Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 đến 24 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 đến 24 - Năm học 2021-2022

Tiết 2: Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

Tiết 3: Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.

2. Kĩ năng: Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.

3.Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.

* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương.

4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: - SGK. Phiếu học tập cá nhân

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

 

docx 236 trang cuongth97 09/06/2022 2991
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 đến 24 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2022
Tiết 1: Toán: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
3. Thái độ: Tích cực học tập, say mê học toán.
4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
 - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua:
+ Nêu công thức diện tích tam giác.
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang vuông?
- Gv nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đua
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
(Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang)
*Cách tiến hành: 
*Xây dựng công thức tính diện tích hình thang
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC.
- Yêu cầu HS vẽ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK.
- Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng 
 SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 
- Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 (1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) 
- Để tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?
Quy tắc:
- GV giới thiệu công thức: 
S = (a xb) x h : 2 
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính
- HS xác định trung điểm M của BC.
- HS dùng thước vẽ
- HS xếp hình và đặt tên cho hình
- HS quan sát và so sánh
- Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK
- Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia 2.
- Bằng nhau (đều bằng AH)
- DK = AB + CD
- Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 
- 2 HS nêu.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. HS làm bài 1a, bài 2a.
*Cách tiến hành:
Bài 1 a: - GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV HD cách làm bài. 
- GV cho HS làm bài lên bảng vào vở.
- GV và HS nhận xét chữa bài.
Bài 2 a: - GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV HD cách làm bài. 
- GV cho HS làm bài lên bảng vào vở.
- GV và HS nhận xét chữa bài.
- HS nêu yêu cầu. Theo dõi.
- HS làm bài.
 Diện tích hình thang là:
(12 + 8) x 5 : 2 = 50 (cm)
 Đáp số: 50 cm 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS theo dõi.
- HS làm bài lên bảng vở.
- BT2a: Diện tích hình thang là:
(4 + 9) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
 Đáp số: 32,5 cm2
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS tính diện tích hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao là 15m. 
- HS tính:
S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
5. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 2: Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ 
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân số một
- Học sinh hát
- HS thực hiện
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
*Cách tiến hành: 
a) GV cho 1 HS đọc toàn bà.
- Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: 
- GV HD phân đoạn.
b) Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ khó.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
c) Cho HS đọc bài theo nhóm.
- Cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
d) GV đọc lại toàn bài 1 lần
- HS đọc cá nhân
- HS nêu các đoạn. 
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc tiếng khó.
- HS đọc.
- HS đọc cho nhau nghe.
- HS thi đọc giũa các nhóm.
- HS theo dõi.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
*Cách tiến hành: 
- GV cho HS đọc thầm bài và trả lời: 
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn nhập với nhau, hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- Nội dung chính của bài?
- Chốt nội dung. 
 - HS đọc thầm, dự kiến trả lời: 
+ Tìm việc ở Sài Gòn.
+ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. 
+ Anh Lê gặp anh Thành báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó; anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê
 - HS nêu: Tâm trạng day dứt, trăn trở của Nguyễn Tất Thành để tìm đường cứu nước, cứu dân. 
- Lắng nghe và nối tiếp nhắc lại.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
*Cách tiến hành: 
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp?
- Cho học sinh đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
- HS tìm cách đọc
- HS đọc phân vai
- HS luyện đọc
- HS nghe
- HS đọc theo nhóm
- 3 nhóm lên thi đọc
5. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì ?
- Anh Thành đến Sài Gòn để tìm đường cứu nước.
6. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước.
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
2. Kĩ năng: Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
3.Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.
* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: - SGK. Phiếu học tập cá nhân 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, sgk.
- GV kể chuyện.
- YC HS thảo luận theo nhóm 4.
+Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân làng?
+Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây đa?
+Trẻ em có quyền tham gia vào những công việc xây dựng quê hương không?
+Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì cho quê hương ?
+ Quê hương em ở đâu?
+ Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê hương?
+ Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương?
- Gv kết luận
Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống(bt1, sgk) 
- Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý tình huống
- Gọi nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương.
Gv nhận xét chung 
- HS nghe.
- Hs đọc thầm, thảo luận nhóm 
- Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. 
- Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp tiền để cứu cây đa quê hương.
- Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
- Tham gia xây dựng quê hương là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, mỗi trẻ em.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
- Hs nhắc lại bài học
- HS thảo luận, trình bày
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát,... nói về tình yêu quê hương.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học: DUNG DỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
2. Kĩ năng: Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: - Giáo viên: + Dụng cụ làm thí nghiệm. 
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên" trả lời câu hỏi:
 + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 
* Cách tiến hành:
Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch.
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
* GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ô xi già để rửa vết thương, ta có thể rửa vết thương bằng cách nào?
- GV: Nước muối đó còn được gọi là dung dịch. Vậy em biết gì về dung dịch?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu.
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra dung dịch và cách tách các chất trong một dung dịch.
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng.
+Dung dịch là gì?
+Làm thế nào để tạo ra được một dung dịch?
+Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên.
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. 
* Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch đường hoặc dung dịch muối, với tỉ lệ tùy ý.
5.Kết luận, kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
* Kết luận :
- Dùng xà phòng, dùng nước muối
- HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày
- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.
-Ví dụ HS cụ thể nêu:
