Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (Bản đẹp 2 cột)
TOÁN: XĂNG –TI- MÉT KHỐI; ĐỀ - XI- MÉT KHỐI
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (BT1).
- Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- HS khá làm cả 2 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5.
- Bảng con.
III. Hoạt động dạy học
ĐẠO ĐỨC: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- HS khá giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
BVMT: - Một số di sản TN Thế giới của VN và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ Long, Phong Nha -Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An,.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận.
- Động não.
- Trình bày một phút.
- Đóng vai.
- Dự án.
IV. Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa trong SGK.
- Thăm về các nội dung có trong thông tin để các nhóm bốc.
Giáo án lớp 5 Tuần 23 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23 TN Môn Mục bài dạy Đồ dùng 2 1 Chào cờ 2 Tập đọc Phân xử tài tình. TMH, BP viết đoạn LĐ 3 Toán Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối BC, Bộ đồ dùng toán 4 Đạo đức Em yêu Tổ quốc Việt Nam TMH,TA, BĐVN 3 1 LT&C Ôn MRVT: T 21,22 2 Toán Mét khối HV mét khối, BP 3 Chính tả Nhớ viết: Cao Bằng. BP 4 Kh/ học Sử dụng năng lượng điện Môt số đồ dùng sử dụng điện 4 1 Tập đọc Chú đi tuần. TMH, BP 2 Toán Luyện tập BC 3 Lịch sử Nhà máy hiện đại đầu tiên của n/ ta TMH, BĐ 4 KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc TMH 5 1 TLV Lập chương trình hoạt động. BP, bn 2 Toán Thể tích Hình hộp chữ nhật Bộ dd toán 3 Địa lí Một số nước ở châu Âu BĐ, QĐC 4 Kĩ thuật Lắp xe ben Mô hình lắp sẵn,Bộ lắp ghép 6 1 TL V Trả bài văn kể chuyện. BP 2 Toán Thể tích Hình lập phương BĐDT 3 KH Lắp mạch điện đơn giản Pin , đây đồng... 4 HĐTT Sinh hoạt lớp tuần 23 TẬP ĐỌC: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. - Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật đến đành nhận tội. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Ổn định B.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi sau bài. C.Bài mới 1,Giới thiệu: 2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. + Đoạn 1: Từ đầu đến bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? + Xử việc mình bị mất cắp vải. + Quan án đã dùng những biện pháp nào để để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? + Đòi người làm chứng; đi tìm chứng cứ; sai người xé vải ra làm đôi. + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải ? + Vì người làm ra tấm vải mới đau xót khi tấm vải - thành quả của minh làm ra bị phá đi. + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. + Gọi hết những người trong chùa ra, cho cầm thóc đã ngâm nước, chạy đàn. + Vì sao quan án chọn cách trên ? Chọn ý trả lời đúng: a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian nảy mầm. b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ. + Nắm đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của đức phật. Phương án đúng là(b): Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. c) Luyện đọc diễn cảm . - Hướng dẫn đọc: giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. + Người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch. + Lời bẫm báo của hai người đàn bà: mếu máo, ấm ức, đau khổ. + Lời quan án: ôn tồn mà đĩnh đạc, uy nghi. - Yêu cầu 4 HS phân vai đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay. D. Củng cố - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài văn chia 4 đoạn - Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý. - 4 HS phân vai đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - Các đối tượng phân vai thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TOÁN: XĂNG –TI- MÉT KHỐI; ĐỀ - XI- MÉT KHỐI I. Mục tiêu - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (BT1). - Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - HS khá làm cả 2 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5. - Bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A, Ổn định B. Kiểm tra bài cũ C. Bài mới 1,Giới thiệu: 2, Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối a) Xăng-ti-mét khối: Cho xem hình lập phương có cạnh 1cm, giới thiệu và ghi bảng: Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. b) Đề-xi-mét khối: Cho xem hình lập phương có cạnh 1dm, giới thiệu và ghi bảng: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: . 1 dm = cm ? . Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm ? Nhận xét, kết luận và ghi bảng: . 1 dm = 10cm . Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có 1000hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm. 1dm3 = 1000 cm3 3, Thực hành Bài 1 : Biết đọc, viết đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối + Nêu yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: Hướng dẫn theo mẩu: 76cm3 đọc là bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét và sửa chữa. a/ 519 dm3 : Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối . . 85,08 dm3 : Tám mươi lămphay63 tám phần trăm đề-xi-mét khối . . cm3 : Bốn phần năm xăng-ti-mét khối . b/ .192 cm3 ; 2001 dm3 ; cm3 Bài 2 : Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Hỗ trợ: dm3 có thể viết thành số thập phân để chuyển thành đơn vị cm3. + Nhận xét và sửa chữa. a 1 dm3 = 1000 cm3 ; 5,8 dm3 = 5800 cm3 dm3 = 0,8 dm3 = 800 cm3 ; 375 dm3 = 375000 cm3 * HSK b/ 2000 cm3 = 2 cm3 ; 490000 cm3 = 490 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3 4/ Củng cố - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Chú ý. - Quan sát, chú ý và nhắc lại. - Quan sát, chú ý và nhắc lại. