Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Quỳnh Anh

Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Quỳnh Anh

 Tập đọc

Nghìn năm văn hiến

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta.

2. Kĩ năng: Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Thái độ: Tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời

II. Phương tiện dạy học: Dạy học online trên ứng dụng Zavi

Đạo đức

Em là học sinh lớp năm (tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho cc em lớp dưới học tập.

2. Kĩ năng: Biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.

- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình l học sinh lớp 5).

- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).

- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)

3. Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

 

doc 21 trang cuongth97 06/06/2022 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Quỳnh Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC ONLINE LỚP 5/3 
TUẦN 2
(Thời gian: Từ 8h đến 10h)
Thứ
Ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
Hình thức
Hai
13/09
1
Toán
Luyện tập
Dạy học qua Zavi
2
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
Dạy học qua Zavi
3
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)
Dạy học qua Zavi
4
Khoa học
Nam hay nữ (tt)
Dạy học qua Zavi
Ba
14/09
1
Toán
Ôn tập:Phép cộng và phép trừ 2 phân số
Dạy học qua Zavi
2
Chính tả
Nghe – viết: Lương Ngọc Quyến
Dạy học qua Zavi
3
LTVC
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
Dạy học qua Zavi
4
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Dạy học qua Zavi
Tư
15/09
1
Toán
Ôn tập:Phép nhân và phép chia 2 phân số
Dạy học qua Zavi
2
Tập đọc
Sắc màu em yêu
Dạy học qua Zavi
3
Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình thành ntn
Dạy học qua Zavi
4
Địa lí
Địa hình và khoáng sản
Dạy học qua Zavi
Năm
16/09
1
TLV
Luyện tập tả cảnh
Dạy học qua Zavi
2
Toán
Hỗn số
Dạy học qua Zavi
3
Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
Dạy học qua Zavi
4
Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ (tiết 2)
Dạy học qua Zavi
Sáu
17/09
1
LTVC
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Dạy học qua Zavi
2
Toán
Hỗn số (tt)
Dạy học qua Zavi
3
TLV
Luyện tập làm báo cáo thống kê
Dạy học qua Zavi
Hương Phong, ngày 12 tháng 9 năm 2021
	Tổ trưởng	Người thực hiện
	Võ Văn Quốc	Đoàn Thị Quỳnh Anh
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
2. Kĩ năng: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Thái độ: Yêu thích học toán
II. II. Phương tiện dạy học: Dạy học online trên ứng dụng Zavi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (3 phút) 
- Gọi HS tìm và đọc phân số thập phân
- 3 Học sinh thực hiện
- Giáo viện nhận xét - Tuyên dương
2. Bài mới: 
a)Giới thiệu bài :(1 phút)
b) Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước (5 phút)
- Giáo viên viết phân số lên bảng
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- H: để chuyển thành phân số thập phân ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn HS cách thực hiện
c) Hoạt động 2: Thực hành (23 phút)
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số
_HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ 1 đến 9 
 10 10
- Nhận xét, sửa bài
Ÿ Bài 2: - Gọi Hs nêu yêu cầu bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Nêu cách làm
- Học sinh làm bài 
- HS cần nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000.
- Cùng HS chữa bài. 
Ÿ Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc
- Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi
- Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9
 200 200 : 2 100
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét, sửa bài
3. Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
- Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập phân 
- HS nêu
- Cách tìm giá trị một phân số của số cho trước 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
	Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta. 
2. Kĩ năng: Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Thái độ: Tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời
II. Phương tiện dạy học: Dạy học online trên ứng dụng Zavi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét
- HS đọc và trả lời
- HS nghe
2. Bài mới:
a) GTB: (2 phút)
b) Hoạt động luyện đọc: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Hd HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Đọc theo cặp
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê.
- 1 HS đọc toàn bài 
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... 
 - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK
- 2 HS đọc nối tiếp
c) Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 - HS đọc đoạn 1, TLCH 
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
+ Nêu ý chính đoạn 1:
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? 
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN?
- Nêu ý chính đoạn 2
- Gọi HS nêu ý chính của bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
+ Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
+ VN có truyền thống khoa cử lâu đời
+ Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời
+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN
- VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
d) Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - GV gọi HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Thi đọc
 - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. 
- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- HS thi đọc diễn cảm.
e) Liên hệ: (1phút)
- Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ?
- HS trả lời
3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút)
- Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Đạo đức
Em là học sinh lớp năm (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho cc em lớp dưới học tập.
