Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 đến 25 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ với chủ điểm công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi ý thức công dân. (HS làm được BT1, 2)
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3.
- Giáo dục kỹ năng giao tiếp, hợp tác, ứng phó với căng thẳng và kỹ năng tự tin khi làm bài .
II. Đồ dùng
- GV: SGK, VBT, Bảng phụ bài tập 2
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra 3 HS làm BT 3 (phần luyện tập) ở tiết luyện tập từ và câu trước - Một HS
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b. Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- GV giao việc - HS làm vào nháp
- Đọc lại các từ đã cho -
- Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm có nghĩa
- Cho HS làm bài GV phát bảng nhóm cho 3 HS
- Cho HS trình bày kết quả - 3 HS làm bài vào bảng nhóm lên dán trên bảng
- GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS ghép đúng. - Các cụm từ
- Nghĩa vụ công dân
- Quyền công dân
- ý thức công dân
- Bổn phận công dân
- Công dân gương mẫu
- Trách nhiệm công dân
- Công dân danh dự
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- GV giao việc
- Các em đọc thầm lại nghĩa
- Nối nghĩa ở cột A từ ở cột B tương ứng.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn VD cột A vào cột B - 3 HS làm bài vào bảng HS còn lại dùng bút chì nối trong sách giáo khoa.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2019 HT dạy kiêm nhiệm Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2019 Toán §102 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Giáo dục kỹ năng giao tiếp ,hợp tác ,ứng phó với căng thẳng và kỹ năng tự tin khi làm bài . - BT cần làm: BT1 II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng, thước - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: VBT của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: Hoạt động 1: Ví dụ - Giáo viên hướng dẫn cách làm. - Đọc đề bài ví dụ (sgk- 10). QS hình vẽ. - Thực hành đo các khoảng cách trên mặt đất. - HS đọc bảng số liệu kết quả đo. - Tính + B1: Chia hình tứ giác thành những hình đã học. + B2: Tính khoảng (chiều cao của các hình vừa tạo) + B3: Tính diện tích các hình nhỏ g tính diện tích các hình lớn. - Cho HS thực hành tính theo bảng SGK. (m2) ? Vậy diện tích mảnh đất là bao nhiêu? (m2) = 935 + 742,5 = 1677,5 (m2) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - Cho một học sinh nêu cách làm: + Tính diện tích hình chữ nhật AEGD + Tính diện tích 2 hình tam giác BAE và BGC. + Tính diện tích cả mảnh đất. - Đọc bài, nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm đôi, làm vở. - Chữa bài. Bài giải Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe Luyện từ và câu §42 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ với chủ điểm công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi ý thức công dân. (HS làm được BT1, 2) - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục kỹ năng giao tiếp, hợp tác, ứng phó với căng thẳng và kỹ năng tự tin khi làm bài . II. Đồ dùng - GV: SGK, VBT, Bảng phụ bài tập 2 - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 3 HS làm BT 3 (phần luyện tập) ở tiết luyện tập từ và câu trước - Một HS - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - GV giao việc - HS làm vào nháp - Đọc lại các từ đã cho - - Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm có nghĩa - Cho HS làm bài GV phát bảng nhóm cho 3 HS - Cho HS trình bày kết quả - 3 HS làm bài vào bảng nhóm lên dán trên bảng - GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS ghép đúng. - Các cụm từ - Nghĩa vụ công dân - Quyền công dân - ý thức công dân - Bổn phận công dân - Công dân gương mẫu - Trách nhiệm công dân - Công dân danh dự Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - GV giao việc - Các em đọc thầm lại nghĩa - Nối nghĩa ở cột A từ ở cột B tương ứng. - Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn VD cột A vào cột B - 3 HS làm bài vào bảng HS còn lại dùng bút chì nối trong sách giáo khoa. - GV chốt đúng A B Điều mà pháp luật và xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm được đòi hỏi Nghĩa vụ công dân Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước Quyền công dân Việc mà pháp luật hay đạo đước bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước ý thức công dân Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - GV giao việc - Đọc lại câu nói của Bác với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đề Hùng - Dựa vào nội dung câu nói để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - Cho HS làm bài (có thể cho 1+2 HS khá giỏi làm mẫu) - HS làm vào vở - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết. - GV nhận xét về 2 mặt: Đoạn văn viết đúng yêu cầu và viết hay + khen những HS làm tốt. - Lớp nhận xét VD: Phải luôn cố gắng học tập, lao động và rèn luyện đạo đức để trở thành người công dân tốt sau này. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe Kể chuyện §21 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử-văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - GDKN giao tiếp , hợp tác , KN tìm kiếm và sử lý thông tin . II. Đồ dùng : - GV: SGK, Bảng lớp viết đề bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện được nghe, được nói về tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh,. - 2 HS lần lượt kể câu chuyện đã nghe, được đọc. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài - Cho HS đọc đề - 1 HS đọc cả 3 đề - Các HS khác lắng nghe - GV viết cả ba đề bài lên lớp và gạch dưới những từ quan trọng trong từng đề bài cụ thể. Đề 1: Kể một việc làm của nhưngc công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử, văn hoá. Đề 2: Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ Đề 3: Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - Cho HS đọc gợi ý - 3 HS lần lượt đọc gợi ý SGK - Đặc điểm chung của ba đề là gì? - Kể lại chuyện đac chứng kiến hoặc tham gia - Em có nhận xét gì về các việc làm của nhân vật trong truyện? - Đây là những việc làm tốt, tích cực có thật của mọi người sống quanh em. - Nhân vật trong truyện là ai? - Là người khác hoặc chính em - Gọi HS đọc gợi ý SGK - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - GV em nào chọn đề nào thì nhớ đọc kỹ phần gợi ý đề đó - HS chú ý nghe - Cho HS giới thiệu trước lớp câu chuyện mình sẽ kể - Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV mỗi em cần lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. Nhớ chỉ gạch đầu dòng không cần viết thành đoạn vă. Hoạt động 2: HS kể chuyện a. HS kể trong nhóm - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe - Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện b. Cho HS thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện - GV nhận xét tiết học - Lớp nhận xét - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS xem lại nội dung tranh minh hoạ cho bài kể chuyện tuần 22. - HS lắng nghe và thực hiện Địa lí §21 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Mục tiêu : - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam- pu-chia và Lào: + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nềm kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. * Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình. - Giáo dục kỹ năng giao tiếp, hợp tác, KN tìm kiếm và xử lý thông tin , kỹ năng tự tin khi trả lời câu hỏi . II. Đồ dùng : - GV: Bản đồ Các nước châu Á. Bản đồ Tự nhiên châu Á SGK. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: - Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ? - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: 1) Cam-pu-chia: Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu từng HS quan sát, thảo luận + Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? + Nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này 2) Lào: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi - Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu các nước có chung biên giới với hai nước này - GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào. 3) Trung Quốc . Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm và cả lớp) - HS làm việc với hình 5 bài 18 cho biết - Trung Quốc thuộc khu vực nào của Châu Á và đọc tên thủ đô của Trung Quốc. - Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc ? - GV cho HS cả lớp quan sát hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc . - GV cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nôi tiếng của Trung Quốc 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - HS cả lớp nghe,nhận xét. - HS quan sát, thảo luận và trả lời : + Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Lào,Thái Lan; Phía Đông giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển và Tây giáp với Thái Lan . - HS trao đổi với bạn – trình bày - HS làm việc theo nhóm - Lào giáp: Việt Nam,Trung Quốc, Mi-an-ma,Thái Lan, Cam-pu-chia. - HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào . - Trung Quốc trong khu vực Đông Á. Thủ đô là Bắc Kinh . - Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.. - Đó là một di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi tiếng . - HS lắng nghe ThÓ dôc §41 BÀI SỐ 41 I. Môc tiªu. - ¤n tung b¾t bãng theo nhãm 2,3 ngêi, «n nhÈy d©y kiÓm ch©n tríc ch©n sau, yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c t¬ng ®èi ®óng. - Lµm quen ®éng t¸c bËt cao, yªu cÇu thùc hiÖn ®îc ®éng t¸c c¬ b¶n ®óng. - Ch¬i trß ch¬i bßng chuyÒn s©u yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i t¬ng ®èi chñ ®éng. II. §Þa ®iÓm ph¬ng tiÖn - §Þa ®iÓm: Trªn s©n trêng, vÖ sinh n¬i tËp, ®¶m b¶o an toµn luyÖn tËp - Ph¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ mçi em mét d©y nhÈy vµ ®ñ sè lîng bãng ®Ó HS tËp luyÖn. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp. Néi dung §Þnh lîng Ph¬ng ph¸p 1. PhÇn më ®Çu 6 -10’ - GV phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu bµi häc 1- 2’ - HS ch¹y chËm thµnh hµng däc trªn ®Þa h×nh tù nhiªn xung quyanh s©n tËp. 2’ x x x x x x x x x x §HK§ x x x x x - Xoay c¸c khíp cæ ch©n khíp gèi, khíp h«ng cæ tay 3 - 4’ - Trß ch¬i: khëi ®éng kÕt b¹n - Ch¬i theo ®éi h×nh vßng trßn. 2. PhÇn c¬ b¶n - «n tung vµ b¾t bãng theo nhãm 2,3 ngêi. 18-12’ x x x x x x x x x x §HTL x x x x x - Hai hµng quay mÆt vµo nhau - ¤n nhÈy d©y kiÓu ch©n tríc ch©n sau 5 - 7’ - GV ®iÒu khiÓn - TiÕp tôc lµm quen víi nhÈy bËt cao t¹i chç 6 - 8’ - TËp theo tæ, tæ trëng ®iÒu khiÓn, c¸c tæ tËp theo h×nh thøc thi ®ua. - Líp nhËn xÐt, b×nh chän tæ, c¸ nh©n tËp ®óng - Lµm quen víi trß ch¬i “Bãng chuyÒn s¸u” 7 - 9’ - GV nªu tªn c¸c trß vh¬i, nh¾c l¹i c¸ch ch¬i. Cho HS chia lµm 4 ®éi ®Òu nhau ®Ó thi ®Êu trùc tiÕp chän ®éi v« ®Þch. - GV nh¾c nhë HS ®¶m b¶o an toµn khi ch¬i 3. PhÇn kÕt thóc 4 - 6’ - §i thêng, võa ®i võa h¸t hoÆc th¶ láng tÝch cùc, hÝt thë s©u - GV cïng hÖ thèng bµi nhËn xÐt ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi häc x x x x x x x x x x §HHT x x x x x - VÒ nhµ «n nhÈy kiÓu ch©n tríc ch©n sau Buổi chiều: Chính tả §21: (Nghe - viết) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3)a/b, - GDKN giao tiếp,hợp tác ,tự tin khi viết bài . II. Đồ dùng : - GV: SGK, bảng - HS : SGK, vở chính tả III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng viết: giữa dòng, tức giận, khản đặc. - GV nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: Hoạt động 1: Hdẫn HS nghe – viết : + GV đọc bài chính tả “Trí dũng song toàn". - ND bài chính tả cho em biết điều gì ? + Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: + GV đọc bài cho HS viết . - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . + Chữa bài : - GV kiểm tra 10 bài của HS. - Cho HS đổi vở chéo nhau để chữa . - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . Hoạt động 2: HD HS làm bài tập : Bài 2a : - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a . - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi . - 4 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết tốt Bài 3a : - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3a - Cho HS làm vào vở . - Cho HS trình bày kết quả lên bảng phụ. - Chữa, nhận xét . - Gọi 1 HS đọc toàn bài . 3. Củng cố, dặn dò : - Nhắc HS xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. - Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: “Hà Nội” - 2 HS lên bảng viết: giữa dòng,, tức giận, khản đặc ( cả lớp viết nháp ) . - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu và ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ . - HS viết từ khó trên giấy nháp. linh cửu, thiên cổ, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chữa. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu , cả lớp theo dõi SGK - HS thảo luận theo nhóm . - 4 HS lên bảng trình bày kết quả trên tờ giấy - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu của bài tập . - làm bài tập vào vở . - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả - HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. Mĩ thuật §21 Soạn giáo án riêng Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2019 Tập đọc §42 TIẾNG RAO ĐÊM I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Giáo dục kỹ năng giao tiếp, hợp tác, KN tìm kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng tự tin khi trả lời câu hỏi . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi 4 HS lên đọc nối tiếp từng đoạn bài trí dũng song toàn - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nêu ý nghĩa bài - GV cùng HS nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Lớp đọc thầm - chia đoạn: 4 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK - Đoạn 1: từ đầu đến buồng não - Đoạn 2: tiếp -> mịt mù - Đoạn 3: tiếp -> cái chân gỗ - Đoạn 4: Phần còn lại - Vì sao em biết đây là 4 đoạn? - Vì mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Cho HS đọc nối tiếp - 4 em đọc 1 lần - Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp rèn phát âm - Luyện đọc: khuya, tĩnh mạch, thảm thiết, khập khiễng, cấp cứu, sập xuống, nằm lăn lóc - Lần 2: Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc chú giải SGK - Đọc theo cặp - Đọc cặp đôi - Gọi HS đọc toàn bài - 1, 2 em đọc - GV đọc mẫu Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + 1 em đọc đoạn 1 và 2 - Lớp đọc thầm - Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào? - vào các đêm khuya tĩnh mịch - Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào? - Nghe tiếng rao tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều khàn khàn, kéo dài trong đêm - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra vào lúc nửa đêm - Đám cháy được miêu tả ntn? - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng tiếng kêu cứu thẩm thiết khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù - ý 1 nói lên điều gì? - ý 1: giới thiệu người bán bánh giò + 1 HS đọc đoạn 3+4 - HS đọc - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Người dũng cảm cứu em bé là một thương binh nặng, chỉ còn một chân Rời quân ngũ anh đi bán bánh giò. Là người lao động bình thường nhưng hành động của anh rất dũng cảm - Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc. - Khi người ta phát hiện ra cái chân gỗ, khi cấp cứu mọi người mới biết anh ta là người bán bánh giò - ý 2: nói lên điều gì? - Ý 2: hành động cao thượng dũng cảm của anh thương binh. - Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? - Mỗi công dân phải có ý thức giúp đõ người khi gặp nạn. - Giúp người khác thoát khỏi hoạn nạn - Mỗi công dân nên có trách nhiệm giúp đỡ khi người gặp khó khăn - Cách dẫn dắt câu chuyện có gì đặc biệt? - Tác giả đã đưa người đọc đi từ hết bất ngờ này đến bất ngờ khác đầu tiên là tiếng rao quan thuộc của người bán bánh giò đến đám cháy, đến người cứu đứa trẻ. - Nêu ý nghĩa câu chuyện trên. - * ý nghĩa: ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp 4 HS đọc 1 lần - Bài này đọc với giọng ntn? - Đọc với giọng kể chuyện chậm buồn ở đoạn đầu, dồn dập căng thẳng bật ngờ ở đoạn đám cháy, giọng trầm ngỡ ngàng ở đoạn cuối. - Đọc diễn cảm đoạn 3 - 1 HS đọc mới - GV hướng dẫn gạch chân từ cần nhấn giọng. - Lấy bút chì gạch: cao gầy khấp khiểng, phóng thẳng, té quỵ, sụp xuống, xô đẩy, bàng hoàng, ôm khư khư, đen nhẻm, thất thần, không thành , thảng thốt, giơ lên, chân gỗ. - GV đọc lại đoạn đọc diễn cảm - HS chú ý nghe - HS đọc theo cặp - cặp đôi - Thi đọc diễn cảm - Mỗi tổ một em đọc - Bình chọn bạn đọc tốt - tùy HS đọc - GV nhận xét, khen những em đọc tốt 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe Toán §103 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng ; tính diện tích các hình đã học như HCN, hình thoi, ; tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS ý thức học bộ môn. - Giáo dục kỹ năng giao tiếp, hợp tác, KN tìm kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng tự tin khi khi làm bài. BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp, thước, SGK, compa - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thoi, chu vi hình tròn, 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: - Vài HS trình bày Bài 1 (106). - GV hướng dẫn HS giải. - Cả lớp và GV nhận xét. - Đọc đề bài - Vài HS nêu cách tính: + Từ: S = => S x 2 = a x h => a = S x 2 : h - Làm bài. Chữa bài Bài giải Độ dài đáy của hình tam giác là: (: Đáp số: Bài 3(106) - Đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài giải Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: - Cả lớp và GV nhận xét. 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe Tập làm văn §42 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học , phù hợp với thực tế địa phương *GDKNS: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, phiếu - HS: SGK, VBT III.Các hoạt động dạy học: 1 .Kiểm tra: - Kiểm tra 2 HS - 2 HS lên bảng trả lời - Nói tác dụng của việc lập chương trình hoạt động? - Nói lại cấu tạo của chương trình hoạt động? - GV cùng HS nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS nhẵc lại yêu cầu - Các em đọc lại 5 đề bài đã cho chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài em đã chọn. - Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập chương trình cho hoạt động của trường hoặc lớp em. - HS đọc thầm yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc tự tìm đề. - Cho HS đọc lại đề - Cho HS nêu đề mình chọn - HS lần lượt nêu đề bài mình lập chương trình. - GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo phần của một chương trình hoạt động. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe Hoạt động 2: Lập chương trình hoạt động - Yêu cầu HS làm bài - HS làm VBT, 1 HS làm phiếu - Một số HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét và khen HS làm bài tốt - Lớp nhận xét - GV chọn bài tốt nhất lên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo. - HS chú ý nội dung bài trên lớp - Chú ý: Bài làm tốt phải có mục đích rõ ràng, công việc cần làm, phân công công việc cho các thành viene có rõ ràng cụ thể không. - Chương trình cụ thể có hợp lý, có hiệu quả không? 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiêt học - HS lắng nghe - Nhắc HS lập chương trình hoạt động Khoa học §41 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu: - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, - Giáo dục kỹ năng giao tiếp ,hợp tác , KN tìm kiếm và xử lý thông tin , kỹ năng tự tin khi trả lời . II. Đồ dùng dạy học. - GV: Hình trang 84, 85 SGK. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra : Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 40. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận. + Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. + Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 7 theo các câu hỏi: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - GV kết luận như SGK. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận + Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng phương tiện mặt trời. + Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung: + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong c. sống hằng ngày. +Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. +Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Trò chơi + Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời. + Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS) - GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. - Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. - Hai HS - Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. - Quan sát và thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời. - Lắng nghe và thực hiện Kĩ thuật §21 VỆ SINH, PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu: Sau bài học, học cần phải: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng: - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Nêu cách mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà và cách chăm sóc gà? - Vài HS nêu 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Yêu cầu HS đọc mục một SGK và trả lời câu hỏi: Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? - Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống: - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2a (SGK) và trả lời các câu hỏi: + Kể tên các dụng cụ ăn, uống của gà? + Nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà? b) Vệ sing chuồng nuôi: - Nếu như không vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng sẽ như thế nào? - Nêu cách vệ sinh chuồng nuôi? c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. - Yêu cầu HS đọc mục 2c, quan sát H2 và nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà? - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS - GV nhận xét, đánh giá ? Gia đình hoặc địa phương em đã phòng bệnh cho gà bằng những cách nào? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS học bài. chuẩn bị bài sau - Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. - Những công việc được thực hiện nhằm giữ gìn cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt -> Vệ sinh phòng bệnh. - Đọc SGK và trả lời: + Máng ăn và máng uống + Thường xuyên cọ rửa để làm sạch vi trùng và các chất bẩn - Phân gà sẽ làm cho không khí trong chuồng nuôi bị ô nhiễm, gà sẽ mắc bệnh về hô hấp. - Dọn sạch phân gà, phun thuốc sát trùng để diệt trừ vi sinh vật gây bệnh. - Nhỏ thuốc và tiêm phòng dịch bệnh cho gà giúp gà không bị bệnh. Vị trí tiêm: Dưới cánh, vị trí nhỏ thuốc: mũi - Đọc nối tiếp - HS tự đánh giá kết quả học tập của mình - HS nêu Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2019 Toán §104 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT- HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan. - Giáo