Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Thể dục Tiết 33

TRÒ CHƠI "CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN"

I. MỤC TIÊU

1. Về phẩm chất:

- Học sinh hiểu và nêu đ¬ược kỹ thuật bài thể dục phát triển chung.

- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. YC thực hiện được động tác đi đêu vòng phải, vòng trái.

- Học trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.

- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện.

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Yêu cầu thuần thục động tác

- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.

- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.

- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.

- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.

- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện

II. Chuẩn bị:

1. Địa điểm. Sân học thể dục trường Tiểu học.

2. Phương tiện.

- Giáo viên. + Còi (1 cái), cờ, kẻ sân trò chơi.

- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, vệ sinh sân tập.

 

doc 36 trang cuongth97 09/06/2022 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17 
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2020
HĐTT:
CHÀO CỜ
Thể dục Tiết 33
TRÒ CHƠI "CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN"
I. MỤC TIÊU
1. Về phẩm chất: 
- Học sinh hiểu và nêu được kỹ thuật bài thể dục phát triển chung. 
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. YC thực hiện được động tác đi đêu vòng phải, vòng trái.
- Học trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Yêu cầu thuần thục động tác 
- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.
- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.
- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện
II. Chuẩn bị:
1. Địa điểm. Sân học thể dục trường Tiểu học.
2. Phương tiện.
- Giáo viên. + Còi (1 cái), cờ, kẻ sân trò chơi.
- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, vệ sinh sân tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học .
Phương pháp - tổ chức
Nội dung
- Đội hình nhận lớp
o o o o o o o o
o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến ngắn gọn nội dung, yêu cầu của tiết học.
A. Phần mở đầu. 
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, sức khỏe của HS.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu của bài học.
- Đội hình khởi động.
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- Lớp tập dưới sự điều hành của cán sự, GV quan sát hướng dẫn HS tập.
2. Khởi động. 2L x 8N
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay.
- ép dây chằng ngang, dọc.
- Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”.
- HS thực hiện -> GV nhận xét, đánh giá.
3. Kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện động tác toàn thân, thăng bằng.
- GV phổ biến nội học ôn luyện và học mới, nhắc các yêu cầu cơ bản trong khi thực kỹ thuật, sau đó chia nhóm tổ chức cho các em tập luyện.
 o o o o o o o o N1 
 o o o o o o o o N2 
 o o o o o o o o N3
 r GV
- HS tập luyện tự giác theo nhóm (nhóm trưởng điều khiển).
- GV quan sát, sửa sai cho HS qua từng lần tập.
- GV gọi 2->3 HS lên thực hiện. HS dưới lớp nhận xét, GV nhận xét chuyển nội dung.
B. Phần cơ bản. 
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.
+ Cả lớp tập luyện dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Chia tổ tập luyện theo từng khu vực dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.
+ Cho từng tổ lên biểu diễn đi đều vòng phải, vòng trái.
- Học trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần, rồi cho cả lớp chơi chính thức.
- Đội hình hồi tĩnh
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- GV nhận xét, đánh giá đến từng hoạt động của HS trong tiết học.
- GV hướng dẫn học sinh tập luyện thêm ở nhà.
C. Phần kết thúc. 
1. Hồi tĩnh. 2L x 8N
- Động tác hít thở sâu. 
- Thả lỏng chân, tay, thân người.
2. Nhận xét, đánh giá giờ học.
- ý thức của HS trong giờ học.
3. Hướng dẫn về nhà.
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
Toán: Tiết 81
 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 79)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. Làm được các bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ: HS tích cực học tập.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II.Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng nhóm BT4
- HS: Bảng con (BT1)
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
1 HS làm, cả lớp làm nháp
+ Tìm một số biết 30 % của nó là 72.(72 100 : 30 =240)
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
HD làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con; gọi 2 học sinh làm bài ở bảng lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nêu cách làm, cho HS tự làm bài. Theo dõi, giúp đỡ. 
- Thu vở, KT, nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS tự làm bài. Theo dõi, giúp đỡ. 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Vận dụng
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 
Bài 1. Tính
- Nêu yêu cầu BT1
- Làm bài vào bảng con; 4 học sinh làm bài ở bảng lớp. Cả lớp nhận xét.
216,72 : 42 = 5,16
266,22 : 34 = 7,83
1 : 12,5 = 0,08
109,98 : 42,3 = 2,6
Bài 2. 
- Nêu yêu cầu BT2
- Làm bài vào vở; 2 học sinh làm bài ở bảng lớp. Cả lớp nhận xét.
