Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp 2 cột)

Toán( Tiết 1)

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ ( Tr.3 )

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số và số tự nhiên, cấu tạo của phân số và số tự nhiên.

 - Đọc, viết phân số, biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác

 - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1- HS: Bảng con- bài 2

Địa lý tiết 1

VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA (Tr.66)

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được vị trí địa lí và giớ hạn của nước Việt Nam.Ghi nhớ phần đất liền việt Nam khoảng 330.000 km2

- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước Việt Nam: Chỉ được phần đất liền Việt Nam trên bản ( lược đồ).

- Yêu quý đất nước Việt Nam.

* Tích hơp: Quốc phòng – An ninh

- Năng lực khám phá, tư duy, phân tích xác định vị trí đặc điểm của địa lý Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam HĐ1

 

doc 35 trang cuongth97 04/06/2022 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021
Chào cờ.
TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN
Tập đọc(Tiết 1)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Tr.4 )
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: Kiến thiết, cơ đồ... Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn, Bác rất yêu quý thiếu nhi. 
 - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Thuộc lòng đoạn thư " Sau 80 năm... công học tập của các em"
 - GD các em tình cảm kính yêu Bác Hồ
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
	Hoạt động của trò
1.Khởi động
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá 
2.1. Luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc bài
- GV nêu tóm tắt nội dung bài, HD cách đọc
- Cho học sinh chia đoạn.
- GVchốt: 2 đoạn
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và tìm hiểu nghĩa một số từ.
- YC đọc lần 1+ kết hợp luyện đọc.
- YC đọc lần 2+ Tìm các danh từ riêng.
- Cho học sinh luyện đọc theo nhóm
- GV đọc mẫu toàn bài
2.2 Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
+ Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
* Em có biết Quốc hiệu của nước ta hiện nay là gì không?
- Yêu cầu HS nêu nghĩa từ: nhộn nhịp, tưng bừng.
- Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH 2, 3.
+ Sau cách mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- Yêu cầu HS nêu nghĩa từ: xây dựng lại cơ đồ, kiến thiết, hoàn cầu. 
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
* Liên hệ với sự phát triển của đất nước ta hiện nay.
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2.
* Qua thư của Bác các em thấy Bác có tình cảm gì đối với các em HS? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em ?
- Gợi ý HS nêu nội dung của bài?
- GV chốt: gắn BP: 
- Gọi HS nhắc lại ND.
3.Luyện đọc đọc diễn cảm
- Cho học sinh chọn đoạn đọc.
- Gọi 1 em đọc
- Yêu cầu học sinh nêu lại giọng đọc
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho học sinh thi đọc, đọc thuộc lòng
4. Vận dụng, sáng tạo
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ?
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài. 
- Liên hệ THTTHCM: Qua thư Bác chúng ta thấy Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. 
- Yêu cầu HS tiếp tục HTL và hướng dẫn HS chuẩn bị bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- HS hát
- HS ghi vở 
- 1 học sinh đọc.
- Lắng nghe.
- HS chia đoạn 
 + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Lắng nghe
- Nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc theo nhóm 2
- Nhóm báo cáo sửa lỗi
- Lắng nghe
+ Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ.
- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
* Không khí buổi khai giảng đầu tiên.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
+ HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên XD đất nước...
-HS liên hệ
*Nhiệm vụ của toàn dân và trách nhiệm của HS trong việc xây dựng đất nước 
- HS trả lời: Bác rất yêu quý các em HS, mong muốn các em là con ngoan, trò giỏi...
- 1 HS nêu
-Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. 
- Vài em nêu lại
- Thực hiện theo YC.
- HS đọc
- Xác định giọng đọc
- Luyện đọc theo bàn
- 2 học sinh thi đọc, 
- Học sinh đọc thuộc lòng trước lớp
- Nhận xét.
-HS nêu
-Thực hiện
- Lắng nghe
-Thực hiện theo yêu cầu
Điều chỉnh sau tiết dạy: ..
Toán( Tiết 1)
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ ( Tr.3 )
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số và số tự nhiên, cấu tạo của phân số và số tự nhiên.
 - Đọc, viết phân số, biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 
 - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1- HS: Bảng con- bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
	Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Cho HS hát bài Tập đếm
- KT đồ dùng học toán.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Ôn tập, luyện tập – Thực hành
a, Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- VD 1: HD, HS quan sát (SGK)
- Băng giấy được chia làm mấy phần?
- Tô màu mấy phần? 
- Ta được phân số? 
+ VD 2: GV gắn hình mẫu trên bảng YC HS quan sát. 
- Băng giấy được chia thành mấy phần? 
- Tô màu mấy phần? 
- Ta được phân số? 
+ VD 3: GV gắn hình mẫu trên bảng 
- Hình tròn được chia làm mấy phần? 
- Tô màu mấy phần? - Ta được phân số? 
+ VD 4: ( Thực hiện tương tự) 
* KL: ; ; ; là các phân số. .- YC học sinh nhắc lại.
