng phuï
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra 2 HS
 - Nhận xét.
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi 
2.Bài mới
Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
- HS lắng nghe
Hoaït ñoäng 1:Luyện đọc .
Muïc tieâu: Đọc lưu loát, rành mạch
bài văn .
- 1 HS đọc toàn bài 
- Chia 4 đoạn
- HS đánh dấu trong SGK 
- HS đọc nối tiếp 
- Luyện đọc các từ ngữ khó 
+ Đọc các từ ngữ khó: bu-gi, cần khởi động máy 
+ Đọc chú giải 
- HS đọc trong nhóm
1 ® 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần 
HS lắng nghe
Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu bài .
Muïc tieâu: Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Đoạn 1+2: + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
HS đọc thầm + TLCH
*Tìm hộp thư mật để gửi và lấy báo cáo 
+ Hộp thư mật dùng để làm gì?
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
*Để chuyến những tin tức bí mật và quan trọng
*Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý, nơi 1 cột số ven đường,...
+ Qua những vật có hình chữ V, liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? 
* Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng
Đoạn 3: + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
*Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt lại chú ý quan sát xung quanh...
Đoạn 4:+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ có ý nghĩa gì với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
*Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì cung cấp những thông tin mật về kẻ địch để chủ động chống trả giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
Hoaït ñoäng 3: Đọc diễn cảm .
Muïc tieâu: biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3
- Đọc theo hướng dẫn GV 
- HS thi đọc ( HSKG )
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét + khen những HS đọc hay 
3.Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn HS tìm đọc truyện về chiến sĩ tình báo 
- Nhắc lại nội dung chính
Bổ sung: 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
- Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng :Thực hành .
Muïc tieâu: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
Bài 1: 
Bài 1: HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung .
a) Cho HS yêu cầu của bài tập rồi tự HS làm bài theo gợi ý của SGK. 
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 42.
b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
35% = 30% + 5%
10% của 520 là 52 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182.
Bài 2: Cho HS tự nêu bài tập rồi làm bài và chữa bài. 
Bài 2: 
Bài giải:
a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x = 96 (cm3)
Đáp số: a) 150%; b) 96cm3
Bài 3:
Bài 3:Dành cho HSKG
- HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán. 
+ Coi hình đã cho gồm 3 khối lập phương, mỗi khối đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 x 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
+ Hoặc: Coi hình đã cho là do một hình hộp chữ nhật có các cạnh là 4cm, 2cm, 4cm, tức là gồm 4 x 4 x 2 = 32 (hình lập phương nhỏ) tạo thành, sau đó loại bỏ đi một khối lập phương có 8 hình lập phương nhỏ. Do đó, hình vẽ trong SGK có tất cả: 32 - 8 = 24 (hình lập phương nhỏ)...
- Với phần b) HS có thể phân tích như sau:
Mỗi khối lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:
C
B
A
2 x 2 x 6 = 24 (cm2)
Diện tích toàn phần của mỗi khối nhỏ là:
 2 x 2 x 6 = 24 (cm2)
Do cách sắp xếp các khối A, B, C nên khối A có 1 mặt không cần sơn, khối B có 2 mặt không cần sơn, khối C có 1 mặt không cần sơn, cả ba khối có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
Diện tích toàn phần của cả ba khối A, B, C là:
 24 x 3 = 72 (cm2)
Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:
2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
Căn cứ vào phân tích trên HS trình bày bài giải theo yêu cầu của GV.
72 - 16 = 56 (cm2)
3. Củng cố dặn dò :
- Nhắc lại DTxq và DTtp hình đã học
Bổ sung: 
Toán 
 GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU:
Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II. CHUẨN BỊ 
- ĐDDH lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng 1:Giới thiệu hình trụ , hình cầu.
Muïc tieâu:Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
- GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,... GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ.
Mặt đáy
Mặt 
xung quanh
Mặt đáy
Hai mặt đáy và
mặt xung quanh của hình trụ
Hình trụ
- GV giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ: có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh.
- Quan sát
- GV đưa ra hình vẽ một vài hộp không có dạng hình trụ để giúp HS nhận biết đúng về hình trụ. Chẳng hạn:
Quan sát
- GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn...
- Quan sát
- GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu.
- GV đưa ra một vài đồ vật không có dạng hình cầu để giúp HS nhận biết đúng về hình cầu. Chẳng hạn: quả trứng, bánh xe ô tô nhựa (đồ chơi),...
Hoaït ñoäng2 :Thực hành .
Muïc tieâu: Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- Bài 1, bài 2, bài 3 :
Tổ chức cho HS nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- Bài 1, bài 2, bài 3 :
 Quan sát và trả lời
3. Củng cố dặn dò : 
Bổ sung: 
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
MỤC TIÊU:
Tìm được 3 phần (MB, TB, KB); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).
Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1,Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm 2 HS
 - Nhận xét.
Đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học
- HS lắng nghe
Hoaït ñoäng1: HD HS làm BT1.
Muïc tieâu: Tìm được 3 phần (MB, TB, KB); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn .
GV giao việc
-Đọc yêu cầu của BT và đọc bài văn Cái áo của ba
- Cho HS làm việc.
- GV nói thêm về nội dung bài văn
- Quan sát + lắng nghe GV giới thiệu về cái áo
 - Lắng nghe
- Cho HS làm bài + trình bày
-HS thảo luận theo nhóm 2
- HS làm bài + trình bày
+ Mở bài kiểu trực tiếp
+ Thân bài: tả bao quát cái áo 
- tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể - nêu công dụng của áo và tình cảm đối với cái áo.
- Lớp nhận xét 
Tìm các hình ảnh so sánh có trong bài ?
*đưòng khâu như khâu máy, cái cổ áo như 2 cái lá nón, tôi chững chạc như 1 anh lính tí hon...
Tìm các hình ảnh nhân hoá có trong bài ?
* người bạn đồng hành quí báu,cái măng sét ôm khư lấy cổ áo
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
GV ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật 
- 2 – 3HS đọc lại
Hoaït ñoäng2 : HDHS làm BT2
Muïc tieâu: Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng vaø công dụng của 1 đồ vật gần gũi với em 
HS suy nghĩ, nói tên đồ vật các em định tả
HS viết đoạn văn
- 1 số em đọc đoạn văn đã viết
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những HS làm tốt
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại; đọc trước 5 đề của tiết Tập làm văn kế tiếp. 
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
Bổ sung: 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
MỤC TIÊU:
Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
CHUẨN BỊ :
- Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt.
- Bút dạ, phiếu bài tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra 2 HS
 - Nhận xét.
- Làm lại BT1, 2 tiết trước
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu MĐYC .
- HS lắng nghe
Hoaït ñoäng: HD HS làm baøi taäp.
Muïc tieâu: Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 
Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
* An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội ( Đáp án B )
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+ HD HS làm BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài, phát phiếu cho các nhóm 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe 
- Làm bài theo nhóm 4 + trình bày
+ Danh từ kết hợp với an ninh:
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, giải pháp an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc
+ Động từ kết hợp với an ninh:
 bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh 
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
 +HD HS làm BT3
1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- GV giải nghĩa 1 số từ: toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, thẩm phán
- HS làm bài theo nhóm 2
- HS tra từ điển để giải nghĩa từ.
+ Từ ngữ chỉ người, cơ quan tổ chức...: công an, đồn biên phòng, cơ quan an ninh, thẩm phán,
+ Từ ngữ chỉ hoạt động ... : xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
- Lớp nhận xét 
 - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+ HD HS làm BT4.
- Cho HS đọc yêu cầu BT4
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Dán phiếu lên bảng để HS lên làm
- 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình.
Nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến chủ đề
Bổ sung: 
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (TIẾT 1)
 I . MỤC TIÊU :
 HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
 - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 II. CHUẨN BỊ :
 - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
 - 2 HS trả lời
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu .
Mục tiêu: GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận.
- HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.
- HS quan sát toàn bộ và từng bộ phận.
+ Để lắp được xe ben, theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
- Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin).
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật .
Mục tiêu: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
Lắp từng bộ phận
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ ( H.2 -SGK)
- HS quan sát H2 để trả lời câu hỏi.
- Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào?
- 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài.
- 1 HS trả lời và chọn các chi tiết.
- 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: 
Lắp ca bin và các thanh đỡ (H.3- SGK)
- HS chú ý theo dõi.
+ Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm chi tiết nào?
- HS trả lời.
Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4-SGK)
- GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. Trong khi lắp, GV lưu ý HS biết vị trí, số lượng vòng hãm ở mỗi trục bánh xe.
- HS quan sát hình.
Lắp trục bánh xe trước (H.5a - SGK)
- 1 HS lên lắp trục bánh xe trước.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
Lắp ca bin ( H. 5b – SGK)
- 2 HS lên lắp, các HS khác quan sát và bổ sung các bước lắp của bạn.
Lắp ráp xe ben ( H.1 –SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. 
Chú ý: * Bước lắp ca bin:
 + Lắp 2 tấm bên của chữ U vào 2 bên tấm nhỏ.
 + Lắp tấm mặt ca bin vào 2 tấm bên của chữ U.
 + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
- Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- HS chú ý theo dõi.
- Các bước tiến hành như các bài trên.
- Các bước lắp khác, HS trả lời câu hỏi SGK và HS lên lắp 1-2 bước.
- 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben.
- HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
* Dặn dò: HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được ở cuối tiết 2.
Bổ sung: 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình bình hành, hình tròn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
 Giới thiệu bài .
Hoaït ñoäng: Thực hành .
Muïc tieâu: Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình bình hành, hình tròn.