a.(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
 = 22 + 43,68 
 = 65,68
b. 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,345 : 2
 = 1,7 - 0,1725 
 = 1,5275
Bài 3.
- 1 HS đọc đề bài, tự tóm tắt.
- Nêu cách làm, làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
 Bài giải: 
Số người tăng từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 của phường đó là:
15875 – 15625 = 250( người)
Tỉ lệ tăng dân số của phường đó là:
 : 15625 = 0,016 = 1,6%
b.Từ cuối năm 2001 đên cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a. 1,6%
 b. 16129 người
Bài 4. 
- 1 HS đọc đề bài
- Tự làm bài ra nháp, nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét.
+ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu đúng là C 70000 100 : 7
- HS làm bài
( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 
 = 8,34 
Tập đọc: Tiết 33
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG (Trang 164)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
2. Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
3. Thái độ: Giáo dục HS phải biết quyết tâm vượt khó.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 
- HS: Sgk 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- 2 em đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện” và trả lời câu hỏi 1
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh
2. Khám phá luyện tập:
Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài và chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa sai từ khó. 
- Giải nghĩa từ cho HS( Đọc chú giải)
- Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm 3 và thi đọc. 
- HD đọc cả bài và đọc mẫu. 
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
+ Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
+ Ông Lìn đó làm thế nào để đưa nước về thôn?
+ Nêu ý chính của đoạn 1?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đó thay đổi như thế nào? 
+ Nêu ý chính của đoạn 2?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi
+ Thảo quả là cây gì? 
+ Ông Lìn đó nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước?
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan?
+ Nêu ý chính của đoạn 3?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
* Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễm cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Vận dụng
- Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
- Đọc toàn bài và chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu trồng lúa
+ Đoạn 2: tiếp như trước nữa
+ Đoạn 3: Còn lại
- Đọc đọc nối tiếp đoạn lần 1
(Các từ: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, tập quán, cao sản...)
- Đọc đọc nối tiếp đoạn lần 2
( ngoằn ngoèo, tập quán, canh tác)
- Luyện đọc nhóm 3
- Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét bạn đọc.
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông đó lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn.
Ý 1: Suy nghĩ và việc làm của ông Lìn
- Đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan đó thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng. Đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. 
Ý2: Cuộc sống thay đổi của người dân
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi.
+ Thảo quả là cây thân quả cùng với họ gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
+ Cây thảo quả đó mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Phàn mỗi năm thu hai trăm triệu.
Ý 3: Lợi ích của cây thảo quả
+ Muốn chiến thắng được đối nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó. Muốn có cuộc sống ấm no hạnh phúc, con người phải dám nghĩ dám làm.
* Nội dung: Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần .... làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
- Toàn bài đọc với giọng kể hào hứng thể hiện sự khâm phục sáng tạo tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu.
- Luyện đọc cá nhân.
- Thi đọc diễn cảm. Bình chọn.
- Cây nhãn, cam, bưởi,...
Chính tả: (Nghe –viết) Tiết 17
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON (Trang 165)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng các bài tập chính tả ôn tập mô hình cấu tạo vần và tìm được những tiếng bắt vần nhau trong bài thơ. 	
2. Kỹ năng: Nghe, viết đúng chính tả trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng các bài tập chính tả.
3. Thái độ: HS có ý thức trong việc rèn chữ.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy -học:
- HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS lên bảng viết các tiếng có âm đầu tr/ch ( trai, trái, trên, chai, chài, chia,..)
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Khám phá, luyện tập:
Hướng dẫn nghe – viết 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, yêu cầu lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về ai?
- Đọc cho HS viết bảng con một số từ khó, gọi 1HS lên bảng viết, sửa lỗi.
- Đọc bài cho HS viết.
- Đọc lại bài viết cho HS soát lỗi.
- Thu vở, kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
* Bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. Gọi HS nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
3. Vận dụng
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả, cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đó cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đó trưởng thành.