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung và nhắc lại. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nahu phát biểu. - Chú ý. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. Mục tiêu - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS khá giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. BVMT: - Một số di sản TN Thế giới của VN và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ Long, Phong Nha -Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An,... - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác nhóm - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận. - Động não. - Trình bày một phút. - Đóng vai. - Dự án. IV. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa trong SGK. - Thăm về các nội dung có trong thông tin để các nhóm bốc. V. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Em có đề nghị gì đối với Ủy ban nhân dân xã (phường) về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em tại địa phương? - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới 1,Giới thiệu: * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin + Yêu cầu đọc thông tin trang 34 SGK. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm bốc thăm để thảo luận một nội dung có trong thông tin. + Yêu cầu trình bày. +Kết luận: Việt Nam có nền văn hóa lâu đời,... BVMT- KNS: - giáo viên giới thiệu cho học sinh biết một số di sản TN Thế giới của VN và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ Long, Phong Nha -Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An,... - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước * Hoạt động 2: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Em biết thêm gì về đất nước Việt Nam ? . Nước ta còn có những khó khăn gì ? + Yêu cầu HS khá trả lời các câu hỏi sau: . Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam ? . Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? +Kết luận: Là người Việt Nam, chúng ta ... + Ghi bảng phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: + Nêu yêu cầu bài tâp 2. + Yêu cầu thảo luận và trao đổi theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét và kết luận: Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ có ngôi sao vàng năm cánh ở giữa; Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hóa thế giới; Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội là trường đại học đầu tiên của nước ta; áo dài Việt Nam là một nét truyền thống của dân tộc ta. 4/ Củng cố - Yêu cầu đọc lại phần ghi nhớ. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động và trình bày theo yêu cầu. - HS khá nối tiếp nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Xác định yêu cầu. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ****************************************************** Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh( Giảm tải) TOÁN: MÉT KHÔI I. Mục tiêu - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối (BT1). - Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối (BT2). - Biết giải một số bài toán có liên quan đến mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - HS khá làm cả 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ mét khối. - Băng giấy ghi mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối ,nội dung các bài tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên hỏi học sinh về khái niệm xăng-ti-mét khối, đề -xi-mét khối và mối quan hệ của chúng. B. Bài mới - Giới thiệu: . * Hình thành biểu tượng mét khối, mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Giới thiệu: Để đo thể tích một hình, người ta còn dùng đơn vị: mét khối. a) Mét khối: - Treo tranh vẽ về mét khối và yêu cầu trả lời câu hỏi: + Hình lập phương trong hình có cạnh bao nhiêu mét và có thể tích là bao nhiêu ? + Hình lập phương có cạnh 1 mét và có thể tích là 1 mét khối. + Mét khối là gì và được viết tắt như thế nào ? + Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1m. Mét khối viết tắt là m3 - Nhận xét, kết luận và ghi bảng. b) Mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Hình lập phương có cạnh 1 mét gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1dm ? 1 m3 = dm3 ? 1dm3 = cm3 ? + Để xếp được hình lập phương có cạnh 1mét gồm 1000 hình lập phương nhỏ có cạnh 1dm. 1 m3 = 1000dm3 ; 1dm3 = 1000cm3 + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị đo thể tích bé liền kề ? 1dm3 = m3? 1cm3 = dm3? + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé liền kề 1dm3 = m3; 1cm3 = dm3 + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần mấy đơn vị đo thể tích lớn liền kề ? + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần nghìn đơn vị đo thể tích lớn liền kề. - Nhận xét, kết luận và ghi bảng: 1m3 = 1000 dm3 1m3 = 1000000cm3 m3 dm3 cm3 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3 = m3 1cm3 = dm3 * Thực hành - Bài 1: Biết đọc, viết đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối a) Nêu yêu cầu bài tập. + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu HS đọc: 15m3 ; 205m3 ; m3 ; 0,911m3 + Nhận xét và sửa chữa. a/ 15 m3 : Mười lăm mét khối . 