2. Kĩ năng: Biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình l học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)
3. Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Học sinh nêu 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Kế hoạch phấn đấu của hs 
- Gọi từng hs nêu kế hoạch phấn đấu của mình . 
- Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét.
- Nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch. 
* Hoạt động 2: Kể chuyện về các học sinh lớp Năm gương mẫu 
- Học sinh kể về các tấm gương học sinh gương mẫu. 
- Học sinh kể 
- Nêu những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. 
- HS nêu. 
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác. 
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”. 
- Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”. 
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5 ; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt . 
3. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình” 
- Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Khoa học
Nam hay nữ?
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
-Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Thái độ: Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam , nữ.
II. Phương tiện dạy học: Dạy học online trên ứng dụng Zavi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
- Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- Nhận xét câu trả lời và tuyên dương từng học sinh
- Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Gv
2. Bài mới: * Giới thiệu bài
* Hoạt động 1:
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 SGK.
- HS trả lời
- Kết luận
- Gọi HS nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh dục.
- HS nêu
- Nhận xét, chốt ý
* Hoạt động 2: thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Gv yêu cầu HS đọc câu hỏi sau: Trong gia đình những yêu cầu hay cách cư xử của cha mẹ đối với con trai và con gái có khác nhau không? Và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không?
- Hs đọc
*Liên hệ:
- Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt giữa học sinh nam và học sinh nữ không? Như vậy có hợp lý không?
- HS liên hệ
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét câu trả lời của Hs.
- HS trả lời.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS nêu
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
Toán
 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
2. Kĩ năng:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận.
II. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS nêu kết quả của phép tính .
- 2 học sinh nêu
- Nhận xét, tuyên dương
- Học sinh 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng , trừ
- Giáo viên nêu ví dụ: và 
- Tương tự với và 
- Nhận xét
- Học sinh làm bài và nêu cách làm
* Hoạt động 2: Thực hành 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Học sinh đọc đề bài 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh trình bày bài làm
- Giáo viên nhận xét 
Ÿ Bài 2: (a,b) 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- 1 HS đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài 
+ 2 = 15 + 2 = 17 hoặc
 5 5 5
 3 + 2 = 3 + 2 = 15 + 2 = 17
 5 1 5 5 5
1- (2 + 1) =1 - 6 + 5 =1 -11 = 15 - 11 = 4
 5 3 15 15 15 15
Ÿ Bài 3: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Học sinh đọc đề 
- HD HS cách giải 
Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp là hoặc bằng 1
- Nhận xét, sửa bài
- Học sinh giải và trình bày kết quả
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). 
- Học sinh nhắc lại
- Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số” 
- Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
	Chính tả
Nghe-viết: Lương Ngọc Quyến
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thứcbài văn xuôi
2. Kĩ năng: Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng, giảm bớt các tiếng có vần giống nhau) trong bài tập 2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Thái độ: GD HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k
- Học sinh nêu 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Cấu tạo của phần vần
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 
- Học sinh nghe 
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. 
- Giáo viên HDHS viết từ khó 
- Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai (tên riêng của người , ngày,tháng , năm )
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu, khoét, xích sắt ,..
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt. 
- Học sinh lắng nghe, viết bài 
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. 
- Giáo viên đọc toàn bộ bài 
- Học sinh dò lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi cho nhau. 
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Ÿ Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
- Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài. 
- Gọi HS nêu kết quả
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh nêu
Ÿ Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình 
- Yc Hs làm bài vào vở.
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân tích theo hàng dọc (ngang, chéo). 
- Giáo viên nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh”.
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốctrong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
2. Kĩ năng: Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Thái độ: GD HS yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghĩa
- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD.
- Giáo viên nhận xét
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc”
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
Ÿ Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc 
Ÿ Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không thích hợp. 
Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa với “Tổ quốc” : 
+ nước nhà, non sông
+ đất nước , quê hương 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 
- 1, 2 học sinh đọc bài 2 