- Viết bảng con: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng..
- Nghe-viết chính tả.
- Đổi vở, soát lỗi, tự sửa lỗi.
Bài 2a.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm vào vở bài tập. Nối tiếp nêu kết quả.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
o
n
ra
a
tiền
iê
n
tuyến
u
yê
n
xa
a
xôi
ô
i
yêu
yê
u
bầm
â
m
yêu
yê
u
nước
ươ
c
Cả
a
đôi
ô
i
mẹ
e
hiền
iê
n
* Lời giải đúng:
b. Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
Đạo đức: Tiết 17
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2)
(Trang 25)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
2. Kĩ năng: Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, trong lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. 
3. Thái độ: Giáo dục HS biết hợp tác với những người xung quanh.
* GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: PHT (HĐ 4)
III. Các hoạt động dạy-học: 
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Luyện tập:
Làm bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận theo nhóm 3; gọi đại diện nhóm nêu kết quả
 - Chốt lại kết quả. 
* Xử lí tình huống (Bài 4)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận theo nhóm (2N). Gọi đại diện trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung. 
* Làm bài tập 5 vào phiếu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 5.
- Phát PHT cho HS; hướng dẫn HS làm bài. Gọi HS nêu kết quả.
 - Nhận xét HS đã hoàn thành trước, biểu dương.
3. Vận dụng
- Em đã hợp tác với bạn bè và mọi người làm những việc gì ? Việc đó đạt kết quả như thế nào ?
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Thảo luận theo nhóm 3; nêu kết quả
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
a) Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng.
b) Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai.
Bài 4.
- Đọc yêu cầu bài 4
- Thảo luận theo nhóm (2N). 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Kết quả thảo luận là:
+ Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
Bài 5.
- Đọc yêu cầu bài 5.
- Làm việc cá nhân vào PHT.
- Trình bày dự kiến hợp tác với bạn.
Mẫu phiếu
Số TT
Nội dung công việc
Người hợp tác
 Cách hợp tác
1
2
3
4
NGLL:
Tiết 15
GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Có những hiểu biết nhất định về các phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của quê hương, đất nước trong không khí mừng xuân đón tết cổ truyền dân tộc. Hiểu được nhưng nét thay đổi trong đời sống văn hoá ở quê hương, địa phương em.
- Tự hào và yêu mến quê hương, đất nước.
- Biết tôn trọng và gìn giữ, bảo vệ những nét đẹp văn hoá truyền thống, phong tục tập quán, phát huy bản sắc dân tộc Việt Nam.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng viết, thể hiện cảm xúc ở các em.
3. Thái độ: Giáo dục h/s tự hào về truyền thống văn hoá tốt đẹp của quê hương, đất nước trong không khí mừng xuân đón tết cổ truyền dân tộc
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm
II. Đồ dùng daỵ học: 
GV: Tranh, ảnh
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS hát
- Giới thiệu bài
2. Khám phá –luyện tập:
*Hướng dẫn hoạt động
Thi tìm hiểu giữa các tổ trong lớp về phong tục tập quán, truyền thống văn hoá mừng xuân đón Tết của quê hương, đất nước.
- GV đưa ra các tư liệu về các phong tục tập quán, truyền thống văn hoá mừng xuân đón Tết của quê hương, đất nước, của các cộng đồng dân tộc Việt Nam.
- HS chuẩn bị những bài thơ, bài hát, các câu chuyện... liên quan tới chủ đề hoạt động.
- Lớp hát tập thể bài hát Mùa xuân của nhạc sĩ Hoàng Vân.
* Cuộc thi giữa các tổ
Ví du: Hãy kể về phong tục đón tết của dân tộc mà bạn biết
- Hãy trình bày một bài hát về mùa xuân.
- Trong quá trình thi có thể xen kẽ các tiết mục văn nghệ để tạo không khí sôi nổi, vui tươi
- Nhân xét kết quả và tinh thần tham gia hoạt động của cá nhân, tổ, lớp
- Nhận xét bài viết của HS
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Vận dụng
- Kể những hoạt động về ngày tết quê em
- Sưu tầm bài hát, bài thơ về mùa xuân
- Theo dõi
- HS thực hiện
- Hát, đọc thơ về mùa xuân
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020
Toán: Tiết 82
 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 80)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kỹ năng: Thực hiện các phép tính liên quan đến số thập phân và các bài toán về tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. Đồ dùng dạy -học: 
- GV: Bảng nhóm làm BT4
- HS: Bảng con (BT1)
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
1 HS làm, cả lớp làm nháp
+ Tìm một số biết 40 % của nó là 72. (72 100 : 40 = 180)
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
 HD làm bài tập
- HS: Nêu yêu cầu BT1
- GV: Yêu cầu học sinh tự làm bài vào bảng con
- GV: Cùng cả lớp chữa bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nêu cách làm, cho HS tự làm bài. Theo dõi, giúp đỡ. 
- Thu vở, KT, nhận xét, đánh giá.
.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS tự làm bài. Theo dõi, giúp đỡ. 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Vận dụng
- Cho HS vận dụng tìm x:
 X : 1,25 = 15,95 - 4,79
Bài 1. 
- Nêu yêu cầu BT1
- Làm bài vào bảng con; 4 học sinh làm bài ở bảng lớp. Cả lớp nhận xét.
Bài 2.
- Nêu yêu cầu BT2
- Làm bài vào vở; 2 học sinh làm bài ở bảng lớp. Cả lớp nhận xét. 
 a) x 100 = 1,643 + 7,357
x = 9
