Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 đến 20 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 đến 20 - Năm học 2018-2019

 Luyện từ và câu §31

TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. Mục tiêu:

 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).

 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).

 - GDKN giao tiếp , hợp tác , tự tin khi làm bài .

II. Đồ dùng :

- GV: SGK, từ điển, phiếu

- HS: SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra:

- Đọc đoạn văn tả người bạn thân mà em đã viết tuần trước - 2 HS đọc, lớp nhận xét

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học

 b. Nội dung:

Bài 1: - 2 HS đọc đầu bài

- Yêu cầu của bài tập là gì? - Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa, với mỗi từ sau

- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho vd? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

VD: Siêng năng, chăm chỉ, cần cù

- Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau

- Tổ chức cho HS làm bài tập vào phiếu theo nhóm 4 - Nhóm 4 làm phiếu

- Trình bày

- GV cùng HS nhận xét, chốt đúng - Treo phiếu đại diện trình bày

 - Một số học sinh đọc lại những từ đã tìm được.

 

doc 99 trang cuongth97 08/06/2022 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 đến 20 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 	
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018
HT dạy kiêm nhiệm
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018
Toán §77
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
	- Biết tìm một số phần trăm của một số.
	- Vận dụng được để giải toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng :
	- GV: SGK, bảng, thước
	- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 
 800 và 420 .
- Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số đó ?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800.
- Giáo viên đọc ví dụ, ghi tóm tắt.
- 1 HS - Lớp nháp.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu lại ví dụ.
Số học sinh toàn trường: 800 HS.
Số học sinh nữ chiếm : 52,5%
Số học sinh nữ : HS?
- Gợi ý HS nêu tóm tắt các bước thực hiện:
100% số học sinh toàn trường là: 800 HS 
1% số học sinh toàn trường là : .. HS?
52,5% số học sinh toàn trường là:..... HS?
- GV gợi ý để HS nêu được cách tính.
Từ đó đi đến cách tính.
- Cho học sinh rút ra quy tắc và đọc lại quy tắc.
- 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo viên đọc đề (SGK)
- Giải thích và hướng dẫn học sinh làm.
Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là ai gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng.
- Nhấn mạnh cách làm dạng toán.
- HS nêu đề bài.
- Trình bày lời giải.
Bài giải
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nêu cách giải
- Đọc bài. Nêu yêu cầu.
- HS làm bài
- Chữa bài.
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là :
 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
? Số học sinh 11 tuổi là bao nhiêu?
Số học sinh 11 tuổi là :
32 – 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV kiểm tra 10 bài.
- Đọc bài.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Bài giải
Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng
3. Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét giờ.
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
 Luyện từ và câu §31
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
	- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
	- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
	- GDKN giao tiếp , hợp tác , tự tin khi làm bài .
II. Đồ dùng :
- GV: SGK, từ điển, phiếu 
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- Đọc đoạn văn tả người bạn thân mà em đã viết tuần trước
- 2 HS đọc, lớp nhận xét
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Bài 1:
- 2 HS đọc đầu bài
- Yêu cầu của bài tập là gì?
- Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa, với mỗi từ sau
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho vd?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: Siêng năng, chăm chỉ, cần cù
- Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
- Tổ chức cho HS làm bài tập vào phiếu theo nhóm 4
- Nhóm 4 làm phiếu
- Trình bày
- GV cùng HS nhận xét, chốt đúng
- Treo phiếu đại diện trình bày
- Một số học sinh đọc lại những từ đã tìm được.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
- nhân ái, nhân từ, nhân dấu, phúc hậu, nhân từ, từ thiện.
- Bất nhân, độc ác, bạc ái, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo, ác nghiệt.
Trung thực