205 dm3 : Hai trăm linh năm mét khối . m3 : Hai mươi lăm phần một trăm mét khối . 0,911 m3 : Không phẩy chín trăm mười một mét khối . b) Nêu yêu cầu bài tập. + Đọc lần lượt từng số, yêu cầu viết số vào . + Nhận xét và sửa chữa. b/ Viết số : 7200 m3 ; 400 m3 ; m3 ; 0,05 m3 - Bài 2 : Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện vào bảng nhóm. + Nhận xét và sửa chữa: a) 1cm3 = dm3 5,216m3 = 5216dm3 13,8m3 = 13800dm3 0,22m3 = 220dm3 b) 1dm3 = 1000cm3 1,969dm3 = 1969cm3 m3 = 250000cm3 19,54m3 = 19 540 000m3 Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu BT .( HS khá,giải BT3 ) . - Cho hs làm bài . - Cho hs trình bày kết quả - Gv nhận xét tuyên dương chốt lại : Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là : 5 x 3 = 15 (hình ) Số hình lập phương 1 dm3 xếp đầy hợp là : 15 x2 = 30 ( hình ) Đáp số : 30 hình 4/ Củng cố - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Chú ý. - Quan sát, chú ý và tiếp nối nhau trả lời Học sinh trả lời cá nhân. Nhận xét bổ sung. Học sinh trả lời cá nhân. Nhận xét bổ sung. - Nhận xét, bổ sung và nhắc lại. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: Học sinh trả lời cá nhân. Nhận xét bổ sung. Học sinh trả lời cá nhân. Nhận xét bổ sung. Học sinh trả lời cá nhân. Nhận xét bổ sung. - Nhận xét, bổ sung và nhắc lại. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện vào bảng nhóm. - Nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh khá giỏi lên bảng làm bài. Nhận xét bạn. - Tiếp nối nhau phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... LỊCH SỬ: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. Tranh tư liệu. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nêu nguyên nhân bùng nổ phong trào "Đồng khởi". + Nêu ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi". B.Bài mới 1.Giới thiệu: 2, Nội dung: * Hoạt động 1: - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tình hình nước ta khi hòa bình lập lại. + Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội ? - Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi sau theo nhóm đôi: + Kể lại lễ khởi công Nhà máy Cơ khí Hà Nội (lưu ý: thời gian, địa điểm, khung cảnh). + Kể về ngày lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội. + Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 3: - Yêu cầu tham khảo SGK, xem hình, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: + Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào ? + Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Năm 1958, Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời, góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước ở miền Nam. - Ghi bảng nội dung bài. 4/ Củng cố - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo SGK, thảo luận và nối tiếp nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Tham khảo SGK, thảo luận với bạn ngồi cạnh và tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Tham khảo SGK, quan sát hình, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh trả lời. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm về một số sách báo, truyện viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ, - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi 3 SGK. B.Bài mới 1 Giới thiệu: . 2, Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - Giải nghĩa từ: bảo vệ trật tự, an ninh. - Yêu cầu đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3 (SGK). - Hướng dẫn: + Chọn những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc. + Những nhân vật góp sức mình bảo vệ trật tự, trị an trong gợi ý được nêu làm ví dụ. - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết truyện kể về ai. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu đọc lại gợi ý 3. - Hỗ trợ: Câu chuyện kể theo trình tự diễn biến. Nếu câu chuyện quá dài thì chỉ nên kể 1-2 đoạn. - Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện vào nháp. - Yêu cầu kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể. + Yêu cầu lớp nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện bạn kể. + Viết tên HS tham gai kể chuyện và tên câu chuyện lên bảng. - Treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét và tuyên dương HS thực hiện đúng yêu cầu. C.Củng cố - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan sát trên bảng. - Lắng nghe và chú ý. - Tiếp nối nhau đọc. - Lắng nghe và chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Viết dàn ý vào nháp. - Hai bạn ngồi cạnh thực hiện. - HS được chỉ định thực hiện. - Tiếp nới nhau nêu câu hỏi chất vấn. Học sinh nêu lại. - Nhận xét, bình chọn theo tiêu chuẩn đánh giá. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ************************************************************ Thứ tư, ngày 19 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC: CHÚ ĐI TUẦN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. - Trả lời được 3 câu hỏi đầu và thuộc những câu thơ yêu thích trong SGK. - HS khá cần biết thêm: + Hoàn cảnh ra đời của bài thơ và nghĩa các từ ngữ trong bài. + Thuộc được toàn bộ bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Gió hun hút lạnh lùng đến Giấc ngủ có ngon không. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 4 HS đọc phân vai bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi sau bài. B. Bài mới 1, Giới thiệu: . 