x = 9 : 100
x = 0,09
 b) 0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
Bài 3. 
- 1 HS đọc đề bài, tự tóm tắt.
- Nêu cách làm, làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
Bài giải:
Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Bài 4.
- 1 HS đọc đề bài
- Tự làm bài ra nháp, nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét.
+ Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Câu đúng là câu D. 0,0805
- HS làm bài
X : 1,25 = 15,95 - 4,79
X : 1,25 = 11,16
 X = 11,16 x 1,25
X = 13,95
Luyện từ và câu Tiết 33
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ (Trang 166)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các từ loại. Làm được các bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sang tạo; văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm BT1
- HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
1 em nêu
+ Từ có mấy kiểu cấu tạo? (Từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. Từ đơn gồm 1 tiếng. Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.)
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài
2.Khám phá, luyện tập:
Lập bảng phân loại
- Gọi HS nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2 và trả lời 
+ Trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
- Cho HS thảo luận và làm bài.
- Nhận xét bổ xung
* Quan hệ giữa các từ trong một nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu BT2 
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nêu các từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa và từ đồng âm. 
- Nhận xét, bổ sung.
* Tìm các từ đồng nghĩa
- Gọi HS nêu yêu cầu BT3
- Cho HS làm bài.
- Giúp học sinh giải nghĩa 1 số từ học sinh tìm đúng.
- Nhận xét, bổ sung.
* Tìm các từ trái nghĩa điền vào chỗ chấm 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT4
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng
- Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, xinh
Bài 1. 
- Nêu yêu cầu BT1
1.Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. Từ đơn gồm một tiếng, từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
2. Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy
- Trao đổi, phân loại các từ.
- Đại diện nhóm trình bày
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ở trong khổ thơ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng con, 
Cha con, mặt trời, chắc nịch
Rực rỡ, 
lênh khênh
Từ tìm thêm 
Nhà, cây, hoa, là, dừa, ổi, mối, thỏ
Trái đất, hoa hồng, sầu riêng, sư tử, cá vàng
Nhỏ nhắn, 
lao xao, 
thong thả, 
xa xa, 
đu đủ
Bài 2. 
- Nêu yêu cầu BT2 
- Làm bài vào vở bài tập.
- Nêu các từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa và từ đồng âm. Nhận xét, bổ sung. 
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 1 sự vật hoạt động trạng thái hay tính chất.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay 1 số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
a. Đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.
b. Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
c. Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
Bài 3.
- Nêu yêu cầu BT3
- Làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu miệng kết quả.
+ Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi.
+ Các từ đồng nghĩa với từ dâng là tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,..
+ Các từ đồng nghĩa với từ êm đềm là êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,..
Bài 4.
- Nêu yêu cầu BT4
- Làm bài, nêu miệng kết quả.
a. Có mới nới cũ.
b. Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
- HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
Kể chuyện: Tiết 17
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC (Trang 168)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết kể một thông tin đó nghe hay đó đọc có nội dung nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. 
2. Kỹ năng: Lời kể phải rành mạch rõ ý, tự nhiên, sinh động, sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn. Trao đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện 
3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thương con người.
*GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS: 1 số truyện hoặc thông tin có nội dung nói về những con người tốt
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- HS kể lại một, hai đoạn của câu chuyện: Pa – xtơ và em bộ ; nêu ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài:
2. Khám phá- luyện tập:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK; xác định trọng tâm của đề bài, GV gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng
- Gọi 1 số học sinh giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
* Thực hành kể chuyện
- Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện, theo dõi, giúp đỡ học sinh.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng
- Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho mọi người xung quanh ?
- Đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. 
- Đọc các gợi ý ở SGK
- Tự giới thiệu câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể cá nhân
- Lớp bình chọn HS kể chuyện hay nhất, HS chọn được truyện có nội dung hay nhất.
- HS nêu
Tiếng Việt:
ÔN TẬP TIẾT 1
______________________________
Khoa học: Tiết 33
ÔN TẬP HỌC KỲ I(Trang 68)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.
