Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (Mới nhất)
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4).
3.Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điểu chỉnh theo CV 405: GV bình giảng HS nghe ghi nội dung bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
TUẦN 19 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). 2. Kĩ năng: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). 3.Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điểu chỉnh theo CV 405: GV bình giảng HS nghe ghi nội dung bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân số một - Học sinh hát - HS thực hiện - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động Khám phá (8 phút) - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - HS đọc theo cặp. - Lớp theo dõi. - HS theo dõi 3. HĐ Thực hành: (20 phút) - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào? - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê nói về việc làm như thế nào? - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành? - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích? - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? -GV bình giảng - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Anh Thành không để ý đến công việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...." - Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu.... + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. + Anh Thành trả lời:.... không có khói. - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. -HS nghe ghi nội dung bài - Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - Cho học sinh đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay - HS tìm cách đọc - HS đọc phân vai - HS luyện đọc - HS nghe - HS đọc theo nhóm - 3 nhóm lên thi đọc 4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút) - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì ? - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm đường cứu nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đua - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC. - Yêu cầu HS vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Nêu cách tính diện tích tam giác ADK - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Để tính diện tích hình thang ta làm như thế nào? Quy tắc: - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính - HS xác định trung điểm M của BC. - HS dùng thước vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình - HS quan sát và so sánh - Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia 2. - Bằng nhau (đều bằng AH) - DK = AB + CD - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 - 2 HS nêu. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét , kết luận Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm2 - HS đọc yêu cầu - HS viết ra vở nháp. - 1 HS chia sẻ trước lớp a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Cho HS tính diện tích hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao là 15m. - HS tính: S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. 3.Phẩm chất: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP - HS: SGK,vở 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS hát - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - GV treo bản đồ hành chính VN yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận theo các câu hỏi: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch ĐBP? + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? + Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta ? + Kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS. - Kết luận kiến thức Hoạt động 3: Ý nghĩa - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ? => Rút bài học. - HS đọc SGK và đọc chú thích. - HS quan sát theo dõi. - HS nêu ý kiến trước lớp - HS thảo luận 4 nhóm - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954 - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch ĐBP vì: + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường + Kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo... - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - Em hãy nêu những tấm gương dũng cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót,... 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, nhân ái ,trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. *Điều chỉnh theo CV405: HS nghe ghi 1-2 câu về trách nhiệm của bản thân đối với dất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ Y Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS thực hiện - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(7 phút) * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời + Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn - Yêu cầu HS viết từ khó - Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ nào? - HS đọc đoạn văn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,... - HS nêu - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - Tên riêng : Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam. 3. HĐ Thực hành. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. - HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - Thu bài chấm - HS nghe HĐ làm bài tập: (8 phút) Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Cho Hs chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - Gọi HS đọc lại bài thơ Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm - GV nhận xét chữa bài - HS đọc đề bài - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở sau đó chia sẻ - HS nghe - 1 HS đọc bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào - HS đọc yêu cầu - HS thi tiếp sức điền tiếng + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) -GV yêu cầu HS ghi và nêu ý thức trách nhiệm bản thân HS nghe ghi 1-2 câu về trách nhiệm của bản thân đối với dất nước. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đua nêu - HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét , kết luận Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Giải thích. - GV nhận xét chữa bài Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn, sửa sai - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Các số đo cùng đơn vị đo S = (a + b) x h : 2 - HS làm vở sau đó chia sẻ a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = m ; b = m ; h = m c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả Chiều cao cũng chính là chiều rộng của HCN là: AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. - HS làm bài, báo cáo giáo viên Bài giải Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình thang là: 120 x 2 : 3= 80(m) Chiều cao của thửa tuộng hình thang là: 80 - 5 = 75(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Đáp số: 4837,5kg 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích hình thang bằng thơ lục bát, em có biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe. - HS nêu: Muốn tính diện tích hình thang Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà dựa vào công thức tính diện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS đặt câu - Hs nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn văn. - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét kết luận - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng cách nào? - Hỏi tương tự câu 2,3,4 Bài 2: HĐ Nhóm - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên? + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét , kết luận Bài 3:Cá nhân - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - Thế nào là câu ghép? *Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - HS đọc C1: Mỗi lần...... con chó to C2: Hễ con chó....... giật giật C3: Con chó..............phi ngựa C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to? + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? - HS thảo luận: - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - HS làm việc theo nhóm - HS chia sẻ - HS nghe và thực hiện - HS đọc - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau - HS đọc - Em đi học còn mẹ em đi làm. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - GV giao nhiệm vụ: + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu? - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - HS đọc yêu cầu - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu. - HS xác định STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm c v Biển / cũng thẳm xanh, như c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / c v Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa C V Biển/ xám xịt, nặng nề C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió C V Biển/ đục ngầu, giận giữ C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp C V Ai / cũng thấy như thế C V Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu - GV nhận xét, kết luận Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả trước lớp - Nhận xét bài làm của HS - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao? + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác - HS đọc - HS làm vở - HS chia sẻ: a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 4. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi. - HS nêu: Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ ruộng,/ dừa leo sườn núi./ 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ? - HS đặt câu: + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Địa lí CHÂU Á I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á: + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 2. Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ( lược đồ). - HS (3,4) dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm. *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK. - HS: SGK, vở 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - GV tổng kết môn Địa lí học kì I - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương thế giới, châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới.(Cá nhân) - Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết. - Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương. Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á(Cặp đôi) - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS). - GV tổ chức HS làm việc theo cặp: + Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi . - Trình bày kết quả - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu Á (Cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào? - GV kết luận: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất. Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực(Cặp đôi) - GV treo lược đồ các khu vực châu Á. - Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập - GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi. + Các châu lục trên thế giới: 1. Châu Mĩ. 2. Châu Âu 3. Châu Phi 4. Châu Á 5. Châu đại dương 6. Châu Nam cực + Các đại dương trên thế giới: 1. Thái Bình Dương 2. Đại Tây Dương 3. Ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương - Đọc thầm các câu hỏi. - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - Đại diện 1 số em trình bày - Bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau. - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn: + Địa hình châu Á. + Các khu vực và giới hạn từng khu vực của châu Á. - HS làm việc theo nhóm đôi - Một nhóm HS trình bày trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu: Châu Á 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu về một số nước ở khu vực châu Á. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_19_moi_nhat.doc