dục kỹ năng giao tiếp, hợp tác, KN tìm kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng tự tin khi làm bài tập. BT cần làm: BT 1, 3 II. Đồ dùng : - GV: Bộ ĐD, bảng phụ có hình vẽ các hình triển khai. Vật thật có hình dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn). - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra vở bài tập của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương a. Hình hộp chữ nhật - Giới thiệu một số vật có dạng hình hộp chữ nhật. - VD: bao diêm, viên gạch - Giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và yêu cầu HS quan sát, nhận xét về các yếu tố hình học của hình hộp chữ nhật. - HS lắng nghe , quan sát. - GV chỉ vào hình và giới thiệu đây là hình hộp chữ nhật tiếp theo là 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh - Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? - Có 6 mặt. - Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh? - 12 cạnh. - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt). - HS quan sát. - Gọi 1 HS lên chỉ các mặt của hình. - HS lên chỉ. - Gọi 1 HS lần lượt mở hộp chữ nhật hình thành khai triển như SGK – 107. - GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu. - Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy, mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên. - Hãy so sánh các mặt đối diện? - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 3 bằng mặt 4; mặt 5 bằng mặt 6. - Giới thiệu hình hộp chữ nhật: Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau. - GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích thước (như SGK - 107). - Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh, là những đỉnh nào? - Gồm 8 đỉnh, nêu tên các đỉnh: A, B, C, D, M, N, P, Q. - Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh, là những cạnh nào? - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, CD, DA, DQ, CP, BN, AM, MN, NP, PQ, QM. - Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là những kích thước nào? - Chiều dài, chiều rộng, chiều cao. - GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật có 3 kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao, có 8 đỉnh, 12 cạnh. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. - HS nêu b. Hình lập phương - GV đưa ra mô hình lập phương. - GV giới thiệu: trong thực tế ta thường gặp một số đồ vật như con xúc xắc, hộp phấn (100 viên) có dạng hình lập phương. - Hình lập phương gồm mấy mặt? mấy đỉnh và mấy cạnh? - 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh - GV cho các nhóm cùng quan sát hình lập phương. - Yêu cầu Hs làm việc theo cặp. - HS quan sát, đo kiểm tra độ dài các cạnh. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của hình lập phương? - Các cạnh đều bằng nhau. - Nhận xét về 6 mặt của HLP? - Đều là hình vuông bằng nhau - Yêu cầu HS thảo luận nhóm ghi ra giấy điểm giống và khác nhau của 2 hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương? - Giống: có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. - Khác: + Hình hộp chữ nhật các mặt đều là hình chữ nhật. + Hình lập phương các mặt đều là hình vuông bằng nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng phụ - Lớp làm nháp. - Chữa bài - GV nhận xét và đánh giá Số mặt, cạnh, đỉnh Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, và hình lập phương. - HS đọc. - Hình A là hình hộp chữ nhật (Vì: hình A có 6 mặt đều là hình hộp chữ nhật, có 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo có kích thước khác nhau) - Hình C là hình lập phương (vì có 6 mặt đều là hình vuông và bằng nhau) - Tại sao hình B không phải là hình hộp chữ nhật và hình lập phương? - Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu §42 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân –kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). ( Không dạy phần nhận xét, ghi nhớ và bài 1, 2 - phần luyện tập) - Giáo dục kỹ năng giao tiếp, hợp tác, KN tìm kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng tự tin khi làm bài tập. II. Đồ dùng : - GV: Bảng lớp viết hai câu ghép ở BT1, SGK - HS: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 2 HS - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết luyện từ và câu ở tiết trước. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Nội dung: HDHS làm bài tập Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu BT - GV giao việc - Các em đọc lại
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_21_den_25_nam_hoc_2018_2019_ban_dep.doc