Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

TOÁN

Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- HS biết cách tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng tính được diện tích hình tam giác.

- Rèn kĩ năng tính diện tích tam giác nhanh, chính xác.

2. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

3. Phẩm chất:

- GDHS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: giấy, kéo, hai hình tam giác bằng nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Hoạt động mở đầu: Khởi động

- Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của hình tam giác.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động 1: Cắt ghép hình tam giác.

* Mục tiêu: Nắm được cách cắt và ghép thành hình tam giác

* Phương pháp, kĩ thuật: Hướng dẫn – minh họa, thực hành, động não

* Cách tiến hành

GV hướng dẫn HS:

- Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.

- Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.

- Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.

- GV và HS cùng thực hiện

1. Cắt ghép thành hình chữ nhật.

Hướng dẫn HS:

+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.

+ Vẽ đường cao AH.

2. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.

Hướng dẫn HS so sánh:

 + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC băng độ dài đáy DC của hình tam giác. EDC.

 + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.

 + Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.

- HS nhận xét

- GV nhận xét chốt ý

 

doc 28 trang cuongth97 09/06/2022 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 CHỊ NGÃ EM NÂNG
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết cách tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng tính được diện tích hình tam giác.
- Rèn kĩ năng tính diện tích tam giác nhanh, chính xác.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất:
- GDHS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: giấy, kéo, hai hình tam giác bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
- Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của hình tam giác.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Cắt ghép hình tam giác.
* Mục tiêu: Nắm được cách cắt và ghép thành hình tam giác
* Phương pháp, kĩ thuật: Hướng dẫn – minh họa, thực hành, động não
* Cách tiến hành 
GV hướng dẫn HS:
- Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
- Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
- Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.
- GV và HS cùng thực hiện
Cắt ghép thành hình chữ nhật.
Hướng dẫn HS:
+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
+ Vẽ đường cao AH.
So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
Hướng dẫn HS so sánh:
 + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC băng độ dài đáy DC của hình tam giác. EDC.
 + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
 + Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt ý
Hoạt động 2: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
* Mục tiêu: nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
* Phương pháp, kĩ thuật: động não, giảng giải – minh họa, giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành	
HS nhận xét:
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD = DC x EH.
- Vậy diện tích hình tam giác EDC là (DC x EH) : 2
- Nêu quy tắc và ghi công thức (như trong SGK).
 S = (a x h) : 2
 Trong đó: S: Diện tích hình tam giác.	
	 a: Cạnh đáy của hình tam giác.	
 h: Đường cao hình tam giác.
Hoạt động thực hành, luyện tập:
Bài tập 1:
- HS áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác.
8 x 6 : 2 = 24 (cm2).
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2).
Bài tập 2:
- HS phải đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện tích hình tam giác.
 5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4 m.
x 24 : 2 = 600 (dm2).
Hoặc: 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2).
 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2).
- GV nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: nhằm giúp Hs củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút 
* Cách tiến hành
- Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. 
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DÀY:	
 	___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 87: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 	
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình tam giác .	
- Làm quen với cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài 2 cạnh góc vuông của hình tam giác vuông).
- Rèn HS tính S hình tam giác nhanh, chính xác.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất:
- GDHS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Mô hình trong SGK, tam giác, hình vuông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: Khởi động
- Cho HS thi nêu các tính diện tích hình tam giác.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Vận dụng công thức tính diện tích hình tam giác
* Mục tiêu: HS vận dụng công thức tính diện tích hình tam giác
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, động não 
* Cách tiến hành
- HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tam giác.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm.
- HS trao đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra, chữa bài chéo cho nhau.