- thành thực, thành thiệt, thật thà, thực thù, thật thẳng thắn, ngang thẳng, cương nghị
- Dối trá, gian dối, gian mãnh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, gian ngoa.
Dũng cảm
- Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, dám nghĩ dám làm.
- Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bục nhược, nhu nhược.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, chịu thương chịu khó.
- Lười biếng, lười nhác, đại lãn.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Đọc đoạn văn?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Tổ chức HS tự làm bài vào VBT
- Cả lớp đọc bài
- Yêu cầu HS trình bày và trao đổi cả lớp
- HS lần lượt nêu từng phần
- Tính cách của cô Chấm?
- Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giầu tình cảm, dễ xúc động.
- Tìm những chi tiế , từ ngữ minh hoạ cho tính cách .?
- HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng.
Tính cách
Chi tiết từ ngữ, minh hoạ
Trung thực
 thẳng thắn
- Đôi mắt chấm nhìn ai nhìn thẳng
- Nghĩ thế nào. Chấm dám nói thê.s
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, chấm nói ngay, nói thẳng băng, chấm có hôm dám nhận hơn người khác 4,5 điểm.
- Chấm thẳng như thế nhưng không ai giản.....
Chăm chỉ
- Cấm cần cơm và lao động để sống
- Chấm hay làm, không làm chân tay nó bứt dứt
- Tết nguyên đán chấm ra vườn từ sáng mồng hai, bắt ở nhà cũng không được.
Giản dị
- Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một ái cách nâu. Mùa đông hai ái cách nâu chấm mộc mạc như hòn đất.
 Giầu tình cảm dễ xúc động
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm chấm khóc gần suốt buổi, đêm nghỉ trong giấc mơ, chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe và thực hiện
 - Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
Kể chuyện §16
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Tìm và kể lại câu chuyện về một buổi sum họp đấm ấm trong gia đình.
- Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lý.
- Hiểu ý nghĩa mà các câu chuyện bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II.Đồ dùng :
 - Tranh (ảnh) về cảnh sum họp gia đình.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kể chuyện đã nghe đã đọc nói về những người góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
- 2 HS kể, lớp nhận xét
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS đọc đề
Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Đề bài yêu cầu gì?
- HS trả lời
- GV gạch chân từ quan trọng của đề bài: một buổi sum họp đấm ấm trong gia đình.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
- HS đọc nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK/15
- GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý tập kể lại nội dung của câu chuyện
- Nhiều HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- Sau đó gọi 1 HSNK kể lại kết hợp giới thiệu tranh (nếu có)
- 1, 2 HSNK kể lại nội dung câu chuyện.
+ Kể trong nhóm
- HS cùng nhận xét
- Nhóm 3 kể câu chuyện
- Thi kể trước lớp
- Trao đổi thảo luận ý nghĩa câu chuyện
- Lần lượt HS kể trước lớp
- Lớp cùng trao đổi về: ý nghĩa của câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể bình chọn bạn kể chuyện hay.
- HS tham gia bình chọn
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- HS lắng nghe
Địa lí §16
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo, của nước ta trên bản đồ.
- GDKN giao tiếp,hợp tác, KN tìm kiếm và xử lí thông tin .
II. Đồ dùng : 
- GV: Bản đồ Việt Nam.
- HS : SGK	
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Thương mại gồm những hoạt động nào ?
- Thương mại có vai trò gì ?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung:
- Hai HS trả lời
 Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung các câu hỏi trên.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
- Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu?
2. Trong các câu dưới đây câu nào đúng, câu nào sai?
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
4. Chỉ tiêu bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc - Nam quốc lộ 1A.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g
+ Câu sai: câu a, câu e.
+ Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất.
+ Các thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về ôn lại bài.
- HS lắng nghe
Thể dục §31
BÀI SỐ 31
I. Môc tiªu
- ¤n c¸c ®éng t¸c bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung, yªu cÇu tËp ®óng vµ liªn hoµn ®éng t¸c.
- Ch¬i trß ch¬i: Lß cã tiÕp søc yªu cÇu chñ ®éng ch¬i nhiÖt t×nh.
II. §Æc ®iÓm