2. Kỹ năng: Giải thích được nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS.
3. Thái độ: Có ý thức phòng bệnh cho bản thân và gia đình.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Hình SGK, phiếu học tập (HĐ2)
- HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy - học: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
+ Nêu đặc điểm chính của tơ sợi tợ nhiên? (Vải sợi bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè ấm về mùa đông. Vải tơ tằm thuộc hàng cao cấp.) 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài
2.Khám phá- luyện tập:
Thảo luận
- Yêu cầu học sinh quan các bài tập SGK
+ Trong các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
+ Đọc yêu cầu của bài tập của mục quan sát T68 SGK và hoàn thành bảng sau
- Nhận xét và kết luận
3. Vận dụng
- Gia đình em đã làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ?
- Tìm hiểu xem địa phương em đã tuyên truyền nhân dân phòng tránh các bệnh lây truyền do muỗi đốt như thế nào.
- Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
- Ghi kết quả vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày.
T.H theo chỉ dẫn trong 
Phòng tránh
được bệnh
 Giải thích
H1. Nằm màn
-Sốt xuất huyết
-Sốt rét
-Viêm não
Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút gây bệnh sang người lành
H2. Rửa tay sạch trước khi ăn và 
- Viêm gan A
-Giun
Các bệnh đó lây qua đường tiêu hóa. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
H3. Uống nước đó đun sôi để nguội
-Viêm ganA
-Giun
-Các bệnh đường tiêu hoá khác.
Nước lã chứa nhiều 
mầm bệnh, chứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy cần uống nước dó đun sôi .
H4. Ăn chín
- Viêm gan A
-Giun sán
Ngô độc thức ăn
- bệnh đường tiêu hóa
Trong thức ăn sống 
hoặc thức ăn ôi thiu 
hoặc thức ăn bị ruồi, 
gián, chuột bọ vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn chín sạch.
- HS nêu
Kĩ thuật: Tiết 17 
 THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 1) (Trang 56)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được tên và biết đợc tác dụng chủ yếu của một số thức loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.
2. Kĩ năng: Nêu được tên và biết được tác dụng chủ yếu của một số thức loại thức ăn thường dùng để nuôi gà, biết liên hệ thực tế chăm sóc gà.
 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh ảnh minh hoạ SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS hát. 1 HS nêu
+ Nêu đặc điểm của gà ri? 
- GV nhận xét, đánh giá. 
- Giới thiệu bài (xem tranh) - Ghi bảng.
2 Khám phá- luyện tập:
Tác dụng thức ăn nuôi gà
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK, trả lời câu hỏi theo nhóm 2; 
+ Gà cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ?
+ Các chất dinh dưỡng được lấy từ đâu?
+ Tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà như thế nào?
- Nhận xét, kết luận.
 * Các loại thức ăn nuôi gà.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1(SGK); trả lời câu hỏi.
+ Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
+ Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ở nhà em?
- Nhận xét, kết luận.
* Tìm hiểu tác dụng và cách sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK; trả lời câu hỏi. 
+ Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy nhóm?
+ Hãy kể tên các nhóm loại thức ăn đó?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường.
+ Chất bột đường có tác dụng gì?
+ Kể tên các loại thức ăn có nhiều chất bột đường mà gia đình em thường cho gà? 
+ Theo em, trong các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, loại thức ăn nào được dùng để nuôi gà tốt nhất.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng
- Nhà em cho gà ăn bằng những loại thức ăn nào ?
- Theo em loại thức ăn nào tốt cho sự phát triển của gà?
- Gà ri: Thân hình nhỏ, gà mái lông màu nâu, gà trống lông màu tía thịt và trứng thơm ngon, có thể đẻ quanh năm, ấp và nuôi con khéo. Tầm vóc nhỏ – chậm lớn.
- Đọc thông tin mục 1 SGK, thảo luận nhóm 2; trả lời câu hỏi.
+ Các yếu tố như nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
+ Từ nhiều nguồn loại thức ăn khác nhau.
+ Gà phát triển và duy trì được sự sống.
* Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà.
- Quan sát hình 1(SGK); dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi.
+ Thóc, ngô, tấm gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ..
- Nối tiếp nhau kể các thức ăn nuôi gà tại gia đình.
* Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn để đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho gà.
- Đọc thông tin mục 2 SGK, trả lời câu hỏi.
+ Thức ăn nuôi gà được chia làm năm nhóm.
+ Nhóm chất bột đường.
+ Nhóm chất đạm.
+ Nhóm chất khoáng.
+ Nhóm chất vi- ta- min.
+ Nhóm chất tổng hợp.
- Đọc SGK; quan sát hình 2; trả lời câu hỏi.
+ Chất bột đường có tác dụng cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống hằng ngày của gà và chuyển hoá thành chất béo tích luỹ trong thịt, trứng gà.
- Gạo; ngô; sắn.
+ Loại thức ăn được dùng để nuôi gà tốt nhất là ngô.
* Thức ăn cung cấp chất bột đường được sử dụng cho gà ăn dưới dạng nguyên hạt hoặc dạng bột.
- hs nêu
 Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 20120
Toán: Tiết 83
GIỚI THIỆU 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.doc