Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan
TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II- ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn hs luyện đọc.
TIẾT 4 : TOÁN: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: Giúp hs:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
TIẾT 1: TOÁN: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số không cùng mẫu số.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020. TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN TIẾT 2 : TẬP ĐỌC: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I- MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta. II- ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn hs luyện đọc. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 1' 10' 12' 10' 2' A- Bài cũ: B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. bài đọc Nghìn năm văn hiến sẽ đưa các em đến với Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. địa danh này là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. 2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - Gv đọc mẫu bài văn. Luyện đọc nối đoạn ( 2 lần) Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: Đọan 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ cụ thể như sau. Đoạn 2: Bảng thống kê Đoạn 3: Phần còn lại. Khi hs đọc, gv kết hợp: Chú ý: Khi hs đọc, gv kết hợp sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê chưa đúng. Luyện đọc theo nhóm - 1 hs đọc cả bài. b)Tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì ? Câu hỏi 2: Hs đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu. Câu hỏi 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ? GV ghi nội dung chính lên bảng c) Luyện đọc lại: - Đọc nối đoạn lại bài - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 1 GV đọc mẫu. Đọc nhóm -Tổ chức cho HS thi đọc 3-Củng cố, dặn dò: 1 em nhắc lại nội dung của bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc ; đọc trước bài học sau. - 2 hs đọc bài và trả lời những câu hỏi của bài đọc. - Hs quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Hs luyện đọc theo cặp. Cả lớp theo dõi - Trao đổi, thảo luận. - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê: 104 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê: 1780 tiến sĩ. - Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời. - 3 hs đọc nối tiếp nhau Theo dõi Luyện đọc nhóm diễn cảm - 3 em thi đọc cả lớp theo dõi TIẾT 4 : TOÁN: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Giúp hs: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 1' 32' 2' 1- Bài cũ: - GV chữa bài tập về nhà 2- Bài mới: a-Giới thiệu bài. -Trong bài học này, các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị của một số cho trước. b-Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gv vẽ tia số lên bảng, gọi 1 hs lên bảng làm bài. Hs vẽ tia số vào vở và điền các phân số thập phân. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv yêu cầu hs làm bài. Gọi HS nêu cách làm bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài Y/c làm bài vào vở, GV chấm bài của HS Bài 4: - Nêu cách làm ? - GV cho hs làm vào vở 3- Củng cố, dặn dò: - Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs về nhà làm lại BT gv đã hướng dẫn. - 2 hs lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. - Hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm 1 em đọc các phân số trên tia số. - HS cả lớp làm bài vào vở. HS viết các phân số thành p/ số thập phân. - 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét bài làm ở bảng. - 1 em nêu y/c của bài. - Ta tiến hành so sánh các phân số, sau đó chọn dấu so sánh thích hợp điền vào chỗ trống. Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020. TIẾT 1: TOÁN: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I- MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số không cùng mẫu số. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 10' 22' 2’ 1-Bài cũ: 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài. - Giới thiệu trực tiếp. b-Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số. - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số, ta làm thế nào ? - Hs lên bảng thực hiện. - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? - Hs làm bài c-Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính - Hs tự làm bài. 1 em lên bảng làm bài. Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả của nhau Bài 2: - Hs làm bài. Cả lớp làm vào vở 1 em lên bảng làm bài - Gọi HS chữa bài Bài 3: - Hs đọc đề, phân tích đề. GV gợi ý cách giải Thu vở nhân xét bài của hs 3-Củng cố, dặn dò: - Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs về nhà làm xem lại các BT gv đã hướng dẫn. - 2 hs lên bảng làm bài. - Ta cộng hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Khi cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện tính cộng hoặc trừ như hai phân số cùng mẫu số. - HS làm bài vào vở - Làm vào vở - Cả lớp làm bài vào vở : +Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh: (số bóng trong hộp) Phân số chỉ số bóng vàng: (số bóng trong hộp) Đáp số: hộp bóng TIẾT 2 : CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I- MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng trong BT2; chép đúng vần của tiếng vào mô hình, theo y/c của BT3. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở BT Tiếng Việt 5 tập một ( nếu có ) - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 1' 20' 13' 4' A- Bài cũ: B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe - viết đúng bài chính tả “Lương Ngọc Quyến”. 2-Hướng dẫn hs nghe, viết: - Gv đọc bài chính tả một lượt trong SGK. Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh hs dễ viết sai. - Nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến: giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất của Lương Ngọc Quyến ; tên ông được đặt cho nhiều đường phố, nhiều trường học ở các tỉnh, thành phố. Lưu ý hs: Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữa đầu viết hoa lùi vào 1 ô li. - Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Gv chấm chữa 7-10 bài. - Nêu nhận xét chung. 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả: Bài tập 2: -Viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của các tiếng đó. Bài tập 3: Chốt lại: + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. + Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối ( trạng, làng... ), âm đệm ( nguyên, Nguyễn, khoa, huyện ). Các âm đệm đuợc ghi bằng 2 chữ cái o và u. + Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối ( nguyên, Nguyễn, huyện ) Nói thêm: Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh. VD: A, mẹ đã về ! U về rồi. Ê, lại đây chú bé ! 4-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs viết tốt - Yêu cầu hs ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. Chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại qui tắc chính tả g/gh; ng/ngh ; c/k - Hs theo dõi SGK. - Đọc thầm bài chính tả - HS gấp SGK để viết theo gv đọc. - Hs viết. - Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi - Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai. - 1 hs đọc yêu cầu của bài. cả lớp đọc thầm. - Trạng ( vần ang ), nguyên ( vần uyên), Nguyễn, Hiền, khoa, thi, làng, Mộ Trạch, huyện, Bình Giang. - Một hs đọc yêu cầu, đọc cả mô hình - Hs làm vào VBT hoặc kẻ mô hình cấu tạo tiếng vào vở, chép các tiếng có vần vừa tìm được vào mô hình. - Hs trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn ( Phần chuẩn bị bài ) - Cả lớp nhìn, nhận xét. - Cả lớp sửa bài. TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ: TỔ QUỐC I- MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. (BT4) II- ĐỒ DÙNG: - Bút dạ, 1 vài tờ phiếu khổ to để hs làm BT2, 3, 4. - Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt ( hoặc một vài trang pho to gắn với bài học ), Sổ tay từ ngữ tiếng Viết tiểu học, nếu có điều kiện. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 1' 10' 7' 7' 7' 3' A- Bài cũ: B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC gắn với chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em, các em sẽ được làm giàu vốn từ về Tổ quốc. 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1: - Nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh, nửa lớp còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu, tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu BT2. - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm tìm nhiều từ đồng nghĩa vớ Tổ quốc; bổ sung từ để làm phong phú hơn kết quả bài làm Bài tập 3: - Phát giấy A 4 cho hs làm bài. Bài tập 4: Giải thích: các từ ngữ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai rất sâu sắc. So với từ Tổ quốc thì những từ này chỉ diện tích hẹp hơn nhiều. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người ta có thể dùng các từ ngữ nói trên với nghĩa tương tự nghĩa của tử Tổ quốc. VD: Một người Việt Nam có thể giới thiệu về mình với những người bạn nước ngoài mới quen như sau: Việt Nam là quê hương của tôi. Quê mẹ của tôi là Việt Nam. Việt Nam là quê cha đất tổ của tôi. Việt Nam là nơi chônrau cắt rốn của tôi. 3-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt. - Hs làm BT của tiết trước. - Hs đọc trước lớp yêu cầu BT - Làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. - Phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét, loại bỏ những từ không thích hợp. Lời giải đúng: + Bài Thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông. + Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương. -Trao đổi theo nhóm. -Thi tiếp sức. HS cuối cùng thay nhóm đọc kết quả. - Lời giải đúng: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương. - 1 hs đọc yêu cầu của bài hoặc phát cho mỗi nhóm 1 vài trang từ điển nhắc hs tìm từ đồng nghĩa ở mục có từ quốc. -Viết vào vở khoảng 5, 7 từ có tiếng quốc. - Đọc yêu cầu. - Làm vào VBT. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Gợi ý: + Quê hương tôi ở Cà Mau – mỏm đất cuối cùng của Tổ quốc. + Nghệ An là quê mẹ của tôi. + Anh chỉ mong được về sống nơi chôn nhau cắt rốn của mình. TIẾT 4 : THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – Trò chơi “Chạy tiếp sức” I- MỤC TIÊU: - Ôn để củng cố về kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi “Chạy tiếp sức”. II- ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7’ 20’ 8’ 1- Phần mở đầu: - Gv tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, nhắc lại nội dung tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Yêu cầu hs đứng tại chỗ vỗ tay hát. 2- Phần cơ bản: a/ Đội hình đội ngũ: - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - GV điều khiển lớp tập và sửa chữa những sai sót cho hs. Gv chia tổ tập luyện, yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ tập 4 lần. GV quan sát nhận xét, sửa chữa những sai sót cho hs các tổ. -Gv tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ 2 lần. - Tập hợp cả lớp để cũng cố kiến thức cho cán sự lớp điều khiển 2 lần. b/ Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức “ GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi, cho cả lớp chơi thử 2 lần. GV cho cả lớp thi đua chơi 2 lần. GV quan sát nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc chơi. 3- Phần kết thúc: - GV cho các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ, gv yêu cầu hs đứng tại chỗ quay mặt vào tâm vòng tròn. - Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức bài cũ. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà. - HS xếp hàng chú ý thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu bài học GV phổ biến. - HS đứng tại chỗ hát. - HS ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - HS các tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Hs tập hợp lớp các tổ thi đua trình diễn. - Cán sự lớp điều khiển hs cả lớp củng cố kiến thức. - HS tập hợp đội hình chơi chú ý cách phổ biến chơi và quy định chơi. HS cả lớp chơi thử, cả lớp thi đua chơi. - HS các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau đó khép lại vòng tròn nhỏ đứng tại chỗ quay mặt vào tâm vòng tròn. - HS nhắc lại kiến thức bài cũ. - HS nhớ chuẩn bị bài ở nhà do gv dặn. Chiều thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020. TIẾT 1 : LỊCH SỬ: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I- MỤC TIÊU: - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh; - Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. - Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. - Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 10' 10' 4' A-Kiểm tra bài cũ: -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước. B-Bài mới: a. Vài nét về Nguyễn trường Tộ. - GVyêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Về con người Nguyễn Trường Tộ, về năm sinh, năm mất, quê quán. Ông đã được đi những đâu và tìm hiểu những gì ? ông đã có suy nghĩ gì để đưa nước nhà ra khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? - GV yêu cầu các nhóm nhận xét GV kết luận, ghi bảng. Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1930 mất năm 1871quê ở Nghệ An. Từ bé ông đã là người thông minh học giỏi được dân trong vùng gọi là Trạng Tộ. Năm 1860 ông được sang Pháp. Ông suy nghĩ rằng phải canh tân đất nước có như vậy mới thoát được đói nghèo. b. Tình hình nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp. HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi: -Vì sao thực dân Pháp dễ dàng xâm lược nước ta ? - Tình hình nước ta lúc đó ra sao ? -Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỷ XIX? c. Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS cho các em tự đọc SGK và trả lời câu hỏi + Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như tthế nào ? Vì sao ? + Qua sự việc em thấy triều đình nhà Nguyễn như thế nào ? + Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? GV kết luận : + Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển. Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. d- Củng cố, dặn dò: 2 HS nêu lại nội dung bài học. - Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con ngưòi và những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ ? Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm báo cáo Cá nhân nhắc lại - Thảo luận trả lời các câu hỏi - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp. - Kinh tế nghèo nàn ,lạc hậu đất nước không đủ sức tự lực tự cuờng - Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm đất nước giàu mạnh để tránh tai hoạ xâm lăng trong đó có Nguyễn Trường Tộ. - Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước; Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta pháp triển kinh tế ; Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,... - Triều đình bàn luận không chấp thuận các đề nghị của ông, Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. Họ cho rằng những phương pháp cũ đủ để điều khiển quốc gia - Vua quan nhà Nguyễn bảo thủ, lạc hậu không hiểu biết gì về thế giới bên ngoài + Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển. + Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. - Nêu nội dung bài học -Tỏ lòng kính trọng ông và coi ông là người hiểu biết sâu rộng có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu nước mạnh. TIẾT 2 : ĐỊA LÍ: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh: - Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình khoáng sản nước ta. - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ) - Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ Khoáng sản Việt Nam (nếu có). Phiếu học tập: Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bổ chính Công dụng Than A-pa-tít Sắt Bô-xít Dầu mỏ .... . . . . . .... . . . . . . . . . . . . . . .... . . . . . .... . . . . . .... . . . . . .... . . . . . .... . . . . . . . . . . . . . . .... . . . . . .... . . . . . . . . . . . . . . . .... . . . . . .... . . . . . . . . . . . . . . .... . . . . . .... . . . . . . . . . . . . . . III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4' 1' 10' 22' 2' A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Nội dung: a- Địa hình: *Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các nội dung sau: +Vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. +Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung ? +Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. +Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. Bước 2: - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta, ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. b. Khoáng sản: *Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) Bước 1: Bước 2: - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tít, bô-xít, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. *Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Giáo viên treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam và Bản đồ Khoáng sản Việt Nam. - Giáo viên đưa ra với mỗi cặp học sinh 1 yêu cầu. Ví dụ: +Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn +Chỉ trên bản đồ dãy đồng bằng Bắc Bộ. +Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tít. - Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét khi mỗi cặp chỉ xong. *Lưu ý: Giáo viên gọi được càng nhiều học sinh lên chỉ bản đồ càng tốt. C- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước. - Một số học sinh khác lên chỉ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn ở nước ta. - Một số học sinh nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết, học sinh trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta, trong đó loại khoáng sản nào có nhiều nhất? + Học sinh hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh khác bổ sung. -Từng cặp học sinh lên bảng. - Học sinh khác nhận xét khi mỗi cặp chỉ xong. - Học sinh nào chỉ đúng và nhanh thì được các bạn trong lớp hoan hô. - Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- MỤC TIÊU: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước (gv và hs sưu tầm được); truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, truyện đọc lớp 5, báo Thiếu niên Tiền phong. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 3’ A- Kiểm tra bài cũ: B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Các Em đã biết về cuộc đời và khí phách của anh hùng Lý Tự Trọng. Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể những chuyện mình tự sưu tầm được về các anh hùng, anh nhân khác của đất nước. 2-Hướng dẫn hs kể chuyện: a) Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu đề bài. Gạch dưới những từ cần chú ý: Hãy kể lại 1 câu chuyện đã được nghe ( nghe ông bà, cha mẹ hoặc ai đó kể lại ) hoặc được đọc ( tự e tìm đọc ) về các anh hùng, danh nhân của nước ta. Giải nghĩa: danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi đưc người đời ghi nhớ. Nhắc hs: một số truyện viết về các anh hùng, danh nhân được nêu trong gợi ý 1 là những truyện các em đã học. VD: Trưng Trắc, Trưng Nhị ( truyện Hai Bà Trưng), Phạm Ngũ Lão ( truyện Chàng trai làng Phù Ủng ), Tô Hiến Thành ( truyện Một người chính trực ) - Kiểm tra hs đã chuẩn bị ở nhà cho tiết học này như thế nào. b) Hs thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nhắc hs: Với những truyện khá dài mà các em không có khả năng kể gọn lại, các em có thể kể 1, 2 đoạn truyện. 3-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn hs: Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK để tìm được câu chuyện em sẽ kể trước lớp về 1 người trong đời thực có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - 2 hs tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng. - Hs đọc đề bài. - 4 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4 trong SGK. - Đọc nối tiếp nhau trước lớp câu chuyện mà các em kể. Nói rõ đó là truyện về anh hùng, danh nhân nào. VD: Tôi muốn kể với các bạn nghe câu chuyện Ông Phùng Khắc Hoan và năm hạt giống. Câu chuyện kể về ông Phùng Khắc Hoan đã có công đem hạt giống ngô từ Trung Quốc về trồng ở nước ta. Tôi đọc truyện này trong sách Đối đáp giỏi của NXB Kim Đồng. Tôi muốn kể chuyện về Đôi Bàn Tay Vàng của bác sĩ Tôn Thất Tùng. Bác sĩ Tôn Thất Tùng là là một bác sĩ mổ gan nổi tiếng, đã cứu sống được nhiều bệnh nhân và có những phát minh khoa học quý giá. Tôi đọc truyện này trong sách truyện đọc lớp 5. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp - Mỗi hs kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp. VD: +Bạn thích nhất hành động nào của người anh hùng trong câu chuyện ? +Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện ? + Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì ? - Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1 TẬP ĐỌC: SẮC MÀU EM YÊU I- MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh đáng yêu của bạn nhỏ. - Thuộc lòng những khổ thơ em thích. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ ( nếu có ) - Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1’ 10’ 12’ 10’ 2’ A- Bài cũ: - Kiểm tra bài đọc trước B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: - Bài thơ Sắc màu em yêu nói về tình yêu của bạn nhỏ với rất nhiều màu sắc. Đặc biệt là sắc màu nào bạn cũng yêu thích.Vì sao như vậy ? Đọc bài thơ các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2-Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Đọc toàn bài - Đọc nối đoạn ( 2 lượt) kết hợp phát âm từ khó và giải nghĩa các từ khó SGK - Đọc nhóm đôi. - Gv đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b)Tìm hiểu bài: - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài. Câu 1: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ? Câu 2: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? Câu hỏi