Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Danh Phi
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (nghe viết)
BI:LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I-MỤC TIU
a) Mục tiu chung
- Viết đúng chính tả, trình by đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được BT(2) a/b Hoặc BT (3) a/ b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
b)Mục tiu tích hợp GDBVMT: ( Tồn phần)
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: SGK, Bút dạ , giấy khổ to để các nhóm thi tìm từ nhanh theo yêu cầu ở BT3 ( mục a hoặc b ) .
- HS: SGK, VBT, tập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Danh Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phịng GD & ĐT HỊN ĐẤT Trường TH HỊA TIẾN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –LỚP 5/2 TUẦN 11 (Từ ngày 28 / 10 / 2019 đến ngày 1 / 11 /2019) T/ngày Buổi Tiết Mơn Tên bài TL Ghi chú 1 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ 40 HAI Chiều 2 Khoa học Ơn tập :Con người và sức khỏe(tt) 40 28/10 3 Chính tả Luật bảo vệ mơi trường 40 BVMT 4 Tốn Luyện tập 40 5 Chào cờ 35 Sáng 1 TD Q Dũng 2 TD Q Dũng 1 LTVC Đại từ xưng hơ 40 BA 2 Lịch sử Ơn tập 40 Chiều 3 Đạo đức Thực hành KN giữa học kì I 35 29/10 4 Tốn Trừ hai số thập phân 40 1 Tập đọc Lê- nin và ơng lão đi săn 40 Thay bài TƯ Chiều 2 TNST Ý tưởng sáng tạo từ những con số(tt) 35 30/10 3 Tốn Luyện tập 40 4 Khoa học Tre, mây ,song 40 BVMT 5 LTVC Quan hệ từ 40 BVMT Sáng 2 Tiếng Anh Huyền 3 Tiếng Anh Huyền 1 Tập L Văn Trả bài văn tả cảnh 40 NĂM Chiều 2 Địa lí Lâm nghiệp và thủy sản 40 BVMT-Sửa nd 3110 3 Âm nhạc Lan 4 Tốn Luyện tập chung 40 1 Tập LV Luyện tập làm đơn 40 BVMT-KNS-Sửa nd SÁU 2 Tốn Nhân một số thập phân với một số TN 40 1/11 Chiều 3 Kĩ thuật Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống 35 4 Kể chuyện Người đi săn và con nai 40 BVMT 5 SHL 35 HT DUYỆT KHỐI TRƯỜNG KT NGÀY LẬP :11/9/2019 ..................................... DANH PHI Tuần 11 Thứ hai,ngày 28 tháng10 năm 2019 TIẾT 1: TẬP ĐỌC BÀI: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I-MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( người ơng) - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (Trả lời được các câu hỏi SGK ) II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .( nếu có ) . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc một bài tập đọc bất kỳ và trả lời câu hỏi cuối bài 3. Bài mới a)Luyện đọc -Gv giới thiệu tranh minh học khu vườn nhỏ của bé Thu ( SGK ) ; -Có thể chia bài thành 3 đoạn : + Đoạn 1 (câu đầu ) Đoạn 2 ( tiếp theo đến không phải là vườn ) Đoạn 3 ( phần còn lại ) . - Đọc nối tiếp lần 1+ sửa phát âm - Đọc lần 2 + GNT - Cho HS đọc chú giải - Gọi HS đọc từ khĩ Đọc lần 3 -Gv đọc mẫu b) Tìm hiểu bài -Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? -Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ? -1hs khá giỏi - Lắng nghe, đánh dấu đoạn - HS đọc nối tiếp -Đọc nối tiếp . - Đọc chú giải - HS đọc Đọc NT lắng nghe -Thu thích ra ban công để đựơc ngắm nhìn cây cối , nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công . -Cây quỳnh – lá dày , giữ được nước ; cây hoa ti gôn – thò những cái râu , theo gió ngo nguậy như những cái vòi voi bé xíu ; cây hoa giấy – bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng ; cây đa Ấn Độ – bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt , xoè những lá nâu lá nâu rõ to . . . -Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? -Em