- §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng, vÖ sinh n¬i tËp ®¶m b¶o an toµn.
- Ph­¬ng tiÖn: chuÈn bÞ cßi, dông cô ch¬i trß ch¬i
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp
Néi dung
§Þnh l­îng
Ph­¬ng ph¸p
1. PhÇn më ®Çu
- Líp tr­ëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè
6 -10’
§HTT + + + + 
- GV nhËn líp phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu giê häc 
 + + + + 
- Khëi ®éng: xoay c¸c khíp 
 + + + + 
- Ch¹y chËm: vßng quanh s©n
- Trß ch¬i: T×m ng­êi chØ huy
§HTC
2. PhÇn c¬ b¶n
18-22’
- ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung
§HTT + + + + 
 + + + + 
 + + + + 
2-3 lÇn
- GV ®iÒu khiÓn líp tËp toµn bµi
2-3 lÇn
- Chia 3 tæ tËp luyÖn
- Tæ tr­ëng ®iÒu khiÓn
- Tæ tr­ëng quan s¸t, söa sai
12x818
- Khi tr×nh diÔn TDPTC
- Trß ch¬i “ch¬i lß cß tiÕp søc”
5- 6’
- Líp tr­ëng nªu tªn trß ch¬i c¸ch ch¬i.
- Cho HS ch¬i thö ch¬i chÝnh thøc
- Tæ tr­ëng quan s¸t nhËn xÐt tuyªn d­¬ng HS cã ý thøc ch¬i tèt
3. PhÇn kÕt thóc
4’
§HTT + + + + 
- TËp mét sè ®éng t¸c håi tÜnh
 + + + + 
- NhËn xÐt giê häc vÒ nhµ «n l¹i bµi TDPTC
 + + + + 
Buổi chiều:
Chính tả §16: (Nghe- viết)
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây, không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT (2) a ; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
- GDKN rèn chữ,giữ vở cho học sinh .
II. Đồ dùng :
- GV : Bảng nhóm kẻ sẵn BT2.
- HS : SGK, vở	
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- HS chữa bài 2a trong tiết chính tả trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: HD HS nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng 
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do. 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV kiểm tra một số bài .
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập
Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ
 - Nhắc HS về nhà luyện chữ viết.
- 1HS
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc bài
- Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
 Lời giải:
 giá rẻ,hạt dẻ,giẻ rách, mưa rây, nhảy dây, giây bẩn, 
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- HS lắng nghe
Mĩ thuật §16
Soạn giáo án riêng
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018
Tập đọc §32
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu nội dung bài: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (trả lời được các CH)
 - GDKN giao tiếp, hợp tác, KN tự bảo vệ mình .
II. Đồ dùng :
 - Tranh SGK. Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc
III .Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: quan sát tranh
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc
- Chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến học nghề thầy cùng
+Đoạn 2: Tiếp đến thuyên giảm
+ Đoạn 3: Tiếp đến không lùi
+ Đoạn 4: còn lại
- Đọc nối tiếp 3 lần
- 4 em / 1 lần đọc
+ Lần 1: đọc nối tiếp 4 em kết hợp sửa phát âm
- Phát âm: lâu năm, đau quặn , thuyên giảm, nể lời, lấy sỏi.
+ Lần 2: đọc nối tiếp 4 em kết hợp giải nghĩa từ
- 1 HS đọc chú giải
- Giải nghĩa từ mở rộng:
+ Thuyên giảm: Đỡ hơn giảm nhẹ hơn
+ Sỏi thận: khối sắn như đá, sinh ra trong thận
+ Lần 3: đọc nối tiếp 4 em ngắt nhịp, câu, cụm từ 
- HS nêu, gv sửa cho HS
- Luyện đọc theo cặp
- Cặp đôi 2 em cùng bàn 1, 2 em đọc
- Đọc toàn bài
- HS chú ý nghe
- GV đọc mẫu toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ 1 HS đọc đoạn 1+2
- Lớp đọc thầm
- Cụ Ún làm nghề gì?
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng chuyên đuổi tà ma cho những người bị ốm trong làng xu bản gần. Nhà nào có người ốm cúng nhờ đến cụ, nhiều người còn tôn cụ làm thầy cắp sách theo học nghề của cụ
- Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào? kết quả ra sao?
- Khi mắc bệnh cự chữa bằng cách cúng bái những bệnh tinh vẫn không thuyên giảm
- Em hiểu thuyên giảm là gì?
- Thuyên giảm: đỡ hơn bệnh nhẹ đi
- Ý 1 nói lên điều gì?
- Ý 1: Mê tín dị đoan của ông thấy cúng
+ Học sinh đọc đoạn 3- 4
- Lớp đọc thầm
- Cụ Ún bị bệnh gì?
- Cụ Ún bị sỏi thận
- Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ trốn bệnh viện về nhà.
- Vì cụ sợ mổ và cụ không tin vào bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
- Nhờ đâu cụ mới khỏi bệnh?
- Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún thay đổi cách nghĩ thế nào?
- Câu nói của cụ ún chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng cúng bái không thể chữa khỏi bệnh cho con người . Chỉ có khoa học và bệnh viện mới phất hiện được nguyên nhân căn bệnh để điều trị đúng.
- Ý 2 nói lên điều gì?