thêm: Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu đó ? Câu hỏi 3: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước ? - GV ghi nội dung của bài lên bảng cho HS nhắc lại c) Đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em thích. - Đọc nối tiếp lại bài - Đọc diễn cảm. GV hướng dẫn đọc mẫu diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu. Chú ý cách nhấn giọng, ngắt nhịp. - Thi đọc diễn cảm và đọc TL bài thơ 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt. Chuẩn bị bài sau. - 2, 3 hs đọc bài trước lớp - Hỏi đáp về nội dung bài. - HS theo dõi - 1 hs khá giỏi đọc toàn bài - Nhiều hs đọc nối tiếp nhau. Luyện đọc nhóm đôi cho nhau nghe. Theo dõi đọc bài - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. + Bạn yêu tất cả sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên. - Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời. - Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng. - Màu trắng: màu của trang giấy, của đoá hoa hồng bạch, của mái tóc bà. - Màu đen: màu của hòn than óng ánh, của dôi mắt em bé, của màn đêm yên tĩnh - Màu tím: màu của hoa cà, hoa sim, màu chiếc khăn của chị, màu mực. - Màu nâu: màu chiếc áo sờn bạc của mẹ, màu đất đai, gỗ rừng. + Vì các màu sắc đều gắn vơi sự vật, quang cảnh, những con người bạn yêu quý. +Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh thể hiện tình yêu của bạn vi quê hương, đất nước - Nối tiếp nhắc lại nội dung - 4 hs đọc nối tiếp nhau. - Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi - Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp. - Đọc nối tiếp bài thơ. - Hs thi đọc diễn cảm. Một số em đọc thuộc bài thơ. TIẾT 2 : ĐỌC CHUYỆN: TỔ CHỨC ĐỌCCHUYỆN TẠI THƯ VIỆN TIẾT 3 : TOÁN: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I- MỤC TIÊU: - Giúp hs: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép nhân, chia hai phân số. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 1' 10' 22' 2' 1- Bài cũ: 2 -Bài mới: a-Giới thiệu bài. - Giới thiệu trực tiếp. b-Hướng dẫn ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số. a) Phép nhân hai phân số: - Muốn nhân hai phân số với nhau, ta làm thế nào ? - Hs lên bảng thực hiện. b) Phép chia hai phân số: - Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào ? - Hs làm bài c- Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Hs tự làm bài. - Lưu ý: Có thể tính ra kết quả cuối cùng rồi mới rút gọn hoặc thực hiện rút gọn ngay trong khi tính đều đựơc. Bài 2: - Hs làm bài. Bài 3: -Hs đọc đề, phân tích đề và tự làm bài Thu vở chấm bài nêu nhận xét chung 3- Củng cố, dặn dò: - Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs về nhà làm xem lại các BT gv đã hướng dẫn. - 2 hs lên bảng làm bài. - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Làm bài vào vở - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. Giải Diện tích của tấm bìa: Chia tấm bìa thành ba phần bằng nhau thì diện tích mỗi phần là: Đáp số: TIẾT 4 : THỂ DỤC : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – Trò chơi “Kết bạn” I- MỤC TIÊU: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 8’ 20’ 7’ 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Trò chơi’’ Thi đua xếp hàng”. - GV yêu cầu hs giậm chân tại chỗ điếm theo nhịp 1-2, 1-2.... 2- Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - GV yêu cầu cả lớp tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp, GV cùng hs quan sát, nhận xét, sửa chữa động tác sai cho hs. GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét. GV tập hợp lớp trình diễn. GV quan sát nhận xét, đánh giá, biểu dương thi đua các tổ tập tốt. - Cả lớp tập dưới sự điều khiển của gv để củng cố. b/ Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi ‘’Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, gv phổ biến cách chơi và quy định chơi. Cho cả lớp cùng chơi, gv quan sát, nhận xét, xử lý các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. 3- Phần kết thúc: - GV cho hs hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV yêu cầu hs nhắc lại kiến thức bài. - GV nhận xét,đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. - HS nắm bắt yêu cầu bài học. - HS giậm chân tại chỗ theo nhịp điếm của gv. - HS ôn lại tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - HS cả lớp tập dưới sự điều khiển của gv. - Các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. HS cả lớp tập hợp trình diễn. - Cả lớp tập củng cố dưới sự điều khiển của gv. - HS tập hợp theo đội hình trò chơi và chú ý gv phổ biến cách chơi, quy định chơi, cả lớp cùng chơi. - HS hát một bài vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - HS nhắc lại kiến thức bài cũ. - HS chú ý việc gv giao để chuẩn bị bài về nhà. Thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2020. TIẾT 1 TOÁN: HỖN SỐ I- MỤC TIÊU: - Biết đọc viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 1' 15' 17' 2' 1-Bài cũ: - Gv nhận xét. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài. - Giới thiệu trực tiếp. b-Giới thiệu bước đầu về hỗn số. - Đưa bảng phụ, nêu vấn đề: Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An ? - Hs tự làm bài. - GV: Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số. - 2 cái bánh và cái bánh viết thành 2cái bánh. 2 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư. 2 có phần nguyên là 2; phần p/ số là . - Hãy nêu cách viết hỗ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_luu_thi_lan.doc