hiểu “đất lành chim đậu” là thế nào ? Bài nĩi lên điều gì - Nhận xét chốt ý c)Hướng dẫn hs luyện đọc lại -Gọi HS đọc bài . - Đọc với giọng như thế nào? GV đọc mẫu Gọi HS thể hiện lại - Cho HS đọc nhĩm -Thi đọc - Nhận xét tuyên dương 3-Củng cố – dặn dị -Nhắc lại nội dung bài văn ? -Nhận xét tiết học . -Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn . -Nơi tốt đẹp , thanh bình sẽ có chim về đậu , sẽ có người tìm đến để làm ăn . - HS trả lời Nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu Tìm ngắt nghỉ hơi - HS đọc - Đọc trong nhĩm, nhận xét nhĩm - Thi đọc - nhận xét ============================== TIẾT 2: KHOA HỌC ƠN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU: Ơn tập kiến thức về: - Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Gv: Phiếu học tập cá nhân. Bảng nhĩm Hs: SGK, Tài liệu sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, nhận xét 2/ GTB: Bài học hơm nay giúp các em ơn tập lại những kiến thức ở chủ đề “Con người và sức khỏe”. - Chúng ta cần làm gì để thực hiện ATGT? - Tai nạn giao thơng để lại những hậu quả như thế nào? - HS nhắc lại, mở SGK trang 42- 44. Hoạt động 1: Nhà tuyên truyền giỏi MT: Biết vẽ tranh tuyên truyền cách phịng một số bệnh - GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các chủ đề sau: 1. Vận động phịng tránh các chất gây nghiện. 2. Vận động phịng tránh xâm hại trẻ em. 3. Vận động nĩi khơng với ma túy, rượu, bia, thuốc lá. 4. Vận động tránh HIV/ AIDS 5. Vận động thực hiện ATGT. - Trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. -Thành lập BGK để chấm tranh, lời tuyên truyền. - Khen tặng HS theo từng chủ đề 3/ Củng cố dặn dị - Dặn về nhà hồn thiện tranh vẽ. - Nhận xét tiết học. - Các nhĩm chọn chủ đề để vẽ. - Đại diện nhĩm trình bày ý tưởng của mình. - Chấm và nhận xét. ========================== TIẾT 3: CHÍNH TẢ (nghe viết) BÀI:LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I-MỤC TIÊU a) Mục tiêu chung - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT(2) a/b Hoặc BT (3) a/ b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. b)Mục tiêu tích hợp GDBVMT: ( Tồn phần) II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: SGK, Bút dạ , giấy khổ to để các nhóm thi tìm từ nhanh theo yêu cầu ở BT3 ( mục a hoặc b ) . HS: SGK, VBT, tập III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Ổn định lớp 2/ KTBC:Ch HS viết bảng: nắn nĩt, loảng xoảng, nâng niu 3/ Bài mới: Hướng dẫn hs nghe , viết -Gv đọc Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo vệ môi trường ( về Hoạt động bảo vệ môi trường ) -Nội dung Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo vệ môi trường nói gì ? -tìm những từ các em dễ viết sai ( phòng ngừa, ứng phó , suy thoái ) Nhắc hs chú ý cách trình bày điều luật : xuống dòng sau khi viết Điều 3 , khoản 3) ; những chữ viết trong ngoặc kép ( “Hoạt động bảo vệ môi trường” ) , những chữ viết hoa ( Luật bảo vệ ... Điều 3...) GV đọc lại bài -Đọc cho hs viết . -Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt . -Gv chấm chữa 7-10 bài . -Nêu nhận xét chung . -Hs theo dõi SGK . -Giải thích thế nào là bảo vệ môi trường -Đọc thầm bài chính tả - Cho HS tìm viết bảng con Lắng nghe -Hs viết . -Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa lỗi -Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 : Cho HS tìm và viết vào phiếu theo tổ -Gv cùng cả lớp nhận xét . - HS đọc đề HS tìm ghi trên phiếu ( VD: lắm – nắm ) ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó ( VD : thích lắm – nắm cơm ) . cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét, bổ sung Bài tập 3 : -Hình thức hoạt động : Gv tổ chức cho các nhóm hs thi tìm từ láy âm đầu nghĩa hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng (trình bày trên giấy khổ to dán trên bảng lớp ) -Lời giải : +Từ láy âm đầu n : na ná , nai nịt , nài nỉ, nao nao , nao nức , não nuột , nắc nẻ , nắc nỏm , nắn nót , năng nổ , nao núng, nỉ non , nằng nặc , nôn nao , nết na nắng nôi , nặng nề , nức nở nấn ná , nõn nà , nâng niu , nem nép , nể nang , nền nã . . . +Từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng : loong coong , loong boong , loảng xoảng, leng keng , sang sảng , đùng đoàng , quang quác , ông ổng , ăng ẳng , ùng ục... Nhận xét, tuyên dương 4/ Củng cố dặn dị: - CH HS viết: quang quác, leng keng, - Chuẩn bị bài tt - Nhận xét tiết học HS tìm ghi giấy : na ná , nai nịt , nài nỉ, nao nao , nao nức , não nuột , nắc nẻ , nắc nỏm , nắn nót , Từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng : loong coong , loong boong , Nhận xét TIẾT 4: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân tính bằng cách thuận tiện nhất - So sánh các số thập phân, giải bài tốn với các số thập phân - Ghi chú: Bài tập cần làm bài 1;bài 2(a,b); bài 3 ( cột 1); bài 4 II-Đồ dung GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, tập, nháp III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ - 35,12 + 12.45 +25,4 =? 25,15 +4,7 +20,85 +5,3 =? Nhận xét HS thực hiện - Nhận xét 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Luyện tập thực hành Bài 1 : Biết tính tổng nhiều số thập phân -Hs đọc đề bài và làm bài . -Nhắc HS đặt tính dọc . - Nhận xét Bài 2 :Biết tính tổng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất -Hs đọc đề , làm bài . a, b Bài c, d gọi HS nêu kết quả Bài 3 : biết so sánh các số thập phân -Hs đọc đề và làm bài . -Cả lớp sửa bài . - Nhận xét Bài 4 : Biết giải bài tốn với các số thập phân -Hs đọc đề và tự làm bài - Nhận xét HS làm bảng lớp 15,2 + 41,69 + 8,44 = 65,45 27,05 + 9,83 + 11,23 = 47,66 a)4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10 = 14,68 b)6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) =10 + 8,6 = 18,6 c)3,49 + 5,7 + 1,51 = 3,49 +1,51 + 1,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d)4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,9 > 14,50,5 > 0,08 + 0,4 1 HS làm phiếu, lớp làm tập Ngày thứ hai dệt được : 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt được : 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1m 3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Dặn hs về nhà làm bài -Gv tổng kết tiết học . ======================= TIẾT 5:CHÀO CỜ ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba , ngày 29 tháng10 .năm 2019 TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I-MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm đại từ xưng hơâ( nội dung ghi nhớ ) - Nhận biết đựơc đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III): chọn được đại từ xưng hơ thích hợpđể điền vào ơ trống BT2. - Ghi chú: HS khá giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng đại từ xưng hơ. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VBT Tiếng Việt 5 . SGK . Bảng phụ ghi lời giải BT3 . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gv nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa HKI . 