Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 (Bản đẹp 3 cột)
LỊCH SỬ:
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 02/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập:
+ Ngày 02/9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình; tại buổi lễ, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
+ Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Hình trong SGK.
- HS: SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
“Cách mạng mùa thu” Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
GV nhận xét
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Bác Hồ độc tuyên ngôn độc lập”
Hoạt động:
HĐ 1 : Làm việc cả lớp
GV kể kết hợp giải từ khó.
Gọi HS kể lại.
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS tường: thuật lại diễn biến của buổi lễ.
- Nêu 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn độc lập trong SGK.
GV kết luận : Dân tộc Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thực sự. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tính mạng và của cải để bảo vệ tự do độc lập.
HĐ 3: Làm việc cả lớp.
- Ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta ?
- Gọi HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập.
4/ Củng cố :
+ Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày tháng năm nào ? Ngày đó còn gọi là ngày gì ?
+ Gọi HS đọc nội dung chính của bài
5/ Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ ( 1858-1945 ) - Hát
- HS trả lời
- HS nghe.
- HS nghe.
HS kể lại.
- HS đọc SGK.đoạn: “Ngày 2-9-1945 bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập”.
- HS thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
Bản tuyên ngôn độc lập:
+ Khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam.
+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy
HS trình bày
- Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.
- HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập.
- Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình. Gọi là ngày Quốc khánh
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.
-` ` ` NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Thứ Môn học Tên bài dạy 2 29 -10 HĐTT Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Chào cờ Ôn tập giữa học kì I – Tiết. Luyện tập chung. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập. Tình bạn (tiết 2) 3 30 – 10 Chính tả Mĩ thuật L.t và câu Toán Khoa học Ôn tập giữa học kì I – Tiết 2. Vẽ trang trí: Trang trí đối xứng qua trục. Ôn tập giữa học kì I – Tiết 3. Kiểm tra giữa học kì I. Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. 4 31 – 10 Tập đọc Tập L văn Nhạc Toán Kĩ thuật Ôn tập giữa học kì I – Tiết 4. Ôn tập giữa học kì I – Tiết 5. Ôn bài hát: Những bông hoa, những bài ca- Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài. Cộng hai số thập phận. Bày dọn bữa ăn trong gia đình. 5 1 – 11 Địa lí Khoa học LT&C Toán Kể chuyện Nông nghiệp. Ôn tập con người và sức khoẻ. Ôn tập giữa học kì I – Tiết 6. Luyện tập. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Phần đọc hiểu). 6 2 - 11 Thể dục Thể dục Tập l. văn Toán HĐTT Động tác vặn mình - T/c: “Ai nhanh và khéo hơn.” Trò chơi: “ Chạy nhanh theo số” KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Phần viết). Tổng nhiều số. Sinh hoạt lớp. Giáo án lớp 5 Tuần 10 Chào cờ I/ Mục tiêu: Nhắc nhở HS một số công tác trong tuần, những công việc hằng ngày. Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh, Giáo dục HS về An toàn giao thông – phòng bệnh mùa đông –Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp. Triển khai công tác trong tâm trong tuần 10. II/ Tiến hành: Tiến hành nghi thức lễ chào cờ. Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I cho 2 môn: Tiếng việt & Toán, các em chú ý cần chuẩn bị học bài thật tốt, để kiểm tra đạt kết quả cao nhất.Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn trong vui chơi. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực. Chú ý an toàn mùa mưa bão. Giáo dục HS an toàn giao thông bài 2. Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy phụ đạo cho HS yếu và bồi dưỡng học sinh khá giỏi. Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường. Tiến hành nộp các khoảng tiền theo quy định. Tập huấn công tác đội, lớp cử 6 bạn đi tập huấn ( do TPT chỉ dẫn) và về triển khai lại cho lớp và các lớp sao nhi mà các em phụ trách. --------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 1) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đạn văn dễ nhớ, hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 9(theo mẫu trong SGK). HS K, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, văn; nhận biết được một số biện pháp sử dụng trong bài *KNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê). -Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê). -Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin) II/ CHUẨN BỊ: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng để học sinh bốc thăm. - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Giới thiệu bài mới: Trong tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ ôn lại những bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. Các em sẽ đọc thuộc lòng và diễn cảm những bài thơ đã học, nắm được nội dung chính của mỗi bài. -HS lắng nghe. 33’ 2.Hướng dẫn HS ôn tập: Hoạt động1: HS làm bài tập 1. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. -GV giao việc. Các em mở SGK tìm và đọc lại tất cả các bài thơ đã học từ tuần 1 đến hết tuần 9 nhẩm thuộc lòng lại các khổ thơ, các bài có yêu cầu HTL. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -GV giao việc. Các em lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các tiết TĐ từ tuần 1 đến tuần 9. nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp -Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm) -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV đưa bảng phụ ghi sẵn kết quả đúng lên bảng) -HS đọc yêu cầu. -HS mở SGK thực hiện công việc được giao. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Các nhóm làm việc: trao đổi thảo luận, ghi kết quả lên phiếu. -Đại diện nhóm lên dán phiếu lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam- Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li, con Tố Hữu Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh của anh Mo-ri-xơn. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện trên sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình Ánh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta. 5’ 1’ 3. Củng cố: Cho HS nhắc lại ý chính của từng nội dung bài. 4. Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL, đọc diễn cảm tốt các bài thơ đã ôn tập; đọc trước bài chính tả nghe- viết ở tiết 2. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------ TOÁN - Tiết : 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS củng cố về: Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. So sánh số đo độ dài viết với một số dạng khác nhau . Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị hoặc “ tỉ số” HS làm bài tập 1; 2; 3; 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 – GV : SGK . 2 – HS : VBT . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 30’ 3’ 2’ 1– Ổn định lớp: 2– Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng chữa bài 3. - Nhận xét, sửa chữa. 3 – Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập chung Hoạt động: FBài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 câu, lớp làm vào vở. -Nhận xét, sửa chữa. FBài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả - Gv nhận xét, sửa chữa FBài 3 : Gọi hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét, sửa chữa. FBài 4 : Cho HS đọc đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở bài tập ( HS có thể giải cách khác ) -GV chấm 1 số vở. -Gv nhận xét, sửa chữa 4. Củng cố: -Nêu cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra - Hát -3HS lên bảng. - HS nghe. -Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. -HS làm a) = 12,7: Mười hai phẩy bảy. b) = 0,65: Không phẩy sáu mươi lăm. c) = 2,005: Hai phẩy không trăm linh năm d) = 0,008: Không phẩy không trăm linh tám. -Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02 km -Kết quả : Các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02 km HS làm bài . a) 4m85cm = 4,85 m b)72ha = 0,72 km2 -HS đọc đề Giải :Cách 1 Rút về đơn vị Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán: 180000: 12 = 15000 (đồng ) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là: 15000 x 36 = 540.000 (đồng ) ĐS :540000 đồng. Giải :Cách 2 Tìm tỉ số 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3lần Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180.000 x 3 = 540. 000 (đồng ) ĐS : 540.000 đồng. - HS nêu. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------- LỊCH SỬ: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 02/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: + Ngày 02/9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình; tại buổi lễ, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. + Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Hình trong SGK. - HS: SGK. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 28’ 2’ 1’ 1/ Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : “Cách mạng mùa thu” Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám. GV nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Bác Hồ độc tuyên ngôn độc lập” Hoạt động: HĐ 1 : Làm việc cả lớp GV kể kết hợp giải từ khó. Gọi HS kể lại. HĐ 2 : Làm việc theo nhóm. - GV tổ chức cho HS tường: thuật lại diễn biến của buổi lễ. - Nêu 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn độc lập trong SGK. TGV kết luận : Dân tộc Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thực sự. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tính mạng và của cải để bảo vệ tự do độc lập. HĐ 3: Làm việc cả lớp. - Ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta ? - Gọi HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập. 4/ Củng cố : + Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày tháng năm nào ? Ngày đó còn gọi là ngày gì ? + Gọi HS đọc nội dung chính của bài 5/ Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ ( 1858-1945 ) - Hát - HS trả lời - HS nghe. - HS nghe. HS kể lại. - HS đọc SGK.đoạn: “Ngày 2-9-1945 bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập”. - HS thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. Bản tuyên ngôn độc lập: + Khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy HS trình bày - Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới. - HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập. - Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình. Gọi là ngày Quốc khánh - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - Xem bài trước. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC: TÌNH BẠN ( Tiết 2 ) I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học xong bài này, HS biết: -Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. -Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. -Thân ái, đoàn kết với bạn bè * KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. II./HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 4’ 31’ 11’ 10’ 8’ 2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : B ài : Tình bạn Gv nhận xét, sửa chữa 2/ Bài mới : Giới thiệu bài : Tình bạn tiết 2 HĐ1: Đóng vai (Bài tập 1SGK) Mục tiêu :HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. Cách tiến hành :GV chia nhóm theo bàn, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập . -Cho cả lớp thảo luận : +Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không? +Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ?Em có giận ,có trách bạn không ? +Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ?Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp )? Vì sao? -GV kết luận :Cần khuyên ngăn ,góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ .Như thế mới là người bạn tốt . HĐ2:Tự liên hệ . Mục tiêu :HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè Cách tiến hành : - GV yêu câu HS tự liên hệ. -Cho HS làm việc cá nhân. -Cho HS trao đổi trong nhóm đôi. -GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp . -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn . HĐ3:HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (Bài tập 3 SGK). Mục tiêu :Củng cố bài . Cách tiến hành :-Để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em . -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu truyện ,bài thơ ,bài hát về chủ đề trên . HĐ nối tiếp :Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm để chơi đóng vai cho bài Kính già ,yêu trẻ . Nhận xét tiết học - HS đọc phần ghi nhớ -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận trả lời. -HS lắng nghe . - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - HS xung phong hát, kể chuyện -HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Chính tả: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2 ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1. -Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. II/ CHUẨN BỊ :Phiếu viết tên từng bài tập đọc như tiết 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC: T/g Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1’ 17’ 19’ 3’ 1./ Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học 2./Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (Khoảng 1/4số học sinh trong lớp) :thực hiện như tiết 1 - GV kiểm tra như tiết 1 3./HĐ1:Nghe – viết chính tả: - GV đọc to rõ từng tiếng HS dễ viết lẫn :đuôi én, ngược nương, ghềnh, giận, cầm trịch, cánh cánh, - Cho HS đọc chú giải - Cho HS đọc - H:Tên hai con sông được viết như thế nào vì sao? - H:Theo em nội dung bài này nói gì? HĐ2: GV đọc cho HS viết chính tả. HĐ3:Chấm chữa bài - GV đọc bài chính tả 1 lần. - GV chấm 5 bài. - GV nhận xét và rút kinh nghiệm. 4./Củng cố dặn dò Cho HS đọc lại bài chính tả Dặn HS về nhà chữa những từ ngữ viết sai vào vở - HS thực hiện từ tuần 1 đến tuần 9 - HS đọc chú giải lớp lắng nghe - HS đọc thầm toàn bài - Tên hai con sông được viết hoa (sông Đà, sông Hồng) vì đó là danh từ riêng - HS nêu: Nổi niềm trăn trở băn khoăn của tác giả về trách nhiệm con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên cho trái đất. - HS viết chính ta. - HS soát lỗi tự sửa lỗi. - HS đổi vở soát, sửa lỗi. 2HS đọc lại bài chính tả Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------- Mĩ thuât: VẼ TRANG TRÍ: Trang trí đối xứng qua trục (Gv chuyên dạy) ------------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 3) A.Mục đích - yêu cầu: - Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1. -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. -Tìm và ghi lại được các chi tiêt HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn ( BT2). B.Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng loại bài TĐ và HTL ( như tiết 1). - Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã học. C.Các hoạt đông trên lớp: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 18’ 15’ 3’ 2’ I- Ổn định lớp: - Cho HS hát II- Bài mới: 1) Giới thiệu: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi đề bài lên bảng. 2) Kiểm tra TĐ và HTL: - Thực hiện như tiết 1. 3./ Bài tập : *Bài tập 2:Cho HS đọc nội dung yêu cầu BT2 GV ghi lên bảng 4 bài văn :Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. -Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lý do mình thích. 4- Củng cố: - Cho HS nhắc lại chủ điểm vừa ôn tập. 5- Nhận xét, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 viết lại vào vở. -Mỗi nhóm ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết 4 . - Lớp hát. - HS lắng nghe. - HS lần lượt lên kiểm tra. - 1 HS đọc . Lớp lắng nghe. HS làm việc độc lập (chọn một bài văn ghi lại chi tiết mình thích) *VD:Trong bài văn miêu tả Quang cảnh làng mạc ngày mùa, em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác. -HS làm bài vào vở. - HS thực hiện. Rút kinh nghiệm: TOÁN -Tiết : 47: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ---------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV :.Hình trang 40, 41 SGK. Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. HS : SGK. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 28’ 2’ 1’ 1/ Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ :“Phòng tránh bị xâm hại” - Muốn phòng tránh bị xâm hại các em cần lưu ý điều gì ? - Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì ? - Nhận xét,ghi điểm 3/ Bài mới : Giới thiệu bài : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ” Hoạt động a) Hoạt Động 1: - Quan sát và thảo luận Mục tiêu: HS nhận ra được những việc vi phạm luật giao thông của những tham gia giao thông trong hình . HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó . Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK cùng phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó . Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi nhận xét Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không tham giagiao thông chấp hành b) Hoạt động 2 :.Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình -GV: Làm việc cả lớp. -GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông - GV ghi lại các ý kiến trên bảng và tóm tắt kết luận chung . 4/Củng cố: Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông . 5/Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học . Bài sau “ Ôn tập : Con người và sức khoẻ” - Hát - HS trả lời - HS nghe. - HS nghe. -Thảo luận theo cặp rồi trả lời H.1 : Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong H.1 ( Người đi bộ đi dưới lòng đường , trẻ em chơi dưới lòng đường H.2 : Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ. H.3 : Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng ba H.4 : Điều gì có thể xảy ra đối với những người chở hàng cồng kềnh - Đại diện HS lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong cặp khác trả lời - HS lắng nghe. - Thảo luận cặp theo hướng dẫn GV : H.5 : Thể hiện việc HS được học về luật giao thông đường bộ H.6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm . H.7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định - Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp - Mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông. - HS trả lời . -Đi đúng phần đường quy định -Học luật an toàn giao thông đường bộ -Khi đi đường phải quan sát kĩ, các biển báo giao thông -Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. -Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường -Không đi hàng ba hàng tư vừa đi vừa nô đùa. -Sang đường đúng phần đường quy định, nếu không có phần để sang đường phải quan sát các phương tiện, người đang tham gia giao thông và xin đường Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT,TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). -Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo y/c của BT2. II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ bgữ ở BT1, BT2. III/CÁC HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 35’ 1/ Bài mới : Giới thiệu:GV nêu MĐ,YC của tiết học -GV ghi đề bài lên bảng 2./Hướng dẫn giải BT: FBài tập1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS làm việc theo nhóm-Đại diện nhóm lên trìng bày-cả lớp nhận xét HS lên bảng dán kết quả thảo luận – GV chốt những từ HS tìm đúng : Việt Nam Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc,đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, đồng bào, nông dân, công nhân, Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai,niềm vui, tình hữu nghị,niềm mơ ước Bầu trời, biển ca, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy,vườn tược Động từ, Tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục,vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất, Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc hân hoan, vui vầy, sum họp, Đoàn kết, hữu nghị . Bao la,vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm Thành Ngữ, Tục ngữ Quê cha đất tổ, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, lá rụng về cội, quê hương bản quán, muôn người như một, chịu thương chịu khó, trâu bảy năm còn nhớ chuồng Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, đoàn kết là sức mạnh, nối vòng tay lớn, người với người là bạn Lên thác xuớng ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, mưa thuận gió hoà, bão táp mưa sa, đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa FBài tập 2: Thực hiện như bài tập 1 – HS hoạt động theo nhóm – GV chốt kết quả đúng Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông Từ đồng nghĩa giũ gìn, gìn giữ bình an, yên bình, thanh bình yên ổn, đoàn kết liên kết liên hiệp bạn hữu, bầu bạn, bè bạn bao la bát ngát mênh mang Từ trái nghĩa phá hoại tàn phá tàn hại phá phách phá huỷ huỷ hoại huỷ diệt bất ổn náo động náo loạn chia rẽ phân tán mâu thuẫn xung đột kẻ thù kẻ địch thù địch chật chội chật hẹp hạn hẹp 3./Củng cố – dặn dò : ( 5’ ) - GV nhận xết tiết học. - Yêu cầu những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập giữa học kỳ tiết 5 Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 5 ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1). - Nêu dược một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu tên bài tập đọc và HTL - Một số trang phục để HS diễn vở kịch Lòng dân III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC: T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 2’ 35’ 2’ 1/Ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới : -Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập đóng vai để diễn một cảnh của vở kịch Lòng dân a. Kiểm tra tập đọc và HTL : Thực hiện như tiết 1 - GV nhận xét ghi điểm b. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Cho hS đọc yêu cầu bài tập 2 GV giao việc : Nêu tên các nhân vật có trong đoạn trích vở kịch Lòng dân. - Nêu tính cách của từng nhân vật. Chọn một cảnh trong đoạn trích và nhóm phân vai để tập diễn Cho HS làm bài - GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên hay nhất 4/Củng cố - Dăn dò: - Gv nhận xét tiết học, kích lệ nhóm HS diễn kịch giỏi. - Chuẩn bị : Ôn tập tiếp theo. - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài theo yêu cầu của GV Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ An : Thông minh, nhanh trí, biết làm kẻ địch không nghi ngờ Chú cán bộ : Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân Lính : Hống hách Cai : Xảo quyệt, vòi vĩnh HS diễn một đoạn kịch - Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------- Âm nhạc: Ôn Tập Bài Hát: Những Bông Hoa Những Bài Ca (Nhạc và lời Hoàng Long) Giới Thiệu Một Số Nhạc Cụ Nước Ngoài ( GV chuyên dạy) --------------------------------------------------------------------------- TOÁN - Tiết: 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - Rèn kĩ năng đặt tính, tính toán chính xác, có cách giải ngắn gọn. - HS làm bài tập 1 ( a, b ); bài 2 ( a, b ); bài 3..Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng phụ. IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 1’ 30’ 3’ 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, sửa chữa bài kiểm tra. 3 – Bài mới : Giới thiệu bài : Cộng hai số thập phân Hoạt động: HD1: HS thực hiện phép cộng hai số thập phân. Nêu ví dụ 1. +Gọi 1 HS đọc lại ví dụ. +Muốn biết đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? HD2: HS tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên. Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính kết quả. +Lưu ý: Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. +Cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau cuả2 phép cộng : + + 184 1,84 245 2,45 -Nêu cách cộng hai số thập phân. + Nêu ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ? + Cho HS tự đặt tính rồi tính, vừa viết vừa nói. - Nêu cách cộng 2 số thập phân ? 4./ Thực hành: FBài 1 :Tính: -Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Cho hS nêu cách thực hiện. -Nhận xét, sửa chữa FBài 2 :Đặt tính rồi tính . -Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét, sửa chữa. FBài 3: -Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở -Chấm một số vở. Gv nhận xét, sửa chữa 4– Củng cố - dặn dò: - Nêu cách cộng 2 số thập phân? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - HS lên bảng. - HS nghe. -HS theo dõi . - Làm phép cộng 1,84 + 2,45 Ta có : 1,84 m = 184 cm 2,45m = 245 cm + 184 245 (cm) 429cm = 4,29 m Vậy :1,84 + 2,45 = 4,29 (m) + 1,84 2,45 +Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác nhau có hoặc không có dấu phẩy HS nêu +Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với cácác dấu phẩy của các số hạng. HS nghe. 15,9 8,75 Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. -HS nêu như SGK -HS làm bài. + + + 58,2 19,36 75,8 0,995 24,3 4,08 249,19 0,868 -HS làm bài. + + + a) 7,8 b) 34,82 c) 57,648 9,6 9,75 35,37 -HS làm bài. Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg). ĐS : 37,4 kg. - HS nêu. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------- Kĩ thuật : BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I.- Mục đích yêu cầu : HS cần phải: -Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. II.- Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn. -Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 28’ 2’ 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Cho HS nhắc lại ghi nhớ 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Để bày những món ăn lên bàn cho đẹp mắt, ta bày như thế nào? Tiết học hôm nay, cô giúp các em biết bày, dọn bữa ăn sao cho đẹp mắt được thực hiện qua bài “ Bày, dọn bữa ăn trong gia đình” b) Giảng bài: HĐ1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục a1 (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải hích, minh hoạ mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Gợi ý để HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em. -Nhận xét và tóm lại một số cách bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn, (Nhiều gia đình sắp xếp món ăn, đũa vào mâm và đặt mâm ăn lên bàn ăn phản gỗ, chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất. Cũng có nhiều gia đình sắp xếp món ăn, bát, đũa, thìa, đĩa trực tiếp lên bàn ăn). GV giới thiệu tranh, ảnh một số cách trình bày món ăn, dụng cụ, ăn uống để minh hoạ. -Việc bày dọn trước bữa ăn: Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi người ăn uống. -Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào? -Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên trong gia đình; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ. HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn H: Hãy trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em? -Đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. Gợi ý HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK. -Nhận xét và tóm tắt những ý HS vừa trình bày. -Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn theo nội dung SGK. Lưu ý HS: công việc thu dọn sau bữa ăn được thực hiện ngay sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong. Không thu dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn. -Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn. Ngoài ra, GV cần bổ sung cho HS biết khi cất thức ăn vào tủ lạnh, thức ăn phải được đậy kín hoặc cho vào hộp có nắp đậy. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập - GV đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án tự đánh giá kết quả học tập của mình. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3) Củng cố- Dặn dò: - Cho HS nhắc phần g
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_10_ban_dep_3_cot.doc