Bài 1: Các bước giải:
Bài 1: Dành cho HSKG
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
A
D
H
C
B
4cm
3cm
5cm
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Bài 2: Các bước giải:
Bài 2: Các bước giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
M
K
N
Q
H
P
12 x 6 = 72 (cm2)
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
 Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 - 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
Bài 3: Cho HS nêu các bước giải:
Bài 3: 
O
C
3cm
4cm
5cm
A
B
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là:
19,625 - 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số : 13,625cm2
3. Củng cố dặn dò :
Nhaéc laïi coâng thöùc ,qui taéc caùc hình vöøa oân
Bổ sung: 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện nói về một việc làm tốt, góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét.
- Kể chuyện 
2. Bài mới
Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
- HS lắng nghe
Hoaït ñoäng 1: HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề .
Muïc tieâu: Choïn được một câu chuyện nói về một việc làm tốt, góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường.
- GV ghi đề bài lên bảng lớp
- 1 HS đọc đề bài trên bảng 
- Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài
Hãy kể 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh, nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
-1 HS phân tích đề 
- HS đọc gợi ý 1 -2 -3 -4
 - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 
- HS nói đề tài câu chuyện 
Hoaït ñoäng2: HD HS kể chuyện .
Muïc tieâu: Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể theo nhóm 2	
- HS kể theo nhóm theo nhóm 2, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
Cho HS thi kể chuyện .
- Đại diện các nhóm HS thi kể 
 - Lớp nhận xét, bình chọn người có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn kể chuyện tiến bộ nhất.
- Nhận xét + bầu chọn những câu chuyện hay, kể tốt + rút ra ý nghĩa hay 
3.Củng cố, dặn dò : 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà đọc trước nội dung yêu cầu của tiết kể chuyện Vì muôn dân .
- HS lắng nghe
Bổ sung: 
Luyện từ và câu
NỐI CÁCVẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND ghi nhớ).
- Làm được BT1, 2 của mục III.
II. CHUẨN BỊ : 
 - Một vài tờ phiếu khổ to đã ghi bài tập có các câu cần điền cặp quan hệ từ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét.
- Làm lại BT3 tiết trước
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học.
- HS lắng nghe
Hoaït ñoäng1: Phần nhận xét .
Muïc tieâu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp.
HD HS làm BT1:
Cho HS đọc yêu cầu BT1 
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm lại cả 2 câu ghép, phân tích cấu tạo, xác định vế câu, tìm bộ phận C - V 
- 2HS lên bảng phân tích cấu tạo câu.
-Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HDHS làm BT2:
1 HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm
HS làm bài theo nhóm 2 
Làm bài + trình bày
- Cho HS làm bài + trình bày 
* Ý a.Các từ vừa, đã, đâu ,đấy, trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu1 với vế câu 2 
* Ý b. Nếu lược bỏ các từ vừa, đã, đâu, đấy, thì:
+QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ.
+Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. ( câu b )
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
* Nói thêm : 
+Các từ vừa, đã, đâu, đấy, nằm trong bộ phận vị ngữ, không phải QHT
+ Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế
trong câu ghép thì phải dùng cả 2 từ, không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy.
Ghi nhớ .
- HS đọc lại phần Ghi nhớ 
- HS nhắc lại
Hoaït ñoäng2: Luyện tập .
Muïc tieâu: Làm được BT1, 2.
- Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu BT1 , lớp đọc thầm
- Cho GV giao việc
- Cho HS làm bài 
- Dán bảng 2 tờ phiếu	
- HS lắng nghe 
- HS làm bài vào vở bài tập
- 2HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 Bài 2:
(Cách tiến hành tương tự BT1) 
a. Mưa càng to, gió càng mạnh.
b.Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c.Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh càng làm núi cao lên bấy nhiêu.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Nhắc lại phần ghi nhớ.
Bổ sung: 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới : Giới thiệu bài . 
Hoaït ñoâng:Thực hành 
Muïc tieâu: Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP
- HS nhắc lại cách tính diện tích diện tích các hình đã học.
Bài 1a,b : 
Bài 1a,b : Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm.
60cm
50cm
1m
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
300 dm3 = 300 l
c) Số lít nước có trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 (l)
Bài 2
Bài 2: HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. 
1,5m
1,5m
1,5m
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Bài 3: Hướng dẫn HS có thể thực hiện như sau:
Bài 3: Dành cho HSKG
a x 3
a x 3
a x 3
a
a
a
M
N
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = 
(a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần của hình N.
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra.
Bổ sung: 
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. CHUẨN BỊ :
Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm 2 HS
- Nhận xét 
- 2HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
2.Bài mới
Giới thiệu bài.
- Nêu MĐYC của tiết học
- HS lắng nghe
 Hoaït ñoâng: HD HS làm BT.
Muïc tieâu: Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
- HDHS chọn đề bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 
- Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét +

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_24_ban_2_cot.doc