- 1 HS đọc kết quả từng trường hợp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 2: Xác định được đáy và đường cao tương ứng
* Mục tiêu: HS xác định được đáy và đường cao tương ứng.
* Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan, động não 
* Cách tiến hành
- Gv hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng.
- Chẳng hạn: Hình tam giác vưông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đáy thì AC là đường cao tương ứng.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán,gọi 1HS lên trình bày bài giải; các HS khác nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu bài giải mẫu.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập:
Hoạt động 1:Biết cách tính diện tích hình tam giác
* Mục tiêu: Nắm cách tính diện tích hình tam giác.
* Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan, động não, bút đàm 
* Cách tiến hành
- Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông:
- Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
- Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 2:
 (AB x AC) : 2
- Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
- GV yêu cầu mỗi HS giải bài toán , đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn.
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài tập 4: 
- HS đọc thành tiếng bài toán. Lớp theo dõi bạn đọc.
- HS cùng nhau phân tích đề và tự làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.
- Nhận xét bài làm và chữa bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: nhằm giúp củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút 
* Cách tiến hành
- Gọi Hs nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác
- Nhận xét tiết học
- Dằn dò Hs về nhà nhớ xem lại bài va chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DÀY:	
__________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập lại cho HS các hàng của số thập phân; cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; viết số đo dại lượng dưới dạng số thập phân. Công thức tính diện tích hình tam giác
 - Thực hiện tốt các phép tinh với số thập phân. 
- Tính được diện tích hình tam giác.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: 
- GDHS yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Hình ảnh về hình tam giác được vẽ trên bảng phụ. Bảng phụ kẻ giống SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức hoàn thành phần 1
* Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập trắc nghiệm
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi 
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó HS trao đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra, chữa bài chéo cho nhau.
- 1 HS đọc kết quả từng trường hợp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 1: Khoanh vào câu B.
Bài 2: Khoanh vào câu C.
Bài 3: Khoanh vào câu C.
Hoạt động thực hành, luyện tập:
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức về tính toán và công thức để tính diện tích hình tam giác hoàn thành phần 2
* Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập thực hành trong phần 2
* Phương pháp, kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, bút đàm 
* Cách tiến hành 
Bài 1:
- HS tự đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện vào vở, 4 HS làm bảng phụ
- Trước khi HS làm bài GV yêu cầu HS nêu cách tính.
- Nhận xét sửa lỗi sai 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm miệng
- Nhận xét, chữa bài
a. 8m 5dm = 8,5m.
b. 8m2 5dm2 = 8,05m2
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi. Chú ý: GV nên nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán, gọi 1 HS lên trình bày bài giải; các HS khác nhận xét
- Nhận xét
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa. Kết quả là:
x = 4; x = 3,91.
Bài tập 3:
- HS củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang.
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, các HS khác nhận xét.
- GV Kết luận hướng giải và yêu cầu mỗi HS quan sát và tự giải bài toán , đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lời giải, HS khác nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu một cách giải bài toán.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút 
* Cách tiến hành 
- Nhận xét tiết học
- Gọi Hs nêu lại diện tích của hình tam giác 
- Nêu lại các dạng toán về tỉ số phần trăm.
- Dặn dò Hs về nhà chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY	
__________________________
	Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 89: HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
- Hình thành biểu tượng về hình thang và nhận biết một số đặc điểm về hình thang. Phân biệt hình thang với một số hình đã học.
- Rèn cho HS kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình ảnh về hình thang
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
- Cho HS thi đua nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác, nêu cách tính diện tích tam giác.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
 Hoạt động 1:Hình thành biểu tượng về hình thang.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm biểu tượng về hình thang
* Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan 
* Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát hình vẽ “cái thang” trong SGK, nhận ra những hình ảnh của hình thang.
- HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trong SGK và trên bảng.
Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm đặc điểm về hình thang
* Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan, động não, thảo luận cặp đôi
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang. Và thảo luận cặp đôi theo những nội dung sau:
- Hình ABCD có mấy cạnh?
- Hình ABCD gồm có những cạnh nào song song với nhau.
- HS nêu nhận xét: Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
- GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC, đáy bé AB); hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD).
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình thang ABCD trong SGK (ở dưới) Và GV giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH).
- GV gọi vài HS nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy.
- GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
- GV gọi một vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.
- 1 HS đọc kết quả từng trường hợp.
3. Hoạt động Thực hành, luyện tập
* Mục tiêu: Nhận biết về hình thang ,đặc điểm hình thang.
* Phương pháp, kĩ thuật: Thực hành, động não
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhằm củng cố biểu tượng về hình thang.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. GV chữa bài và kết luận.
Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi một HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp.
- GV nhấn mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 3: Thông qua việc vẽ hình nhằm rèn kĩ năng nhận dạng hình thang.
- Mức độ: Chỉ yêu cầu HS thực hiện thao tác vẽ trên giấy kẻ ô vuông.
- GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những sai sót.
Bài 4: GV giới thiệu hình thang vuông, HS nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông.
- GV làm mẫu để HS quan sát: Giữ cố định một cạnh đáy của hình thang trên mô hình và di chuyển cạnh đáy kia để được các hình thang ở các vị trí khác nhau.
- GV gọi HS hoặc đại diện các nhóm HS lên bảng làm tương tự như GV và các nhóm khác nhận xét, kiểm tra.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút 
* Cách tiến hành
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại đặc điểm của hình thang.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ bài học và chuần bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DÀY:	
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 90: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về số thập phân, các phép tính với số thập phân.
- Ôn tập lại các dạng toán về tỉ số phần trăm
- Học sinh tính toán nhanh và chính xác
- Học sinh biết cách đặt lời giải phù hợp cho các bài giải toán có lời văn. 
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất
- Học sinh có ý thức ôn luyện nghiêm túc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động thực hành, luyện tập
Hoạt động 1:Ôn tập các dạng toán với số thập phân
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kĩ năng tính toán với số thập phân
* Phương pháp, kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, bút đàm, chia sẻ cặp đôi 
* Cách tiến hành
- Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc:
+ Cộng hai số thập phân. Trừ hai số thập phân.
+ Nhân một số thập phân với một số tự nhiên; Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ; Nhân một số thập phân với một số thập phân.
+ Chia một số thập phân với một số tự nhiên; Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ; Chia một số thập phân cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân; Chia một số tự nhiên cho một số thập phân; Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu cá nhân làm vào vở à Trao đổi cặp đôi để sửa bài. 
* Đặt tính rồi tính
a. 34,97 + 428,67 	65,36 + 35,84 	78,942 + 5,819	
b. 467,59 - 52,73 	49,16 – 18,92	25,57 – 14,75
c. 8,67 x 5,3 	34,5 x 7,2 	3,09 x 4,8	
d. 297,04 : 79 	92,448 : 5,4	 	70 : 12,5
- GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Ôn tập các bài giải toán về tỉ số phần trăm
* Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kĩ năng giải các bài toán về tỉ số phần trăm. 
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ. 
* Cách tiến hành
- GV treo bảng phụ có nội dung sau:
Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 25%, còn lại là học sinh nam. Tính số học sinh nam của lớp học đó.
- GV hỏi HS 
+ Bài toán cho biết cái gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Cá nhân giải vào vở à trao đổi cặp đôi à chia sẻ nhóm 4 à trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét và kết luận bài giải đúng. 
Cách 1:
Bài giải
Số học sinh nữ của lớp học đó là:
32 : 100 x 25 = 8 (học sinh)
Số học sinh nam của lớp học đó là:
32 – 8 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
Cách 2: 
Bài giải:
Phần trăm của số học sinh nam là:
100% - 25% = 75%
Số học sinh nam của lớp học đó là:
32 : 100 x 75 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi rung chuông vàng
1. Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là:
a. 40 %	 b. 4%	 c. 5%	 d. 2%
2. Giá trị chữ số 6 trong số 24,186 là: 
a. 0,006	b. 0,06	 c. 0,6	 d. 6
3. Số thập phân gồm 15 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn được viết là:
a. 1,546	b. 15,46	 c. 15,406	 d. 154,06
4. Một trường có 1600 học sinh, trong đó học sinh giỏi chiếm 40%. Vậy số học sinh giỏi có là: 