2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS khá đọc toàn bài. - Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào ? + Đêm khuya, gió rét, mọi người ngủ ngon. + Tình cảm và mong ước của các chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những chi tiết và từ ngữ nào ? + Mai các cháu đến hết bài - Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. c) Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, thiết tha; ba dòng cuối đọc nhanh hơn. - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng 3 khổ thơ, HS khá giỏi thuộc toàn bộ bài thơ. - Tùy theo đối tượng, tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, ghi điểm HS đọc thuộc. C.Củng cố - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm. - Xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. đọc nhẩm để thuộc theo yêu cầu. - Xung phong thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng (BT1a,b dòng 1, 2, 3; BT2). - Biết đổi các đơn vị thể tích, so sánh các số đo thể tích (BT3a, b). - HS khá làm toàn bộ bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Băng giấy ghi nội dung các bài tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. + Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. B.Bài mới 1. Giới thiệu: 2.Luyện tập - Bài 1 : Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối a) Nêu yêu cầu bài tập 1a. + Ghi bảng lần lượt từng số đo ở câu a và yêu cầu HS lên ghi cách đọc. + Nhận xét và sửa chữa. b) Nêu yêu cầu bài tập 1b. + Giáo viên hướng dẫn và phát phiếu bài tập cho học sinh làm. Sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài. + Nhận xét và sửa chữa. a/ 5 m3 : Năm mét` khối . 2010 cm3 : Hai ngàn không trăm mười xăng-xi-mét khối . 2005 dm3 : Hai ngàn không trăm linh năm đề-xi-mét khối . 10,125 m3 : Mười phẩy một trăm hai mươi lăm mét khối . 0,109 cm3 : Không phẩy một trăm linh chín xăng-ti-mét khối . 0,015 dm3 : Không phẩy không trăm mười lăm đề-xi-mét khối m3 : Một phần tư mét khối . dm3 : Chín mươi lăm phần một ngàn đề-xi-mét khối b/ 1952 cm3 ; 2015 m3 ; dm3 ; * (0,919 m3 ) - Bài 2 : Củng cố mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối + Nêu yêu cầu bài tập 2. + Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Ai điền nhanh,ai điền đúng” + Nhận xét và sửa chữa. - Bài 3 : Biết đổi các đơn vị thể tích, so sánh các số đo thể tích + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Cho học sinh thảo luận nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và sửa chữa. a/ 913,232413 m3 = 913232413 cm b/ m3 = 12,435 cm3 4/ Củng cố Yêu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. Lớp nhận xét. - Nhắc tựa bài. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Học sinh chơi trò chơi. Đại diện mỗi tổ 1 em. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. Cử đại diên tham gia trò chơi. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... CHÍNH TẢ: Nhớ-viết CAO BẰNG I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ BT 3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết các câu văn trong BT2 (chỗ để điền). III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Ổn định B.Kiểm tra bài cũ - Viết lại từ viết sai trong bài chính tả Hà Nội. - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới 1,Giới thiệu: . 2, Hướng dẫn nghe - viết - Yêu cầu 4 khổ thơ đầu trong bài Cao Bằng. - Yêu cầu nêu nội dung của bài. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách trình bày thơ, những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ. - Yêu cầu HS gấp sách và nhớ để viết cho chính xác. - Yêu cầu tự soát lỗi. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. 3, Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. + Yêu cầu làm vào vở. + Treo bảng phụ, tổ chức trò chơi "Tiếp sức": . Chia lớp thành nhóm 4, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia trò chơi. . Yêu cầu điền vào chỗ trống trong câu văn. + Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng; chỉnh sửa cho hoàn chỉnh. - Bài tập 3 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Giới thiệu các địa danh trong bài: Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai và hỗ trợ: Tìm những tên riêng có trong bài, xác định xem tên riêng nào viết sai chính tả và viết lại cho đúng. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió Tùng Chinh từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước 4/ Củng cố - Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp theo dõi. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp SGK, nhớ và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau trình bày. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nghe phổ biến và cử bạn tham gia trò chơi theo yêu cầu. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Mục tiêu - Kể tên một số đồ dùng máy móc năng lượng điện. - Kể tên một số loại nguồn điện. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 92-93 SGK. - Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu vai trò và tác dụng của việc sử dụng năng lượng gió trong tự nhiên, trong đời sống. + Nêu vai trò và tác dụng của việc sử dụng năng lượng nước trong tự nhiên, trong đời sống. C. Bài mới - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Thảo luận + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: Kể tên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_23_ban_dep_2_cot.doc