- Ý 2: không thể chữa bệnh bằng cúng bái
- Nội dung bài là gì?
- Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện .
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp
- 4 HS đọc
- Nêu cách đọc bài
- Toàn bài đọc với giọng kể chuyện chậm rãi, thong thả 
- Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 3
- 1 HS đọc
- GVHD HS đọc diễn cảm
- HS chú ý nghe
- Gạch chân từ cần nhấn giọng
- Đau nặng, khẩn khoản, nói mãi, sỏi thận, trốn, quặn quại, giỏi nhất, cúng trừ, suốt ngày đêm, không lui
- Luyện đọc theo cặp
- 2 HS luyện đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- tuỳ HS chọn
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Nhắc HS đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
Toán §78
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- Giáo dục HS ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng :
- GV : SGK, bảng, thước
- HS : Nháp, Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? Lấy ví dụ ?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Bài 1a, b 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nêu lại cách làm?
- 1HS – Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài vào bảng con.
*Kết quả:
48 kg 
b) 56,4 m2 
Bài 2. Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
? Người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
- Nêu yêu cầu của BT.
- Làm bài vào PBT.
- 1 HS chữa bài.
 Bài giải
Số gạo nếp bán được là:
 120 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Cả lớp và giáo viên nhận xét 
- Đọc đề bài.
- Làm bài vào vở.
- 1HS làm bảng nhóm.
 Bài giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 18 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
 270 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số : 54 m2.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học 
 - Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- HS lắng nghe
Tập làm văn §31
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng :
	- GV: SGK, bảng lớp ghi đề bài
	- HS: SGK, vở
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra giấy bút của HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng 
- HS đọc 4 đề trên bảng 
- Nhắc nhở HS trước khi viết 
- HS viết bài 
- Yêu cầu chọn viết 1 trong 4 đề bài 
- Thu bài về nhà nhận xét
- Nhận xét chung 
3. Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS 
- HS lắng nghe
 - Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Khoa học §31
CHẤT DẺO
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- GDKN giao tiếp, hợp tác , tìm kiếm và xử lí thông tin .
II. Đồ dùng:
- GV: Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
	- HS: Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Cao su được dùng để làm gì? 
- Nêu tính chất của cao su? 
- Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lưu ý những gì?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
- 3HS
Hoạt động 1: Quan sát.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa GV Và các em mang đến lớp, kết hợp quan sát các hình tr. 64
- Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình?
+Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- HS thực hành theo nhóm 4.
- Rổ, cốc, xô, chậu,....
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế. 
- Bước 1: Làm việc cá nhân
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK(trang 65)
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trả lời.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.115.
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
Kĩ thuật §16
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu : Học sinh:	
- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi
II. Đồ dùng: 
- GV: Tranh ảnh một số giống gà tốt . Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Nêu ích lợi của việc nuôi gà?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà 
được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương 
- GV nêu: Hiện nay nước ta nuôi rất nhiều 
giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ?
- GV ghi bảng và kết luận :
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- GV chia nhóm và giao phiếu học tập cho các nhóm ,yêu cầu học sinh đọc các thông tin trong SGK và vốn hiểu biết để hoàn thành phiếu học tập sau :
Têngiống
 gà
Đặc điểm 
hình dạng
Ưu điểm
chủ yếu
Nhược
điểm 
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà tam hoàng
- GV nhận xét và tóm tắt hình dạng, nhược điểm, ưu điểm chủ yếu của một số giống gà 
được nuôi nhiều ở nước ta .
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập : 