- YC HS tìm và viết vào vở 
- HS tìm từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”.
- Gọi HS trình bày
Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương.
- Giáo viên chốt ý đúng 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu 
- Hoạt động cá nhân
- HS trình bày:
- Giáo viên chốt lại 
 vệ quốc , ái quốc , quốc ca
Ÿ Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cả lớp làm bài và trình bày bài làm của mình
- Giải nghĩa một trong những tục ngữ, thành ngữ 
- GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng họ sống lâu đời , gắn bó sâu sắc 
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên chấm điểm 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” 
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện 
2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu chyện đã nghe ,đã đọc nói về các anh hùng , danh nhân của đất nước .
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết quý trọng và học tập các gương anh hùng của đất nước
II. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- GV cùng cả lớp nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS kể chuyện :
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
-Mời 1 HS đọc đề bài .
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta, trong đó có danh nhân Hồ Chí Minh (câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một).
-GV giải thích từ danh nhân.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK .
-Cho HS lần lượt nêu tên câu chuyện các em sẽ kể. Nói rõ đó là truyện về anh hùng hoặc danh nhân nào ?
* HS thực hành kể chuyện :
-Cho HS đọc lại gợi ý 3.
-Cho HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
-Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK( Bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 3 về 1 người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
-HS kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài .
-HS nêu .
-HS chú ý những từ ngữ GV gạch chân 
-HS lắng nghe.
-4 HS đọc nối tiếp gợi ý 1 ,2 3 GK.
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mà mình đã chọn.
- Từng HS đọc lại trình tự kể chuyện .
- HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay, nêu ý nghĩa câu chuyện đúng, hay nhất
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
Toán
Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. 
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân, phép chia hai phân số
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Ôn phép cộng trừ hai phân số 
- Kiểm tra học sinh cách tính nhân, chia hai phân số
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
2. Bài mới: * Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Ôn tập phép nhân, chia
- Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số: 
- Nêu ví dụ 
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài. 
- Kết luận: Nhân tử số với tử số 
- Nêu ví dụ 
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài.
- Chốt lại cách tính nhân, chia hai phân số. 
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện của phép nhân và phép chia. 
* Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Bài 1 (cột 1,2) 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- 2 bạn trao đổi cách giải 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Nhận xét, chữa bài.
4 x 3 = 4 x 3 = 1 x 3 = 3
 8 1 x 8 1 x 2 2
3 : 1 = 3 x 2 = 6 = 6
 2 1 1
Ÿ Bài 2: (a,b,c) 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Học sinh tự làm bài 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải
- Cùng HS nhận xét 
Ÿ Bài 3: 
_ Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ?
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? 
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh phân tích đề 
- Học sinh giải 
- Học sinh sửa bài 
3. Củng cố -Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Hỗn số” 
- Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tập đọc
Sắc màu em yêu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu , những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích.)
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết. 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước : Trăm nghìn cảnh đẹp, Sắc màu Việt Nam. 
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam
II. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến 
- Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu hỏi. 
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: *Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài
- 1 HS đọc bài thơ
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. 
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. 
- Phân đoạn không như mọi lần ® bố cục dọc. 
- Luyện đọc từ khó
 - Gọi HS đọc giải nghĩa từ
- Luyện đọc
- 1 HS đọc giải nghĩa từ
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và nêu lên những cảnh vật đã được tả qua màu sắc. 
- HS đọ và nêu lên cảnh vật gắn với màu sắc và người. 
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ?
- Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím , nâu , 
- gợi lên hình ảnh : lá cờ Tổ quốc, khăn quàng đội viên, đồng bằng, núi , 
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của người bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? 
- Các sắc màu gắn với trăm nghìn cảnh đẹp và những người thân. 
- Giáo viên chốt lại ý đúng 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Gọi HS nêu cách đọc diễn cảm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- GV tổ chức cho HS tìm giọng đọc phù hợp 
- Nhấn mạnh những từ gợi tả cảnh vật - ngắt câu thơ.
- Thi đua đọc cả bài - giọng đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, tuyên duonwg 
3. Củng cố -Dặn dò:
- GDBVMT: Đất nước ta có trăm nghìn cảnh đẹp, các em có thái độ như thế nào về những cảnh đẹp đó? 
- Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Lòng dân” 
- Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Khoa học
Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. 