a. 640 em 	b. 600 em c. 540 em d. 460 em
5. Tỉ số 30% được viết thành số nào sau đây?
a. 0,03 b. 0,3	 c. 3	 d. 30
6. Tìm số dư trong phép chia 33,14 : 58 nếu thương chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân.
a. 0,85 b. 0,82 c. 0,07 d. 0,08
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại kiến thức để chuẩn bị thi học kì
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DÀY:	
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng của HS .
 - Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm. Giữ lấy màu xanh. 
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Biết nhận xét nhân vật trong bài tập đọc.
- Dẫn chứng về nhân vật đó.
- GDKNS: Thu thập xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17.
- Một số bảng phụ kẽ sãn bảng thống kê ở BT2.
 HS: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động thực hành, luyện tập:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra lại các bài tập đọc
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
* Cách tiến hành
- GV kiểm tra khoảng 1/5 số HS trong lớp.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS về chỗ chuẩn bị
- HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
Hoạt động 2: Thống kê các bài tập đọc trong chủ đề “Hãy giữ lấy màu xanh ”
* Mục tiêu: nhằm giúp Hs thống kê các bài tập đọc trong chủ đề
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ
* Cách tiến hành
Bài tập 2: 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
- Nêu câu hỏi để HS thống nhất về cấu tạo của bảng thống kê.
 + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
 + Cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 + Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
Bài tập 3: 
- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu BT.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS làm việc độc lập.
- GV nhắc HS chú ý: cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan từ một nhân vật trong truyện.
- HS đọc bài làm của mình.
- Lớp, GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 * Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc đồ dùng dạy học cho tiết ôn tập sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DÀY:	
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và kiểm tra lại các kiến thức đã học
- Kiêm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh và lập được bàn tổng kết vốn từ về môi trường. 2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tự ôn luyện, hệ thống kiến thức cũ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17.
- Một số bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động thực hành, luyện tập:
Hoạt động 1Kiểm tra tập đọc.
* Mục tiêu: kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng HS
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
* Cách tiến hành.
- GV kiểm tra khoảng 1/5 số HS trong lớp.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét
 Hoạt động 2: Lập bảng tổng vốn từ về môi trường.
* Mục tiêu: Hướng dẫn HS lập bảng tổng vốn từ về môi trường
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV giúp HS yêu cầu của bài tập: làm rõ thêm nghĩa của các từ: sinh quyển, thủy quyển, khí quyển.
- GV chia nhóm, cho HS thảo luận nhóm.
- Nhóm cử đại diện lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét, GV nhận xét
Sinh quyển
(môi trường động, thực vật)
Thủy quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
- Rừng
- Con người 
- Thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ, hươu, nai, rắn, )
- Chim (cò, vạc, bồ nông, sếu, đại bàng, đà điểu, )
- Cây lâu năm (lim, gụ, sến, táu, )
- Cây ăn quả (cam, quýt, xoài, chanh, mận, )
- Cây rau (rau muống, rau cải, )
- Cỏ
- Sông 
- Suối, ao, hồ
- Biển, đại dương
- Khe, thác
- Ngòi, kênh, rạch, mương, lạch
- Bầu trời
- Vũ trụ
- Mây
- Không khí
- Âm thanh
- Ánh sáng
- Khí hậu
Những hành động bảo vệ môi trường
Trồng cây gây rừng
- Phủ xanh đồi trọc
- Chống đốt nương
- Trồng rừng ngập mặn
- Chống đánh cá bằng mìn, bằng điện
- Chống săn bắn thú rừng
- Chống buôn bán động vật hoang dã
- Giữ sạch nguồn nước
- Vận động nhân dân khoan giếng
- Xây dựng nhà máy nước
- Xây dựng nhà máy lọc nước thải công nghiệp
- Lọc khói công nghiệp
- Xử lí rác thải
- Chống ô nhiễm bầu không khí
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
___________________________
	Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và kiểm tra lại các kiến thức đã học.
- Kiêm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh và lập được bàn tổng kết vốn từ về môi trường. 2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tự ôn luyện, hệ thống kiến thức cũ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17.
- Một số bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động thực hành, luyện tập:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
* Mục tiêu: kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng HS
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
* Cách tiến hành.
- GV kiểm tra khoảng 1/5 số HS trong lớp.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét
 Hoạt động 2: Bài tập
* Mục tiêu: Hướng dẫn HS làm bài tập
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ
* Cách tiến hành
Bài tập 2: 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
- HS làm bài.
- Một vài HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
- Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
- Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
- Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là: em và ta.
- Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài dặn dò Hs về xem lại bài về chuẩn bị cho tiết sau
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DÀY:	
__________________________
Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Rèn đọc các bài tập đọc đã học.
- Viết đúng chính tả.
- Ôn tập quan hệ từ, cặp quan hệ từ.
- Ôn tập thể loại văn tả người hoạt động.
- Kiêm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh và viết tập làm văn.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tự ôn luyện, hệ thống kiến thức cũ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động thực hành, luyện tập: 
* Mục tiêu: nhằm giúp Hs rèn kĩ năng đọc, viết chính tả và làm văn.
* Phương pháp, kĩ thuật: động não, bút đàm
* Cách tiến hành 
1. Rèn đọc bài “Người gác rừng tí hon” SGK/124,125 và bài “Trồng rừng ngập mặn” SGK/128,129.
2. Viết chính tả bài “Trồng rừng ngập mặn” SGK/129.
(Viết từ Nhờ phục hồi đê điều.)
3. Nêu quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong các câu sau:
a. Đứa em gái mà tôi yêu thương hết mực nay đã đi xa rồi.
b. Nếu trời không mưa thì tôi sẽ về quê cùng ba mẹ.
c. Ngày mai thì tôi quyết tâm không đi chơi nữa mà sẽ chăm học.
d. Anh Nguyễn Ngọc Kí viết chữ bằng đôi chân khéo léo của mình.
đ. Tuy bầu trời đầy sao nhưng mây đen dày đặc.
e. Mặc dù gia đình bạn Tiến rất khó khăn nhưng bạn ấy vẫn cố gắng học tập.
4. Hãy viết đoạn văn nói về cảnh đẹp quê hương em trong đó có sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
5. Đề bài: Tả một người thân mà em yêu quý nhất.
2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành: 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc Hs về nhà hoàn thành bài tập làm văn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DÀY:	
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm kỹ năng học thuộc lòng của học sinh trong lớp.
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Chợ Ta – sken”.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. Ảnh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tọc và chợ Ta-sken.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động thực hành, luyện tập
Hoạt động 1:Kiểm tra học thuộc lòng
* Mục tiêu: kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng HS
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
* Cách tiến hành.
- GV kiểm tra kỹ năng học thuộc lòng của HS.
- HS lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, khổ thơ, bài thơ khác nhau.
Hoạt động 2: HS nghe – viết bài.
* Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng nghe – viết đúng chính tả
* Phương pháp, kĩ thuật: bút đàm
* Cách tiến hành.
- GV nêu yêu cầu của bài.	
- GV đọc toàn bài Chính tả.
- GV giải thích từ Ta – sken.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét .
- HS luyện viết bảng con một số từ khó, dễ sai: Ta-sken, nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thong dài, ve vẩy, 
.
- GV đọc cho HS nghe – viết
- Cả lớp nghe – viết.
- GV chấm chữa bài.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố dặn dò 
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết ôn tập sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DÀY:	
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 36: ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( TIẾT 7 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhằm kiểm tra kiến thức về tập đọc của học sinh
- Nhằm phát huy khả năng đọc hiểu của học sinh
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- GDHS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động thực hành, luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác
* Cách tiến hành
- Gọi 1Hs đọc tốt đọc bài tập đọc SGK trang 175 – 176 ( ôn tập tiết 7 )
- Gv chia bài văn làm 3 đoạn 
	+ Đoạn 1: Từ đầu đến con lũ năm sau đổ về
	+ Đoạn 2: Tiếp theo đến bất kể ngày đêm	
	+ Đoạn 3: Còn lại
- Gọi Hs đọc 
	+ Lượt 1: Hs bất kì đọc kết hợp sửa phát âm
	+ Lượt 2: Hs đọc nối tiếp theo hàng dọc kết hợp giải nghĩa từ khó
	+ Lượt 3: Hs đọc kết hợp sửa phát âm, ngắt nghỉ hơi và giải nghĩa từ
- Hs luyện đọc nhóm đôi
- Gv đọc mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Nhằm giúp Hs hiểu bài thông qua trả lời các câu hỏi
* Phương pháp, kĩ thuật: động não
* Cách tiến hành
- Gv treo bảng phụ có các câu hỏi trắc nghiệm
- Hs chuẩn bị bảng con
- Gọi 1Hs đọc lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm
- Đọc lại từ đoạn để tìm câu trả lời điền vào bảng con
- Hs trình bày đáp án trước lớp
- Gv nhận xét sửa bài, chốt câu trả lời đúng
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm giúp Hs củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò Hs về nhà xem lại bài và ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối HkI
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DÀY:	
___________________________
Ngày dạy: / / 
CHÍNH TẢ 
Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
- Biết lập biểu bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu
- GDKNS: Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. Một số bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động thực hành, luyện tâp
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_huong.doc