Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

TẬP ĐỌC

Người công dân số Một

 Theo Trường Giang - Ngọc Minh

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức – Kĩ năng

- Đọc thành tiếng.

+ Đọc đúng: phắc – tuya, Sa – xơ – lu Lô – ba, Phú Lãng Sa, làng Tây, lương bổng,.

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

+ Đọc diễn cảm toàn bài: đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. Đọc phân vai theo đoạn kịch.

- Hiểu các từ ngữ khó: Anh Thành, phắc – tuya, Sa – xơ – lu Lô.

- Hiểu nội dung bài: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

- Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành (liên hệ).

2. Năng lực – Phẩm chất

- Qua bài học phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: SGK, STK

2. Học sinh: SGK

 

doc 43 trang cuongth97 08/06/2022 5220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022
TOÁN
Diện tích hình thang
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức để giải các bài toán có liên quan.
- HS tính được diện tích hình hình thang và các bài toán có liên quan
2. Năng lực – Phẩm chất
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS thi đua:
+ Nêu công thức diện tích tam giác.
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang vuông?
- HS, GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Khám phá
- GV vẽ hình thang ABCD lên bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi kết hợp đọc SGK tìm cách tính diện tích hình thang.
* Quy tắc: Muốn tính S hình thang làm thế nào?
* Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính như thế nào?
Ví dụ: Tính diện tích hình thang có đáy lớn 4m, đáy bé 12dm, chiều cao 8dm.
3. Luyện tập: Theo VBT. 
- HS làm cá nhân bài 1, 2, 3.
-Bài 3 trao đổi nhóm 4.
* Bài tập 1 
- Chia sẻ trước lớp.
=> Củng cố tính diện tích của hình thang.
* Bài tập 2
- Chia sẻ trước lớp cách tính diện tích hình thang.
=> Củng cố cách tính diện tích hình thang.
* Bài tập 3
- Chia sẻ trước lớp cách tình diện tích hình H.
+ Cách tính diện tích hình tam giác vuông?
+ Cách tính diện tích hình thang?
=> Củng cố cách tính diện tích hình thang.
4. Vận dụng
- Lấy thêm ví dụ, về thực hành tính diện tích hình thang.
 ( DC + AB) x AH
S h thang ABCD = 
 2
- Lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- HS nêu: (a + b) x h 
 S = 
 2 
- Đổi 4m = 40 dm
S = (40 + 12) x 8 : 2 = 208 (dm2)
NDBT 1 – VBT trang 5
NDBT 2 - VBT trang 5
NDBT 3 – VBT trang 5
- Lấy đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Lấy tổng hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Người công dân số Một
 Theo Trường Giang - Ngọc Minh
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng 
- Đọc thành tiếng.
+ Đọc đúng: phắc – tuya, Sa – xơ – lu Lô – ba, Phú Lãng Sa, làng Tây, lương bổng,...
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
+ Đọc diễn cảm toàn bài: đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. Đọc phân vai theo đoạn kịch.
- Hiểu các từ ngữ khó: Anh Thành, phắc – tuya, Sa – xơ – lu Lô.
- Hiểu nội dung bài: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành (liên hệ).
2. Năng lực – Phẩm chất
- Qua bài học phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- GV giới thiệu khái quát nội dung và chương trình phân môn tập đọc của học kì II.
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh vẽ.
- GV giới thiệu: Tranh vẽ minh họa chủ điểm Người công dân là hình ảnh các bạn HS tham gia bỏ phiếu bầu ban chỉ huy Chi đội (hoặc Liên đội). Thực hiện nghĩa vụ của những người công dân tương lai. Những bài học trong chủ điểm này giúp các em hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người công dân đối với đất nước.
- GV chiếu tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu: Hai người thanh niên trong tranh minh họa là ai? Một trong số họ là người công dân số Một. Tại sao anh thanh niên lại được gọi như vậy? Các em cùng tìm hiểu bài tập đọc Người công dân số Một để biết điều đó.
2. Khám phá
a) Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài, chia đoạn.
- HS đọc nói tiếp đoạn lần 1: Tìm từ khó đọc, câu dài.
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 2: Đọc, chia sẻ chú giải.
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 3: Đọc, chia sẻ.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng rõ ràng, mạch lạc thể hiện được giọng của các nhân vật.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý 1:
- HS đọc thầm đoạn 2, 3 thảo luận nhóm 2, chia sẻ:
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng
- Cho 1-2 HS đọc lại.
3. Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS, GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
4. Vận dụng
- Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì?
+ HS về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước và chuẩn bị bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm tên các chủ điểm.
- HS nêu: Tranh vẽ HS tham gia bỏ phiếu ban chỉ huy Chi đội (hoặc Liên đội).
- HS lắng nghe.
- Tranh vẽ cảnh hai người thanh niên đang ngồi nói chuyện trong một căn nhà vào buổi tối.
- HS lắng nghe.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
+ Đoạn 2: Tiếp đến ở Sài Gòn nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Từ: phắc – tuyn, Phú Lãng Sa,
 Sa – xơ – lu Lô – ba.
Câu: Nhưng tôi không hiểu / vì sao anh thay đổi ý kiến, không xác định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
- SGK
- Chia sẻ với bạn đọc
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
Ý 1: Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô ba thì ờ 
anh là người nước nào? 
Ý 2: Sự trăn trở của anh Thành.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: sao lại thôi, vào Sài Gòn làm gì, sao lại không, không bao giờ, 
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Em yêu quê hương ( tiết 1)
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để xây dựng quê hương.
- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, không trèo cây bẻ cành, vứt rác bừa bãi cũng là thể hiện tình yêu quê hương.
- Bảo vệ giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo. Bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển đảo.
2. Năng lực – phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu	
Theo sách thiết kế trang 72
* Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 23
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe - ghi)
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
	- Nghe, ghi, trình bày đúng, đẹp bài: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
	- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc o/ô.
	- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
	- Hiểu nội dung đoạn viết.
	- Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Hiểu nội dung bài viết
- Có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK.
2. Học sinh: SGK, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực?
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời
+ Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Trong đoạn văn cần viết hoa những từ nào? 
c) Viết bài
- GV đọc cho HS viết.
d) Soát lỗi, chấm
- GV đọc lại toàn bài. 
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài tập :
- Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh bài thơ
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Cho HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc lại bài thơ
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Tổ chức trò chơi cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm
- HS, GV nhận xét chữa bài.
*Kết luận: Cần phân biệt d/r/gi khi viết chính tả.
4. Vận dụng
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS hát
- HS đọc đoạn văn
- Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình.
- Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.”
- HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
- HS luyện viết từ khó.
- HS trả lời
- Tên riêng :
Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở sau đó chia sẻ
- HS nghe
- 1 HS đọc bài thơ
 Tháng giêng của bé
 Đồng làng nương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
 Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
- HS đọc yêu cầu
- HS thi tiếp sức điền tiếng
+ Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
+ Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
+ Nhà tôi có bố mẹ già
+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.
- HS nêu: là gió
IV. Điều chỉnh sau dạy học
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Năng lượng mặt trời, gió, nước chảy ( tiết 1, 2)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
 	- HS nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: Chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện....
	- Nêu và thực hiện việc sử dụng các NL này ở nhà
2. Năng lực – Phẩm chất
	- Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi, tìm tòi nghiên cứu khoa học, giữ gìn và bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách thiết kế trang 37
* Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 10
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022
TOÁN
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng vân dụng các công thức để tính diện tích hình thang.
	- HS tính được diện tích hình hình thang và các bài toán có liên quan.
2. Năng lực – Phẩm chất
	- HS biết tự giải quyết vấn đề và sáng tạo khi làm việc nhóm.
	- HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS thi đua:
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết công thức tính diện tích
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Luyện tập: Theo VBT 
- HS làm cá nhân bài 1, 2, 3, 4.
- Bài 2 thảo luận nhóm 2, bài 3 nhóm bốn.
*Bài tập 1
- Chia sẻ trước lớp.
+ Cách tính diện tích hình thang?
+ Tại sao tính được ở hình thang thứ (1) diện tích bằng 150cm2?
=> Củng cố cách tính diện tích hình thang.
*Bài tập 2 
- Chia sẻ trước lớp.
+ Cách tính chiều cao của hình thang?
+ Cách tìm trung bình cộng của 2 đáy?
=> Củng cố giải toán có lời văn.
*Bài tập 3
- Chia sẻ trước lớp.
+ Tại sao khi tìm chiều cao của hình thang bạn lấy 26-6?
+ Muốn tính thu hoạch được bao nhiêu kg thóc trên thửa ruộng bạn làm như thế nào?
=> Củng cố giải toán có lời văn
*Bài tập 4
- Chia sẻ trước lớp
+ Bạn làm thế nào ra 8 cm2?
=> Củng cố tính diện tích hình thang, hình thoi
3. Vận dụng
- Nhắc HS về học kĩ lại cách tính diện tích hình thang.
NDBT 1 - VBT trang 6
- Lấy tổng hai đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo) rồi chia hai.
- Lấy: (15 + 10) x 12 : 2 = 150 (cm2).
NDBT 2 - VBT trang 6
+ Lấy diện tích hình thang nhân 2 rồi chia cho tổng độ dài của hai đáy.
+ Lấy tổng độ dài hai đáy rồi chia chia 2.
NDBT 3 – VBT trang 7
+ Vì đáy bé hơn chiều cao 6m nên mình lấy 26 – 6.
+ HS nêu
NDBT4 – VBT trang 7
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu ghép
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
	- Hiểu thế nào là câu ghép.
	- Xác định được câu ghép trong đoạn văn, xác định đúng các vế câu trong câu ghép.
	- Đặt được câu ghép theo đúng yêu cầu.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ...
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học nói về các bạn trong lớp.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khởi động
a. Nhận xét
- HS làm bài cá nhân.
- Trao đổi nhóm 4 bài 1, 2, 3 phần nhận xét.
- Chia sẻ trước lớp
+ Chia sẻ chủ ngữ, vị ngữ trong các câu trong đoạn văn.
+ Để tìm chủ ngữ trong câu 1 bạn đặt câu hỏi như thế nào?
+ Để tìm vị ngữ ở câu 1 bạn đặt câu hỏi như thế nào?
+ Thế nào là câu đơn?
+ Ở câu 2,3,4 có mấy cụm chủ- vị?
+ Thế nào là câu ghép?
- Cả lớp và GV nhận xét.
b. Ghi nhớ
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về câu ghép
3. Luyện tập: Theo VBT
- HS làm cá nhân bài 1, 2, 3 ,4.
-Trao đổi nhóm đôi bài 1.
*Bài tập 1
- Chia sẻ trước lớp.
+ Câu 2 có mấy vế câu? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng vế câu.
* Bài tập 2
- Chia sẻ trước lớp.
* Bài tập 3
- Chia sẻ trước lớp.
+ Ở câu b) bạn hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu.
+ Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu ở câu c?
3. Vận dụng
- Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ?
a) Yêu cầu 1: 
+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ /
 CN
cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. 
 VN
+ Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu 
 CN VN CN
hai tai chó giật giật.
 VN
+ Con chó /chạy sải thì khỉ /
 CN VN CN
gò lưng như người phi ngựa.
 v
+Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông
 CN VN CN
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc 
 VN
ngắc.
b) Yêu cầu 2:
- Câu đơn: câu 1
- Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:
 Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
- HS đọc
- Vì trời mưa nên đường bị ngập.
 .
NDBT 1 - VBT trang 3
 Vế 1
 Vế 2
Trời / xanh thẳm
biển/ cũng thẳm xanh, 
Trời / rải mây trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi sương
Trời / âm u mây 
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm 
biển / đục ngầu, giận giữ 
Biển / nhiều khi 
ai / cũng thấy như thế.
NDBT 2 VBT trang 3
- Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.
NDBT 3 - VBT trang 3
a, Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
b, Mặt trời mọc, sương tan dần.
c, Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam và lười biếng.
d, Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
- Ví dụ: Tuy trời mưa nhưng mẹ em vẫn đi làm. (Các vế câu ghép được nối bằng cặp quan hệ từ tuy nhưng..) 