+ Dung dịch có màu gì, vị gì?
+Dung dịch có tính chất gì?
+Dung dịch có mùi không?
+Dung dịch có hình dạng không?
+Dung dịch có từ đâu?
+Dung dịch có hòa tan trong nước không?
+Dung dịch có trong suốt hay không?
+Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào?
+Ta có thể tách các chất trong dung dịch được không?
- HS theo dõi
- HS thảo luận
- HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
Câu hỏi
Dự đoán
Cách tiến hành
Kết luận
- HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
- Để sản xuất muối từ nước biển người ta đã làm cách nào?
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
- Để sản xuất muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Chia sẻ với mọi người cách tạo ra dung dịch và tách các chất ra khỏi dung dịch.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2022
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
3. Thái độ: Yêu thích học toán.
4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua:
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết công thức tính diện tích
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS thi đua nêu
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV HD cách làm bài. 
- GV cho HS làm bài lên bảng vào vở.
- GV và HS nhận xét chữa bài.
Bài 3 a: - GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV HD cách làm bài. 
- GV cho HS làm bài lên bảng vào vở.
- GV và HS nhận xét chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi làm bài. 
 a/ S = (14 + 6) x 7 : 2 = 70 (cm) 
 b/ S = ( + ) x : 2 = (m)
 c/ ( 2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 (m) 
+ BT3a: 
Diện tích hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
A 3cm M 3cm N 3cm B
D C
- Lắng nghe.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích hình thang bằng thơ lục bát, em có biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS nêu:
Muốn tính diện tích hình thang
Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
Rồi đem nhân với chiều cao
Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà dựa vào công thức tính diện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC (nghe – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài 3a .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
3. Thái độ: Giáo dục HS ‎ thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS thực hiện
- HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời
+ Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS viết từ khó
- Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ nào? 
- HS đọc đoạn văn
- Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình.
- Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.
- HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
- HS nêu
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
- Tên riêng :
Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Làm được bài tập 2, bài 3a .
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành: 
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Cho Hs chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc lại bài thơ
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài
- HS đọc đề bài
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở sau đó chia sẻ
- HS nghe
- 1 HS đọc bài thơ
Tháng giêng của bé
 Đồng làng nương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
 Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
- HS đọc yêu cầu
- HS thi tiếp sức điền tiếng
+ Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
+ Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
+ Nhà tôi có bố mẹ già
+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Giải câu đố sau:
 Mênh mông không sắc không hình,
Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, 
Dắt đàn mây trắng lang thang, 
Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì?
- HS nêu: là gió
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu: CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
3. Thái độ: Tích cực học tập.
4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học nói về các bạn trong lớp.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS đặt câu
- Hs nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn văn.
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở
- Cho HS chia sẻ
- GV nhận xét kết luận
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng cách nào?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4
Bài 2: HĐ Nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên?
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép?
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm.
- Cho HS chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3:Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép.
- Thế nào là câu ghép?
*Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.
- HS đọc
 C1: Mỗi lần...... con chó to
 C2: Hễ con chó....... giật giật
 C3: Con chó..............phi ngựa
 C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
+ Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
+ Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to.
+ Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật.
+ Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa.
+ Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
+ Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to?
+ Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
- HS thảo luận:
- Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế
- Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.
- HS làm việc theo nhóm
- HS chia sẻ
- HS nghe và thực hiện
- HS đọc
- HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
+ Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại
+ Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau
- HS đọc
- Em đi học còn mẹ em đi làm.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ:
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn?
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu?
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc yêu cầu
- Căn cứ về số lượng vế câu trong câu.
- HS xác định
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 1
Trời / xanh thẳm
 c v
Biển / cũng thẳm xanh, như 
c	v
dâng cao lên, chắc nịch
Câu 2
Trời / rải mây trắng nhạt /
 c	v
Biển/ mơ màng dịu hơn sương
 c	v
Câu 3
Trời/ âm u mây mưa
 C V
Biển/ xám xịt, nặng nề
 C V
Câu 4
Trời / ầm ầm dông gió
 C V
Biển/ đục ngầu, giận giữ
 C	V
Câu 5
Biển / nhiều khi rất đẹp
C	V
Ai / cũng thấy như thế
 C	V
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu
- GV nhận xét, kết luận
- Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao?
+ Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác 
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Xác định các vế câu trong câu ghép sau:
Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi. 
- HS nêu:
Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ ruộng,/ dừa leo sườn núi./
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ?
- HS đặt câu:
 + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: Lịch sử: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
2. Kĩ năng: Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
3.Thái độ: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
4. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng: - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP
 - HS: SGK,vở
2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN?
 - GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS hát
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
* Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Nguyên nhân của chiến dịch ĐBP:
- Y/c đọc thầm phần chữ in nhỏ trong SGK để tìm hiểu nguyên nhân và sự chuẩn bị của QĐ ta trong chiến dịch ĐBP?
- Chốt ý: SGV và tư liệu tham khảo.
Hoạt động 2: Diễn biến của chiến dịch ĐBP:
- Y/c HS làm việc theo N4: 
+ Chỉ ra những chứng cứ khẳng định “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại đông Dương trong những năm 1953-1954?
+ Sử dụng lượ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_19_den_24_nam_hoc_2021_2022.docx