Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
- Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ ngày tháng năm 20 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 . - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Cho HS làm: + Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS làm: 72 100 : 30 = 240 - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính - GV nhận xét Bài 2a: HĐ cá nhân - Bài 2 yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau trong vở - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán y/c tìm gì? - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ - GVnhận xét chữa bài Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở - GV quan sát uốn nắn HS - Tính - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Kết quả tính đúng là : a) 216,72 : 42 = 5,16 - Tính giá trị của biểu thức - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả lớp theo dõi và bổ sung. a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 2 = 22 + 43,68 = 65,68 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Giải a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số người thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: 16129 người - HS làm bài, báo cáo giáo viên b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 - HS làm bài ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 = 8,34 - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến các phép tính với số thập phân để làm thêm - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn . * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp. - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - HS thi đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện - Giáo viên nhận xét. - GTB: Ngu Công xã Trịnh Tường. - Học sinh thực hiện. -HS nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thàn kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) - Cho HS đọc toàn bài. - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu(Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1) - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. + Thi đọc đoạn giữa các nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - HS theo dõi. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ trước lớp. + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước? + Thảo quả là cây gì? + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Nội dung bài nói lên điều gì? Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 - HS đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó. + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - GV nhận xét đánh giá - HS nghe, tìm cách đọc hay - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc - HS nghe 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 42 phút) - Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? - Cây nhãn, cam, bưởi,... - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất. - Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nêu được thế nào là hợp tác và lợi ích của hợp tác. Hợp tác tốt với bạn bè trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. Lập được kế hoạch và thực hiện được kế hoạch hợp tác để giải quyết nhiệm vụ chung của tổ, của lớp, của trường. - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng. * GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Phiếu học tập cá nhân cho HĐ3 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK - Yêu cầu thảo luận theo cặp - Gọi HS trình bày - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng - việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét bổ xung GV KL: + Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nàođể tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 - HS tự làm bài tập - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong 1 số công việc - GV nhận xét đánh giá - HS thảo luận - HS trả lời - HS khác nhận xét - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên - HS trình bày - HS nghe 3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút) - Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả tốt cần làm gì? - HS hoạt động nhóm:Lập kế hoạch hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. (chăm sóc bồn hoa, vệ sinh lớp ) - HS nêu - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Em đã hợp tác với bạn bè và mọi người làm những việc gì ? Việc đó đạt kết quả như thế nào ? - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử. - Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Bản đồ hành chính VN. Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - Nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945- 1954 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy khổ to dán bài của mình lên bảng - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét - GV nhận xét - HĐ cá nhân - HS lập bảng thống kê - HS đọc bảng thống kê của bạn đối chiếu với bài của mình và bổ sung ý kiến Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt 19-12-1946 Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến 20-12-1946 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của BH 20-12-1946 đến tháng 2-1947 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh Thu- đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc pháp Thu- đông 1950 Chiến dịch Biên giới Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 1-5-1952 Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng. 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ” Hướng dẫn học sinh chơi - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với địa danh đó. - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời - GV và HS nhận xét tuyên dương - Học sinh chơi trò chơi: - Hà Nội: + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 - Huế: .... - Đà Nẵng: ..... - Việt Bắc: ..... - Đoan Hùng: .... - Chợ Mới, chợ Đồn: ..... - Đông Khê: ..... - Điện Biên Phủ: ...... 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử nào ? Vì sao ? - HS nêu - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện lịch sử mà em ấn tượng nhất. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON(Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1). Làm được bài tập 2 - Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5phút) - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ. - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ . - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn nói về ai? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm được - 2 HS đọc đoạn văn - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng... - HS luyện viết từ khó. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc bài viết lần 2 - GV đọc cho HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: Tư thế ngồi Cách cầm bút Tốc độ: - HS nghe - HS viết bài 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài 2: Cá nhân=> Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng - GV nhận xét kết luận bài làm đúng + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên? - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập - HS tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài Mô hình cấu tạo vần Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối con o n ra a tiền ê n tuyến yê n xa a xôi ô i yêu yê u bầm â m yêu yê u nước ươ c cả a đôi ô i mẹ e hiền iê n - Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có vần giống nhau. - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Quan sát, học tập. - Lắng nghe - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 20 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân - HS làm được bài 1, 2, 3. - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - Cho HS làm bài: + Tìm 7% của 70 000? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS làm bảng con - HS nghe - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài Bài 2: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp - Viết các hỗn số sau thành số thập phân - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp. C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 3,8 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 1,48 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4= 4,5 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3= 3,8 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48 - Tìm x - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia sẻ a) 100 = 1,643 + 7,357 100 = 9 = 9 : 100 = 0,09 b) 0,16 : = 2 - 0,4 0,16 : = 1,6 = 0,16 : 1,6 = 0,1 - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 phần. -HS lên chia sẻ cách làm Cách 1 Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ Cách 2 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là : 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số 25% lượng nước trong hồ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng tìm x: X : 1,25 = 15,95 - 4,79 - HS làm bài X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 11,16 X = 11,16 x 1,25 X = 13,95 - Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích mảnh đất và ngôi nhà của mình sau đó tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi nhà và mảnh đất đó. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học ÔN TẬP HỌC KỲ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính. + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. + Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. - Biết vệ sinh cá nhân đúng cách, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh. - Tự phục vụ bản thân. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho học sinh thi trả lời câu hỏi. + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS trả lời - HS nghe - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(27phút) Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, 1 học sinh hỏi, một học sinh trả lời. + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào? + Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào? + Bệnh viêm màng não lây truyền qua con đường nào? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào? Hoạt động 2: Một số cách phòng bệnh - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm + Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? + Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - GV nhận xét Hoạt động 3: Đặc điểm công dụng của một số vật liệu - Tổ chức hoạt động nhóm + Kể tên các vật liệu đã học + Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng loại vật liệu. + Hoàn thành phiếu - GV hỏi : + Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông; làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép? + Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch? + Tại sao lại dùng tơ, sợi để may quần áo, chăn màn? Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ kỳ diệu Giải đáp ô chữ - 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo luận - Lây truyền qua động vật trung gian là muỗi vằn. Muỗi hút máu người bệnh rồi truyền vi rút sang cho người lành. - Lây truyền qua động vật trung gianlà muỗi A- nô- phen, kí sinh trùng gây bệnh có trong máu. Muỗi hút máu có kí sinh trung sốt rét của người bệnh truyền sang người lành. + Lây truyền qua muỗi vi rút có trong mang bệnh não có trong máu gia súc chim, chuột, khỉ... Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền sang người. + Lây qua con đường tiêu hóa. Vi rút thải qua phân người bệnh. Phân dính tay người, quần áo, nước, động vật sống dưới nước ăn từ súc vật lây sang người lành. - Học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. Quan sát hình minh họa + Học sinh trình bày - Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả - HS tiếp nối nêu - HS chơi trò chơi 1) Sự thụ tinh 6) Già 2) Bào thai 7) Sốt rét 3) Dậy thì 8) Sốt xuất huyết 4) Vị thành niên 9) Viêm não 5) Trưởng thành 10) Viêm gan A 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gia đình em đã làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ? - HS nêu - Tìm hiểu xem địa phương em đã tuyên truyền nhân dân phòng tránh các bệnh lây truyền do muỗi đốt như thế nào. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l. - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1a trang 161 - Nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS tiếp nối nhau đặt câu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào? + Từ phức gồm những loại nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét kết luận Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Thế nào là từ đồng âm? + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét kết luận - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng nghĩa, GV ghi bảng - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ. - HS nêu + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức. + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - HS lên chia sẻ kết quả - Nhận xét bài của bạn: + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh - HS nêu - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và thống nhất : - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS nối tiếp nhau đọc - HS trả lời theo ý hiểu của mình - HS nêu - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả a) Có mới nới cũ b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu - HS đọc thuộc lòng các câu trên 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, xinh - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng một số từ láy vừa tìm được. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_huong.doc