- GV nêu các câu hỏi ở cuối bài và yêu cầu học sinh trả lời 
- GV nhận xét và đánh giá kêt quả học tập của học sinh .
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS
- Học sinh nối tiếp nhau kể. VD: gà ri, gà ác, gà tam hoàng, gà mía,...
- Học sinh đọc các thông tin trong SGK và vốn hiểu biết để hoàn thành phiếu học tập 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
- Học sinh dựa vào nội dung bài học và vốn hiểu biết của mình để trả lời 
- HS nhận xét , bổ sung.
- HS lắng nghe
 Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018
Toán §79
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
	- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
	- Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
	 - Giáo dục HS ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng :
	- GV: SGK, bảng, thước
	- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- Gọi học sinh lên chữa bài 4.
- Nhận xét. 
- 1HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420. 
- Đọc ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
52,5%số HS toàn trường là : 420 HS. 100% số HS toàn trường là: HS?
- HS nêu lại bài toán. 
- Phân tích bài toán.
- GV gợi ý để HS biết cách làm.
- Nêu cách viết gọn?
- Cho 1 vài học sinh phát biểu qui tắc.
- HS thực hiện cách tính ra nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
1% số HS toàn trường là:
 420 : 52,5 = 8 (HS)
Số HS toàn trường là:
 8 x 100 = 800 (HS)
- 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS) 
- “Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5”.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Lưu ý cách trình bày bài toán có lời văn.
- Học sinh đọc đề sgk. 
- Làm nháp, chữa bài.
Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ôtô.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
? Trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh? Nêu cách tìm?
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Lớp làm vào nháp. 
- 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số học sinh trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (Học sinh)
 Đáp số: 600 học sinh.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Kiểm tra 5 bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Tổng số sản phẩm là:
722 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
Luyên từ và câu §32
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh : 
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
- GDKN giao tiếp,hơp tác ,KN tìm kiếm và xử lí thông tin .
II. Đồ dùng:
	- GV: SGK, VBT
	- HS: VBT, SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- Đặt câu với 1 từ đồng nghĩa
- 1 từ trái nghĩa với từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
- 2 học sinh lên bảng
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV gọi HS nêu
- GV cùng HS nhận xét
- HS làm VBT
- 2 HS đọc
- HS tự kiểm tra vốn từ của mình
a, Xếp các tiếng sau thành những nhóm đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son
 Đỏ - điều - son Trắng - bạch 
 Xanh - biếc - lục Hồng - đào 
b, Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp vào mỗi chỗ trống. 
- Bảng màu đen gọi là bảng đen
Mắt màu đen gọi là mắt huyền
Ngựa màu đen gọi là ngựa ô
Mèo màu đen gọi là mèo mun
Chó màu đen gọi là chó mực 
Quần màu đen gọi là quần thâm 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Đọc đoạn văn
- Nêu nhận định quan trọng của Phạm Hổ?
- Bài văn chữ nghĩa trong văn miêu tả nói về cách miêu tả và yêu cầu của việc quan sát để miêu tả nội dung chính của bài. 
- So sánh thường kèm theo nhân hoá người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng , lấy VD nhận định này. 
- 1 HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn văn 
- HS nêu, lớp nhận xét
a, Cách miêu tả: 
- Trong miêu tả người ta thường hay so sánh
+ So sánh người với người
VD: Cậu ta mới chứng ý tuổi trông như một cụ già. 
+ So sánh người với con vật: 
VD: Trông anh ta như một con gấu
+ So sánh người với cây với hoa
+ Lấy nhỏ để so sánh với lớn
+ So sánh thường đi kèm với nhân hoá
+ Dùng so sánh nhân hoá để tả bên ngoài
+ Dùng so sánh nhân hoá để tả tâm trạng
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng. 
b, Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng . Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. 
- Khi quan sát để miêu tả phải tìm cho được cái mới, cái riêng của sự vật theo cách nhìn và cảm nhận riêng của người quan sát. 
- Em hãy lấy ví dụ về nhận định này. 
VD: Huy–gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó đã gặt, đã bỏ quên lại cái liềm con là vành trăng non. 