2.KTBC 3 Giới thiệu bài Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học. HĐ1 Phần nhận xét : Bài tập 1 : -Đoạn văn có những nhân vật nào ? -Các nhân vật làm gì ? -Lời giải : +Những từ chỉ người nói : chúng tôi , ta . +Những từ chỉ người nghe : chị, các ngươi . +Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới : chúng Gv : Những từ in đậm trong đoạn văn trên gọi là đại từ xưng hô . Bài tập 2 : -Gv nêu yêu cầu của bài . Nhắc hs chú ý lời nói 2 nhân vật : cơm và Bơ Hia . -Nhận xét về thái độ của cơm, sau đó của Bơ Hia ? Bài tập 3 : -Gv nhắc hs tìm những từ mà các em thường tự xưng với thầy cô / bố mẹ / anh, chị , em / bạn bè . Để lời nói đảm bảo tính lịch sự , cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc , tuổi tác , giới tính . -Lời giải -Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 1 ( đọc toàn bộ nội dung ) . Cả lớp theo dõi SGK +Bơ Hia , cơm và thóc gạo . +Cơm và Bơ Hia đối đáp với nhau . Thóc gạo giận Bơ Hia , bò vào rừng . -Làm việc cá nhân . -Phát biểu ý kiến . -Cả lớp nhận xét . -Hs đọc lời từng nhân vật . +Cách xưng hô của cơm ( xưng là chúng tôi , gọi Bơ Hia là chị ) : tự trọng , lịch sự với người đối thoại . +cách xưng hô của Bơ Hia ( xưng là ta , gọi cơm là các ngươi ) : kiêu căng , thô lỗ , coi thường ngừoi đối thoại . -HS tìm, nêu - Nhận xét HD2 Phần ghi nhớ : -Yêu cầu hs đọc thuôc ghi nhớ . -2,3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK . Cả lớp đọc thầm lại . HĐ3 Luyện tập : Bài tập 1 : -Gv nhắc hs chú ý : cần tìm những câu có đại từ xưng hô trong đoạn văn , sau đó tìm đại từ xưng hô trong từng câu . -Lời giải : +Thỏ xưng là ta , gọi rùa là chú em: kiêu căng , coi thường rùa . +Rùa xưng là tôi , gọi thỏ là anh: tự trọng , lịch sự với thỏ . Bài tập 2 : -Đoạn văn có những nhân vật nào ? Nội dung đoạn văn kể chuyện gì ? -Gv viết lời giải đúng vào ô trống trên tờ phiếu đã chép sẵn những câu quan trọng của đoạn văn . -Lời giải : Thứ tự điền vào ô trống : 1-Tôi , 2-Tôi , 3-Nó , 4-Tôi , 5-Nó , 6-Chúng ta . -Hs đọc thầm đoạn văn , làm bài miệng , phát biểu ý kiến . -Hs đọc thầm -Bồ chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp trụ chống trời . Bồ Các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng . Các loài cim cười Bồ Chao đã quá sợ sệt . -Hs làm bài , phat biểu ý kiến . -Cả lớp sửa bài 4-Củng cố -Dặn dò -Chuẩn bị bài tt . -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . ============================== TIẾT 2: LỊCH SỬ BÀI:ÔN TẬP HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945) I-MỤC TIÊU : - Nắm được những mốc thời gian, nhũng sự kiện lịch sữ tiêu biểu từ năm 1858- 1945: +Năm 1858: thục dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. +Nử cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Địng và của Cần Vương +Đầu thế kỉ XX: phong trào Đơng Du của Phan Bội châu. +Ngày 3- 2- 1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. +Ngày 19- 8- 1945 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. +Ngày 2- 9- 1945: Chử tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngơn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ra đời II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””. Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập v Hoạt động 1: Điểm lại các sự kiện đã học. Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? ® Giáo viên nhận xét. Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy. Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào? Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? ® Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy. v Hoạt động 2: Ý nghĩa thành lập đảng và -CM Tháng Tám-1945 Mục tiêu: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. 3. Củng cố- Dặn dị Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. ® Giáo viên nhận xét. Nhận xét tiết học - Học sinh nêu. Học sinh nêu. - Nhận xét - Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Học sinh thi đua trả lời theo dãy. Học sinh nêu: 1858 Nửa cuối thế kỉ XIX Đầu thế kỉ XX Ngày 3/2/1930 Ngày 19/8/1945 Ngày 2/9/1945 Học sinh thảo luận theo bàn. - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Học sinh xác định bản đồ (3 em). ===================== TIẾT 3:ĐẠO ĐỨC Bài THỰC HÀNH MỘT SỐ KĨ NĂNG I.MỤC TIÊU: - Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa chữa - Biết được những biểu hiện của người cĩ ý chí - Cảm phục và noi theo những gương cĩ ý chí vượt lên trong cuộc sống để trở thành người cĩ ích cho gia đình, xã hội. - Biết được bạn bè cần phải đồn kết tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi hoạn nạn khĩ khăn. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một số tình huống IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Ổn định lớp 2. KTBC Em hãy nêu biểu hiện của tình bạn đẹp? Nhân xét, tuyên dương 3. Bài mới HĐ 1: Thế nào là người sống cĩ trách nhiệm -MT: BiẾT thực hiện các việc chứng minh người song61 cĩ trách nhiệm. Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu: Em khơng suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đĩ? Em khơng dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình? Cho Hs suy nghĩ trả lời Nhận xét, kết luận HĐ 2: Liên hệ bản thân MT: Từ bài đã học biết liên hệ qua bản thân. Em hãy nêu những biểu hiện của người cĩ ý chí? Giữa năm học lớp 4 Tâm phải nghỉ học để chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm khơng được lên lớp 5 cùng các bạn. Nếu em là Tâm em sẽ xử lý như thế nào? Cho HS thảo luận nhĩm đơi trả lời Nhận xét Trong cuộc sống và học tập em cĩ những khĩ khăn nào? Em giải quyết chúng ra sao? Nhận xét Trước những khĩ khăn của bản bè ta nên làm gì? Nhận xét HĐ 3: Em sẽ làm gì:. -MT: biết xử lí các tình huống phù hợp chuẩn mực đạo đức Em sẽ làm gì trong các trường hợp sau: - Khi em thấy bạn làm điều sai trái? - Khi bạn gặp chuyện buồn? - Khi bạn bị kẻ xấu rủ rê, lơi kéo vào những hành vi khơng tốt? - Bạn phê bình khi em mắc khuyết điểm? Nhận xét Em nào đã làm được như vậy hãy kể một tình huống cụ thể? Nhận xét, tuyên dương GV yêu cầu mỗi nhĩm kể một câu chuyện về tấm gương trong tình bạn mà các em biết? Các em học được điều gì qua câu chuyện đĩ? Tuyên dương bạn kể hay 4. Củng cố - Dặn dị - Chuẩn bị bài tt - Nhận xét tiết học HS nêu Nhận xét - HS trả lời - Nhận xét - HS nêu - HS thực hiện - Nhận xét - HS suy nghĩ nêu - Nhận xét - Giúp đỡ động viên Thảo luận nhĩm 4 trả lời Nhận xét, bổ sung Nối tiếp phát biểu Nhận xét - HS kể - HS nêu - Nhận xét =============================== TIẾT 4: TOÁN Bài :TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I-MỤC TIÊU Biết cách thực hiện phép trừ øhai số thập phân . Vận dụng giải bài tốn cĩ nội dung thực tế. Ghi chú: bài tập cần làm bài 1 (a,b): bài 2(a, b): bài 3 II. Đồ dung dạy học GV: SGK, bảng nhĩm HS: SGK, tập, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ - 54,25 +15,24=? 25 + 25,14=? Nhận xét -2 hs lên bảng làm -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Trong tiết học toán này chúng ta sẽõ học phép trừ hai số thập phân và vận dụng để giải các bài toán có liên quan . 