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả người ( Dựng đoạn mở bài)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng viết mở bài cho bài văn tả người.
	- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài trong bài văn tả người.
	- Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS có kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS hát
+ Một bài văn tả người gồm mấy phần?
Đó là những phần nào ?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Luyện tập: Theo VBT
- HS làm cá nhân bài 1, 2.
- Bài 1 trao đổi nhóm 4.
* Bài tập 1
- Chia sẻ trước lớp
+ Có mấy kiểu mở bài? 
Đó là những kiểu mở bài nào?
- Đoạn a) mở bài theo kiểu nào? 
Vì sao?
- Đoạn b) mở bài theo kiểu nào? 
Vì sao?
* Bài tập 2
 - Chia sẻ trước lớp
3. Vận dụng
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người.
- Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp và gián tiếp tả người bạn thân của em.
NDBT 1 – VBT trang 4
- Có hai kiểu mở bài:
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình.
b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông dân đang cày ruộng.
NDBT 2 - VBT trang 4
- HS viết đoạn văn vào vở.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
Sử dụng điện thoại ( tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại.
- Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết.
- Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS có kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Clip tình huống sử dụng điện thoại (nếu có).
- Mô hình điện thoại.
- Danh mục số điện thoại của phụ huynh học sinh.
2. Học sinh: Quan sát tìm hiểu trước tính năng và công dụng của điện thoại ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS hát
+ HS nêu lại tác dụng của điện thoại, các chức năng cơ bản của diện thoại.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá
Hoạt động 4: Tìm hiểu số điện thoại người thân và số khẩn cấp
- Yêu cầu HS ghi nhanh các số điện thoại người thân mà các em nhớ được vào giấy
- GV kiểm tra xem HS nào nhớ được nhiều số, HS nào ko nhớ 1 số nào.
+ Tại sao chúng ta cần nhớ được ít nhất 1 số điện thoại của người thân trong gia đình?
- GV nhấn mạnh vai trò của số điện thoại người thân và cung cấp vài số điện thoại khẩn cấp:
+ 111: Tổng đài điện thoại bảo vệ trẻ em.
+ 112: Trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên VN.
+ 113: Cảnh sát an ninh trật tự.
+ 114: Chữa cháy.
+ 115: Cấp cứu.
+ Đường dây nóng ngành Y tế: 1900-9095
+ Đường dây nóng phòng chống Covid 19: 1900-3228.
(Lưu ý HS về từng trường hợp cần thiết)
3. Thực hành
- GV chia lớp thành các nhóm (tùy lớp)
- Cho nhóm HS bốc thăm 1 trong 2 tình huống:
1. Em thấy 1 nhà dân bị cháy.
2. Em nhìn thấy 1 người bị thương nặng.
- Cho HS thực hiện.
- GV đưa ra 2 tình huống:
TH1: Khi có 1 số ĐT lạ gọi đến, em cần trả lời thế nào cho phù hợp?
TH2: Khi nhìn thấy em của mình vừa chơi game vừa sạc pin, em sẽ làm gì?
- GV chốt lại, giáo dục HS .
4. Vận dụng
- Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.
- HS ghi nhanh.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS ghi nhớ số ĐT và trường hợp sử dụng chúng.
- HS chia nhóm.
- Thảo luận và sắm vai theo tình huống
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
MĨ THUẬT
Giáo viên chuyên
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022
 TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên ( 2 tiết )
TIN HỌC
Giáo viên chuyên
TOÁN
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
	- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
	- Củng cố giải các bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
	- HS tính được diện tích hình tam giác, hình thang và giải được các bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số %.
2. Năng lực – Phẩm chất
	- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật"
- Cách chơi: Chuẩn bị một chiếc hộp nhỏ, một số câu hỏi có nội dung về tính diện tích hình tam giác, hình thang cũng như bài boán về tỉ số phần trăm. Cho HS chuyền tay nhau và hát. Khi có tín hiệu của quản trò, chiếc hộp dừng lại trên tay ai thì người đó phải bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu đó, cứ như vậy chiếc hộp lại được chuyển tiếp đến người khác cho đến khi quản trò cho dừng cuộc chơi thì thôi,
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. 
2. Luyện tập: Theo VBT
- HS làm cá nhân bài 1, 2, 3, 4.
- Trao đổi nhóm 4 bài 4.
* Bài tập 1
- Chia sẻ trước lớp.