Mai - a- cốp - xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của người da đỏ. 
Ga -ga - rin lại thấy những vì sao là những hạt giống mới mà loài người đưa vào vũ trụ. 
Bài 3: Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây.
+ Miêu tả dòng sông:
- Cho HS hoạt động nhóm 
- Gọi lên trình bày
+ Miêu tả dòng sông: Dòng sông Hồng trĩu nặng phù sa cuồn cuộn chảy về xuối.
+ Miêu tả một con suối: 
+ Miêu tả một con suối: Dòng nước trong veo uốn lượn qua những bụi lau lách cất tiếng róc rách nghe êm tai. 
+ Miêu tả một con kênh: 
+ Miêu tả một con kênh: Con kênh thẳng băng, dài tít tắp, nước trong xanh lững lờ trôi. 
+ Miêu tả đôi mắt của một em bé: Hải ngơ ngác nhìn đôi mắt đen láy trong veo
+ Miêu tả dáng đi của một người: Bác bước những bước dài và nhanh dần đầu hơi chúi về phía trước. Cái dáng đi của một người vất vả.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học: 
 - Yêu cầu học sinh ôn lại: từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- HS lắng nghe và thực hiện
TiÕng Anh
Gv chuyªn d¹y
Khoa học §32
TƠ SỢI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*GDKNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.-Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng :
- GV: Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Phiếu bài tập, bật lửa
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra 
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
- 3 HS lên trình bày.
Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi đay, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Y/c HS phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến viậc làm ra sợi đay, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
Hoạt đồng 2: Tính chất của tơ sợi.
- Y/c HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Y/c nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập
- HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập
 Phiếu học tập 
 Loại tơ sợi
 Thí nghiệm
 Đặc điểm chính.
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1. Tơ sợi tự nhiên
- sợi bông
- có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- Vải bông them nước có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn cũng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm.
- Sợi dây
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
-Thấm nước,bền,dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt,có thể nén với giấy và chất dẻo làm ván ép
- Tơ tằm
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- Óng ả, nhẹ nhàng.
2. Tơ sợi nhân tạo 
( sợi ni lông)
- Không có mùi khét
- Sợi sun lại.
Không thấm nước 
- Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu, được dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày.
- GV nêu kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 em nhắc lại
Thể dục 32
BÀI SỐ 32
I. Môc tiªu: 
	- ¤n c¸c ®éng t¸c cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung, yªu cÇu tËp ®óng vµ liªn hoµ c¸c ®éng t¸c. 
II. §Þa ®iÓm - ph­¬ng tiÖn: 
	- §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng, vÖ sinh n¬i tËp ®¶m b¶o an toµn
	- Ph­¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ cßi, dông cô ch¬i trß ch¬i
III. Néi dung vµ ph­¬ng h­íng lªn líp: 
Néi dung
§Þnh l­îng
Ph­¬ng ph¸p tæ ch­c
1. PhÈn më bµi: 
- Líp tr­ëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè
- GV nhËn líp phæ biÕn nhiÖm vô, yªu cÇu giê häc
- Khëi ®éng: xong c¸c khíp
- Ch¹y chËm vßng quanh s©n 
- Trß ch¬i t×m ng­êi chØ huy
2. PhÇn c¬ b¶n: 
- ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung
- KiÓm tra bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung 
Ch¬i trß ch¬i “ Nh¶y l­ít sãng” 
3. PhÇn kÕt thóc: 
- TËp mét sè ®éng t¸c håi lÜnh
- HÖ thèng bµi
- NhËn xÐt giê häc, vÒ nhµ «n l¹i bµi TDPTC
6 - 10’
18 - 22’
2 -3 lÇn
2 -3 lÇn
1Lx8N
5 - 6p’
§HTT + + + +
 + + + +
 + + + +
 x
§HTC 
§HTL
 + + + +
 + + + + G
 + + + + 
- GV ®iÒu khiÓn, líp tËp toµn bµi chia 3 tæ tËp luyÖn
- Líp tr­ëng ®iÒu khiÓn
- Líp tr­ëng quan s¸t, söa sai
- Thi tr×nh diÔn bµi thÓ dÞc ph¸t triÓn chung
- GV nhËn xÐt chung
- KiÓm tra theo nhãm 5 em tËp c¶ 8 ®éng t¸c
- GV quan s¸t nhËn xÐt ®¸nh gi¸
- T nªu tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i
- Cho HS ch¬i thö, ch¬i chÝnh thøc
- T quan s¸t nhËn xÐt, tuyªn d­¬ng HS cã ý thøc ch¬i tèt
§HKT:
 + + + + 
 + + + + G
 + + + + 
 Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018
 Tập làm văn §32
LUYỆN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_16_den_20_nam_hoc_2018_2019.doc