2. Kĩ năng: Biết được sự sống của con người bắt đầu từ đâu.
3. Thái độ: Hứng thú với môn học
II. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? 
- 2 HS nêu. 
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? 
- Giáo viên tuyên dương + nhận xét. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
- Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: 
- Học sinh lắng nghe và trả lời:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? 
+ Cơ quan sinh dục. 
+ Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? 
+ Tạo ra tinh trùng. 
+ Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ? 
+ Tạo ra trứng. 
- KL: Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. 
* Hoạt động 2: Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
- Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
- Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: 
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. 
Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. 
- GV yêu cầu HS quan sát H.2, 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng 
- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. 
-Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. 
- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh . 
- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
- Giáo viên nhận xét. 
- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” 
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
	Địa lí
Địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta 
2. Kĩ năng: Kể tên & chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ)
 - Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta & chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ . 
 - Kể tên được một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, 
a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Thái độ: Hứng thú với môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ Khoáng sản Việt Nam (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS 
+ Chỉ vị trí nước ta trên lược đồ VN trên quả địa cầu?
+ Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
- GV cùng cả lớp nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài : “Địa hình & khoáng sản”
a) Địa hình .
*Hoạt động 1 :.(làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát SGK rồi trả lời các nội dung sau:
+Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ H.1.
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó dãy núi nào có hướng tây bắc-đông nam?Những núi nào có hình cánh cung?
+Kể tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng lớn ở nước ta
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta .
- Kết luận
b)Khoáng sản 
*Hoạt động 2 :
- Cho HS quan sát lược đồ một số khoáng sản VN & yêu cầu HS trả lời : 
+ Kể tên một số loại khoáng sản nước ta .
+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ 
- GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Kết luận
*Hoạt động 3:
- Cho HS quan sát 2 bản đồ : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN & bản đồ Khoáng sản VN .
- GV gọi từng HS đọc câu hỏi và trả lời:
+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn. 
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ . 
- Nhận xét, chốt ý đúng
3. Củng cố - dặn dò : 
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau “Khí hậu”
-HS trả lời
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
-HS đọc mục 1 và quan sát H1SGK rồi trả lời 
- Đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung. 
-HS nêu .
- HS quan sát lược đồ & trả lời:
+ dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xit, sắt, a-pa-tit 
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ
-HS nghe .
- 2 HS đọc và trả lời
- 2 HS đọc
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2021	
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1).
2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
3. Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
II. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gọi HS nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh
- HS nêu
- Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Ÿ Bài 1: 
- GV giới thiệu tranh, ảnh
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài: “Rừng trưa”, “Chiều tối”.
- Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích trong mỗi bài văn “Rừng trưa “ và “Chiều tối “ Qua những hình đẹp đó các em có thái độ như thế nào?
- HS nêu rõ lí do tại sao thích 
- Yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên.
- Giáo viên khen ngợi
Ÿ Bài 2: 
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy )
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Giáo viên hướng dẫn HS cách viết đoạn văn.
- Khuyến khích học sinh chọn phần thân bài để viết. 
- Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung, góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn. 
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
3. Củng cố -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa” 
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Toán
Hỗn số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết hỗn số ; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
2. Kĩ năng: Đọc và viết được các hỗn số.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nhân chia 2 phân số 
- Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận dụng giải bài tập. 
- 2 học sinh nêu
- Giáo viên nhận xét tuyên dương 
2. Bài mới: *Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số 
- Giới thiệu bước đầu về hỗn số. 
- Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn. 
+ Mỗi học sinh đều có 3 hình tròn bằng nhau. 
+ Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần bằng nhau - lấy ra 3 phần.
- Có bao nhiêu hình tròn? 
- Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và hình tròn ® 2
có 2 và hay 2 + ta viết thành 2 ; 2 ® hỗn số. 
- Yêu cầu học sinh đọc. 
- Hai và ba phần t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_quynh_anh.doc