Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .

- Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP

- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

 

doc 38 trang cuongth97 09/06/2022 6044
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP 
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"
- Cách chơi: 
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng 
 - HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) 
 Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa
Ví dụ 2: HĐ cá nhân
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? Vì sao?
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
- Quy tắc thực hiện phép chia
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
 27 4
	30	6,75 (m)
	 20
 0
- HS nghe yêu cầu.
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 và 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1a: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa bài.
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ trước lớp
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16, 8m
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
1,875; 6,25;20,25
- HS tự làm bài và báo cáo GV
- Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài toán sau:
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?
- HS làm bài
Giải
Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 9 : 400 = 0,0225(l)
 Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 0,0225 x 300= 6,75(l)
 Đáp số: 6,75l xăng
- Về nhà sưu tầm các dạng toán tương tự như trên để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH: . 
 . .. .
Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Kể tiếp kết thúc câu chuyện chuỗi ngọc lam. (CV 3799)
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn trong bài Trồng rừng ngập măn.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam
- 3 học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại và mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
- Cho HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu quý ?
+ Đoạn 2: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) 
Phần 1
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào?
- GV kết luận nội dung phần 1
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét 
Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
- GV kết luận nội dung phần
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
- HS thi đọc - GV nhận xét 
- Nhóm trưởng cho các bạn đọc, TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam.
+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
+ Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
- HS luyện đọc
- HS thi đọc
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS thảo luận nhóm TLCH:
+ Cô tìm gặp chú Pi-e ... ở đây không? Chuỗi ngọc có phải .... thật không? Pi-e đã bán ...giá bao nhiêu?
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để ......... vụ tai nạn giao thông.
+ Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác 
- HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS thi đọc
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ ?
- Học sinh trả lời.
- Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện có nội dung ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH: . 
 . .. .
Chính tả
CHUỖI NGỌC LAM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5phút)
- Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Mở vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
- Gọi HS đọc đoạn viết
+ Nội dung đoạn văn là gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
- HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ...
- HS viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc bài viết lần 2
- GV đọc cho HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ viết:
- HS nghe
- HS viết bài
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2a: HĐ cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức"
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
tranh

hanh
tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
trưng
chưng
trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
trúng
chúng
trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
trèo
chèo
leo trèo, trèo cây trèo cao 
vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo
chống
Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào vở bài tập
- GV nhận xét kêt luận: 
- HS đọc
- HS làm vào vở một HS lên bảng làm
Đáp án:
+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
+ ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn 
- Xem trước bài chính tả sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH: . 
 . .. .
Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Tôn trọng người phụ nữ và các bạn gái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giáo viên: SGK
- Học sinh: VBT, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện": Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. 
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện 
2. Hoạt động thực hành:(27 phút) 
HĐ 1:Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22)
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình cho cả lớp cùng nghe.
- GV kết luận: 
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a, b.
+ Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là: c, d.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK)
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến a, d.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
- HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ sung.
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy ước.
- Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng nghe, bổ sung.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
- HS nghe và thực hiện
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH: . 
 . .. .
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 25 : 50
0,75
125 : 40 
0,25
 75 : 100
0,5
 30 : 120
3,125
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS nêu
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 Bài 1: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS
Bài 3: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét 
Bài 4: Cặp đôi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt bài toán, giải bài toán
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
- GV nhận xét 
Bài 2HĐ cá nhân
- Cho HS tự nhẩm kết quả
- GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83) 
- Tính
- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
 = 16,01
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 
 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
 = 1,67
d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 
 = 4,38
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp 
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 9,6 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2m 
 230,4m2
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán, giải bài toán
- 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp.
- Các nhóm nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài giải
Trong 1 giờ xe máy đi được:
93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được:
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
51,5 - 31 = 20,5(km)
 Đáp số: 20,5km
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32
- HS nhận xét:
 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS tính giá trị của biểu thức:
 112,5 : 5 + 4
- HS tính:
 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4
 = 26,5
- Về nhà làm thêm các phép tính tương tự như bài tập 2
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH: . 
 . .. .
Kể chuyện
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (CV 3969 GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện) 
	- HS HTT kể lại được toàn bộ câu chuyện .
- Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 	
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi đề.
 - HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
 - Giáo viên kể lần 1.
- GV viết lên bảng các tên riêng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - 1895) 
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần)
- HS nghe
- HS theo dõi
- HS nghe và quan sát
- HS nghe
- HS nghe
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- GV nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
 - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
- HS nghe
- Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- Lớp nhận xét
- HS nghe
- Hs bình chọn
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
 - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn 
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. 
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
 - HS nêu ý kiến.
+ Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ thể người.
+ Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất ?
- HS nêu
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH: . 
 . .. .
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2). Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3. Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c). HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
- Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
	- Học sinh: Vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 Bài tập: Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ?
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ về danh từ
 Bài tập2: Cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường Sơn....
- GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng.
 Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. 
- GV nhận xét bài 	
 Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả
- Nhận xét bài trên bảng
Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho Hs tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra, sửa sai
- HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
+ Danh từ chung là tên chung của một loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy giáo...
+ Danh từ riêng là tên của một sự vật Danh từ riêng luôn được viết hoa. 
VD: Huyền, Hà,..
- HS đọc
- HS đọc
- HS nêu
- HS đọc lại
- HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào vở
- HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại 
- HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết quả trước lớp.
- Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
- HS đọc 
- HS làm bài
- HS lên chia sẻ kết quả 
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn 
 DT
ngào.
- Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước 
 ĐT
mắt.
- Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước 
 DT
mắt.
 b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
 Cụm DT
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em mãi mãi .
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị là chị(DT)gái của em nhé !
+ Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt Nam được viết hoa theo quy tắc nào?
- Khi viết tên riêng người , tên riêng địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 
- Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH: . 
 . .. .
Thứ ngày tháng năm 20
Tập đọc
HẠT GẠO LÀNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ) .
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý đó)
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Học sinh tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi bài Chuỗi ngọc lam.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Hạt gạo làng ta.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn thơ trong nhóm
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm 
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài thơ.
- Nhóm trưởng điều khiển: 
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc cả bài.
- HS nghe
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp
1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
3. Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát vàng”?
- Giáo viên tóm tắt ND chính.
- Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:
- Làm nên từ tính tuý của đất (có vị phù sa); của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ.
- Giọt mồ hôi sa/ Những chưa tháng sáu? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy.
- Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.
- Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.
- Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc.
- HS đọc.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất.
- Luyện học thuộc lòng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta”
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (6 phút)
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
+ Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn? 
- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một khổ mình thích nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn.
- 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
ĐIỀU CHỈNH: . 
 . .. .
Lịch sử
THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Yêu cầu kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). (CV 3969)
 + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
 + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc.
 + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, 
 + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.
 + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập dân tộc.
	- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS thi đua trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) 
 Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì?
Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
- GV cho HS làm việc theo nhóm
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường?
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt bắc thu - đông 1947
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp?
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào?
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta?
- HĐ cả lớp
+ Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc
+ Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
+ Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của g

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_huong.doc