2-2-Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân a)Ví dụ 1 * Hình thành phép trừ -Để tính được độ dài đường thẳng BC làm thế nào ? * Đi tìm kết quả -Tìm cách thực hiện phép tính 4,29m – 1,84m ? *Giới thiệu kĩ thuật tính -Cách làm của bạn rất mất thời gian , cho nên em hãõy đặt tính và tính . +Đặt tính sao cho hai dấu phẩy thẳng cột , các chữõ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau . +Trừ như trừ các số tự nhiên . +Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ . 2-3-Luyện tập thực hành Bài 1 : Biết trừ hai số thập phân -Hs đọc đề bài và làm bài . - Bài c gọi HS nêu kết quả Bài 2 :Biết trừ hai số thập phân -Hs đọc đề , làm bài . - Bài c gọi HS nêu kết quả -Cả lớp nhận xét và sửa bài . Bài 3 :BIết giải bài tốn về trừ hai số thập phân -Hs đọc đề , phân tích đề và làm bài . - Nhận xét -HS đọc đề , phân tích đề bài . -Thực hiện phép tính 4,29 – 1,84 -HS nêu : 4,29m = 429cm 1,84m = 184cm 429 – 184 = 245(cm) = 2,45m -HS thực hiện : 4,29 - 1,84 2,45 -Hs nêu ghi nhớ SGK/53 HS đọc đề 2 HS làm bảng a)68,4 – 25,7 = 42,7 b)46,8 – 9,34 = 37,46 c)50,81 – 19,256 = 31,554 - HS đọc đề 1 hs làm phiếu a)72,1 – 30,4 = 41,7 b)5,12 – 0,68 = 4,44 c)69 – 7,85 = 61,15 Số kg đường lấy ra tất cả : 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại : 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số : 10,25 kg 3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ Muốn trừ hai số thập phân ta làm ntn? -Gv tổng kết tiết học . ================================================ Thứ tư ngày 30 tháng10 năm 2019 TIẾT 1: TẬP ĐỌC BÀI: Lê- nin và ơng lão đi săn Û (Đã Thay bài) I-MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm bài văn ,nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, sự băn khoan của ơng lão. - Hiểu nội dung: Biết được sự giản dị của Lê nin và và t/c ơng lão nhà quê đối với Lê –nin. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV- Tranh minh họa bài đọc trong III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Gọi3 HS đọc và TLCH bài chuyện một khu vườn nhỏ -nx 3. Bài mới a)Luyện đọc -Gv giới thiệu, nêu mục tiêu tiết học -Có thể chia bài thành 3 đoạn : + Đoạn 1 :từ đầu ...dầu hỏa Đoạn 2 ( tiếp theo đến nhà quê) Đoạn 3 ( phần còn lại ) . - Đọc nối tiếp lần 1+ sửa phát âm - Đọc lần 2 + GNT - Cho HS đọc chú giải - Gọi HS đọc từ khĩ Đọc lần 3 -Gv đọc mẫu b) Tìm hiểu bài -gọi 1 hs đọc và TLCH 1.Khi đi thăm Lê-nin,ơng lão cĩ những băn khoan gì NX+Chốt ý -gọi hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH 2)Chi tiết nào cho thấy Lê-nin sống rất đơn giản -nx kết luận -gọi hs đọc lướt đoạn ba TLCH 3) Ơng lão cĩ cảm tưởng gì đv Lê Nin -hs trả bài+nx -1hs khá giỏi - Lắng nghe, đánh dấu đoạn - HS đọc nối tiếp -Đọc nối tiếp . - Đọc chú giải - HS đọc Đọc NT lắng nghe -Lê nin đúng đầu nhà nước, sẽ khơng tiếp cơng dân thường như ơng -Lê- nin lấy cà phê bằng bột lúa mình để tiếp khách, và cùng ơng ăn bánh mì với nhà quê.nĩi thân mật cởi mở với ơng lão. -Bất ngờ biết Lê –nin rất bình đẳng, chân thành. -Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? -Em hiểu “đất lành chim đậu” là thế nào ? Bài nĩi lên điều gì - Nhận xét chốt ý c)Hướng dẫn hs luyện đọc lại -Gọi HS đọc bài . - Đọc với giọng như thế nào? GV đọc mẫu Gọi HS thể hiện lại - Cho HS đọc nhĩm -Thi đọc - Nhận xét tuyên dương 3-Củng cố – dặn dị -Nhắc lại nội dung bài văn ? -Nhận xét tiết học . Nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu Tìm ngắt nghỉ hơi - HS đọc - Đọc trong nhĩm, nhận xét nhĩm - Thi đọc - nhận xét ================================= TIẾT 2:HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ :Ý TƯỞNG SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CON SỐ (TIẾT 3) I/ Mục tiêu: -Em biết nuơi dưỡng ý tưởng sáng tạo và ứng dụng nĩ trong đời sống hằng ngày. II/Đồ dùng DH -GV: Sách hs -HS: kéo , giấy màu , keo , tơ màu III/Các hoạt động DH Hoạt động của GV Hoạt động của HS C. VẬN DỤNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động 4. Làm đồng hồ đeo tay sáng tạo từ những con số Hoạt động này giúp HS biết thể hiện sự sáng tạo hình ảnh quen thuộc qua con số. GV cĩ thể tổ chức hoạt động như sau:hiện đồng hồ đeo tay gồm những bộ phận nào ? Trên đồng hồ cĩ những con số nào ? 1.Chia lớp thành 4 nhĩm làm đồng hồ đeo tay, mặt trang trí hình ảnh thay con số . 2. Mời đại diện các nhĩm trình bày kết quả, các nhĩm bổ sung chia sẻ về các cách của nhĩm mình. 3. Các nhĩm khác và GV bổ sung sự sáng tuyên dương sự sáng tạo của các em Em yêu thích sự sáng tạo của em qua việc làm nào? Hoạt động 5: Ứng xử trong cuộc sống Hoạt động này nhằm cung cấp các cơ hội rèn luyện hành vi ứng xử phù hợp trong các ngữ cảnh khác nhau. GV cĩ thể tổ chức hoạt động như sau: 1. Đĩng vai theo tình huống: a)Vịng tay yêu thương từ con sơ 3 TH: Mẹ vắng nhà, Lan chăm em Hoa ,cho bé ăn và ru em ngủ b) chiếc thuyền đưa em qua sơng từ con số 4 TH:Tan học về Hải ,Nam nhờ Bác Năm chèo xuồng qua sơng. c)Con cho vịt ăn từ con số 2 TH: Buổi chiều, Lan cho vit ăn và lùa vào chuồng ngủ, Anh Sơn khen em biết chia sẽ cơng việc giúp đỡ gia đình -Nhận xét chốt vấn đề -Các tình huống đưa ra giúp em liên hệ được con số nào? Về sưu tầm bài hát gắn với con số mà em yêu thích và hát cho người thân nghe -dây đồng hồ, mặt đồng hồ. -Từ số 1-12 -4 nhĩm thực hành -Đại diện trình bày -Luyện chữ viết, minh họa bài hát, tìm cách giải tốn hay. -Thảo luận 3 nhĩm đĩng vai theo các tình huống. mỗi nhĩm 1 tình huống -Thực hiện sánh vai theo tình huống -Nhận xét vai đĩng -HS trả lời TIẾT 3:TOÁN BÀI:LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU - Trừ hai phân số . - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ với số thập phân - Cách trừ một số cho một tổng . Ghi chú: bài tập cần làm: bài 1: bài 2(a,c) : bài 4(a) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, Bảng số trong BT4 viết sẵn trong bảng phụ . HS: SGK, tập, nháp III-CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi HS làm BT 3/54 Nhận xét -2 hs lên bảng làm bài tập 3/54 -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 :Biết trừ số thập phân -Hs đọc đề bài và làm bài . - Nhận xét Bài 2 :Biết tìm thành phần chưa biết của phép trừ, cộng số thập phân -Hs đọc đề , làm bài . * Câu b, d gọi HS nêu kết quả *Bài 3 :Biết giải bài tốn về trừ, cộng số thập phân -Hs đọc đề và làm bài . -Cả lớp sửa bài . Bài 4 : -GV treo bảng phụ , yêu cầu hs làm bài 4a . -Khi thay các chữ bằng cùng một số thì giá trị của biểu thức a-b-c và a-(b+c) như thế nào so với nhau ? -Kết luận : Vậy ta có : a-b-c = a-(b+c) . Đó là quy tắc trừ một s cho một tổng . -Em hãy nêu quy tắc đó ? -Quy tắc này luôn đúng với các số thập phân . HS lảm bảng, lớp làm tập a)68,72 – 29,91 = 38,81 b)25,37 – 8,64 = 16,73 c)75,5 – 30,26 = 45,24 d)60 – 12,45 = 47,55 a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 – 4,32 x = 4,35 