+ Ở câu b) muốn tính diện tích hình tam giác bạn làm như thế nào?
+ Ở câu c) bạn làm thế nào ra kết quả 1/4 m?
=> Củng cố tính diện tích của tam giác.
* Bài tập 2
- Chia sẻ trước lớp 
+ Cách tính diện tích thang ABCD?
+ Để tính diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích tam giác MDC bao nhiêu bạn làm như thế nào?
=> Củng cố giải toán có lời văn.
* Bài tập 3
- Chia sẻ trước lớp
+ Tại sao bạn khoanh vào ý A?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật bạn làm như thế nào?
+ Để tính được diện tích hình thoi bạn làm như thế nào?
+ Công thức tính diện tích hình vuông là gì?
=> Củng cố cách tính diện tích của các hình.
* Bài tập 4
- Chia sẻ trước lớp.
+ Muốn biết diện tích tăng thêm bao nhiêu phần trăm bạn làm như thế nào?
+ Muốn biết diện tích hình chữ nhật tăng thêm bao nhiêu mét vuông bạn làm như thế nào?
=> Củng cố cách tính diện tích HCN
4. Vận dụng
 - HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập để vận dụng vào giải các bài toán có liên quan.
NDBT 1 - VBT trang 7,8
- Đổi 2,2 dm= 22cm.
( 2,2 x 9,3) : 2= 102,3 (cm2)
- HS chia sẻ.
NDBT 2 - VBT trang 8
- Tính như sau: 
(6,8 + 3,2) x 2,5 : 2 = 12,5 (cm2)
- Lấy diện tích hình thang ABCD trừ đi diện tích hình tam giác MDC.
NDBT 3 - VBT trang 8
- HS chia sẻ.
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).
- Lấy độ dài hai đường chéo nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
NDBT 4 - VBT trang 9
+ Tính tỉ số phần trăm của diện tích tăng thêm so với diện tích ban đầu
+ Lấy diện tích hình chữ nhật sau khi tăng trừ đi diện tích hình chữ nhật ban đầu.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Người công dân số Một ( tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức - Kĩ năng
	+ Đọc đúng: lạy súng, non sông, La- tút- sơ Tơ- rê- vin, A- lê- hấp, nô lệ, 
	+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
	+ Đọc diễn cảm toàn bài: đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. Đọc phân vai theo đoạn kịch.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: súng thần công, hùng tâm tráng khí, ngọn đèn hoa kì, 
	- Hiểu nội dung bài: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân (đó chính là người công dân số Một của đất nước Việt Nam)
	- Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành (liên hệ).
 2. Năng lực – Phẩm chất
 - HS biết giao tiếp, hợp tác nhóm khi học bài.
	 - Chăm học, hăng say trong học tập và nhiệt tình tham gia công việc chung . 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch phần 1.
+Em có nhận xét gì về câu chuyện trao đổi giữa anh Thành và anh Lê. Theo em tại sao lại như vậy?
+ Đoạn kịch em vừa đọc cho em biết điều gì?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Giới thiệu bài
2. Khám phá
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc bài, chia đoạn.
- Yêu cầu HS tạo nhóm 2, luyện đọc nối tiếp đoạn 1 lượt, thảo luận tìm các từ khó, dễ phát âm sai và câu dài trong bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Chia sẻ từ khó đọc, câu dài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2, chia sẻ chú giải.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, thay đổi linh hoạt.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2, 3 thảo luận nhóm trả lời:
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
+ Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì?
3. Luyện đọc diễn cảm
- Mời 4 HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4 đoạn hai.
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
4. Vận dụng
 - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều gì ?
- Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ ?
- HS thi đọc, trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa 
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từ: lạy súng, La- tút- sơ Tơ- rê- vin.
Câu: Làm thân nô lệ/ ..phận nô lệ/ .. người ta.
- SGK
- HS đọc. 
- Khác nhau:
+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh 
+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại 
Ý 1: Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê.
+ Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có .
Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...”
- Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân .
Ý 2: Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình.
- HS nêu (Như mục tiêu)
- HS đọc.
- Người dẫn truyện, Lê, Thành, Mai.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
+ Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_moi_nhat.doc