b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 – 6,85 x = 3,44 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 – 2,5 x = 5,4 Quả dưa thứ hai cân nặng là : 4,8 – 1,2 = 3,6(kg) Quả dưa thứ ba cân nặng : 14,5 – (4,8 + 3,6 ) = 6,1 (kg) Đáp số : 6,1 kg -Giá trị 2 biểu thức luôn luôn bằng nhau. -Khi trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi cho từng số hạng của tổng . -HS áp dụng quy tắc này làm BTb và c . b)* 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3 * 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6 ) = 8,3 – 5 = 3,3 c)* 18,64 – ( 6,24 + 10,5 ) = = 18,64 – 16,74 = 1,9 * 18,64 – ( 6,24 + 10,5 ) = = 18,64 – 6,24 – 10,5 = 1,9 3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Dặn hs về nhà xem lại các BT đã học . - Nhận xét tiết học =================================== TIẾT 4:KHOA HỌC BÀI:TRE, MÂY, SONG I. MỤC TIÊU: a) Mục tiêu chung - Kể được tên một số đồ dùng được làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. b) BVMT : GD học sinh biết cách trồng, bảo vệ và chăm sĩc tre(HĐ 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Gv:- Cây tre, mây, song (thật hoặc cây giả hoặc ảnh). Hình minh họa trang 46, 47 SGK. Hs: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/KTBC Vẽ sơ đồ phịng bệnh viêm gan a, bệnh sốt rét Nhận xét 2/GTB: Bài học đầu tiên của phần 2 chúng ta tìm hiểu về “tre, mây, song”. Hoạt động 1 : Đặc điểm và cơng dụng của tre, mây, song trong thực tiễn *Mục tiêu: Biết Đặc điểm và cơng dụng của tre, mây, song trong thực tiễn - Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc giả hoặc tranh ảnh và hỏi: + Đây là cây gì? Hãy nĩi những điều em biết về loại cây này? - Nhận xét, khen ngợi những HS cĩ hiểu biết về thiên nhiên. - Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là tre, mây, song . - Yêu cầu HS đọc bảng thơng tin trang 46 SGK và làm vào phiếu so sánh về đặc điểm của tre, mây, song. - Chia lớp thành 4 nhĩm và phát phiếu học tập cho từng nhĩm. - Yêu cầu các nhĩm trao đổi thảo luận, làm phiếu. - Yêu cầu các nhĩm dán phiếu và đọc phiếu của mình, các nhĩm khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận về lời giải đúng: Tre, mây, song là những loại cây quen thuộc với làng quê Việt Nam. Hoạt động 2: Liên hệ từ sản phẩm tre,mây , song. *Mục tiêu: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, - GV sử dụng các tranh minh họa trang 47 SGK. . - Yêu cầu: Quan sát từng tranh minh họa và cho biết: + Đĩ là đồ dùng nào? + Đồ dùng đĩ làm từ vật liệu nào? - Gọi HS trình bày ý kiến. + Em cịn biết những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song ? * Kết luận: tre, mây, song là những vật liệu thơng dụng, phổ biến ở nước ta. Sản phẩm của vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Hoạt động 3: *Mục tiêu: Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song - Nhà em cĩ đồ dùng nào làm từ tre, mây, song. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đĩ của gia đình mình. - Nhận xét, khen ngợi những gia đình HS cĩ cách bảo quản đồ dùng tốt. * Kết luận: Những đồ dùng được làm từ tre, mây, song là những hàng thủ cơng dễ mốc ẩm, nên để chống ẩm cần sơn dầu để bảo quản. Đặc biệt khơng nên để đồ dùng này ngồi mưa, nắng *BVMT : GD học sinh biết cách trồng, bảo vệ và chăm sĩc tre -CTH: ven sơng cĩ tre được trồng , chúng ta cần làm gì để tre luơn xanh tốt. 3/ Củng cố dặn dị - Dặn HS về nhà tì
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_danh_phi.doc