b. Cách viết thương hai số tự nhiên. - Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 
- YC HS thực hiện.
- 1:3 = ; 4 : 10 = 
b. Luyện tập – Thực hành
Bài 1. 
a, Đọc các phân số 
- Gọi HS đọc YC.
- YC thực hiện, Phân tích cấu tạo phân số.
- GV nhận xét
b, Nêu tử số và mẫu số của từng PS. 
- Củng cố cách đọc phân số.
Bài 2: Viết các thương dưới dạng phân số. 
- Gọi HS đọc YC.
- YC thực hiện.
+ GV nhận xét. 
* Củng cố cách viết thương dưới dạng PS.
Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- YC nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét. 
- Củng cố cách viết số TN dưới dạng PS.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài 
3.Vận dụng, sáng tạo 
- Gọi học sinh nêu lại kiến thức vừa học
- - Dặn HS về nhà xem lại bài và xem 
 trước bài sau.
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nghe, ghi vở
- HS quan sát từng hình, nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó.
 - Được chia thành 3 phần bằng nhau 
- ..Tô màu 2 phần
- đọc là: hai phần ba
+ HS quan sát
- Được chia thành mười phần bằng nhau
- Tô màu 5 phần - Được phân số đọc là năm phần mười. ( 3 HS nhắc lại)
+ HS quan sát
- .được chia thành 4 phần bằng nhau.
-Đươc tô màu 3 phần - Được phân số đọc là; ba phần tư.( 2 HS nhắc lại).
+ HS quan sát hình mẫu
- Viết đọc: bốn mươi phần một trăm
- 2 HS nhắc lại.. 
- 1 HS lên bảng viết: 1: 3; 4: 10
- Lớp thực hiện VD còn lại
- HS đọc yêu cầu 
- Lớp đọc các Phân số trên bảng phụ.
* Phân tích cấu tạo phân số
- 2 HS đọc lần lượt từng phân số.
 ; ; ; ; - HS nêu tử số và mẫu số của từng phân số. 
- HS thực hiện theo YC.
- HS làm bài trên bảng con, 3 em nối tiếp làm trên bảng lớp, nhận xét.
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 =
- Nghe
- HS đọc YC.
- HS nêu cách viết - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm nháp, nhận xét.
 32 = ; 105 = ; 1000 =
 - Nghe
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
a) 1 = ; b) 0 = 
- HS hệ thống bài
- Nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy: ..
Thể dục
Đ,c Tạ Bích Việt soạn, dạy
Địa lý tiết 1
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA (Tr.66)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được vị trí địa lí và giớ hạn của nước Việt Nam.Ghi nhớ phần đất liền việt Nam khoảng 330.000 km2
- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước Việt Nam: Chỉ được phần đất liền Việt Nam trên bản ( lược đồ).
- Yêu quý đất nước Việt Nam. 
* Tích hơp: Quốc phòng – An ninh
- Năng lực khám phá, tư duy, phân tích xác định vị trí đặc điểm của địa lý Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam HĐ1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS hát bài Quê hương tươi đẹp
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá:
HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau:
 + Đất nước VN gồm có những bộ phận nào ?
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ 
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? 
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
 - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác ?
* Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là một bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
* Tích hợp: Giới thiệu bản đồ Khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa là của Việt Nam.
* HĐ 2: Hình dạng và diện tích.
(làm việc theo nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi.
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu?
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?
+ DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu?
+ So sánh DT nước ta với các nước khác trong bàng số liệu?
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ... 
* HĐ3: - Chơi trò chơi tiếp sức (hoạt động cả lớp)
- Chơi trò chơi tiếp sức. 
Cho HS quan sát hình 1 và đọc nội dung mục 1, TLCH : Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? và thực hiện các yêu cầu trong SGK.
3, Vận dụng sáng tạo
- Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta.
- Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ.
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm tra.
- Ghi bài
- HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. 
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Học sinh chỉ
+ Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
+ Phía đông, phía nam, tây nam. Tên biển là Biển Đông
+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa... 
+ 2 học sinh lên chỉ.
+ Giao lưu bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
- Nghe
- Theo dõi
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại diện trình bày kết quả.
+ Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S 
+ Dài 1650 km. 
+ Chưa đầy 50 km
+ Diện tích: 330000 km2
+ Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật Bản
- HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào bảng. Tuyên dương đội dán đúng, nhanh.
- HS thực hiện
- HS nêu
Theo dõi, thực hiện
Điều chỉnh sau tiết dạy: ...........
 .........
Đạo đức ( Tiết 1 )
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tr 3 )
I. MỤC TIÊU:
- Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất nhà trường cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện. Nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện
-Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
* Tích hợp Quốc phòng – An ninh
 - Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định. Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và lời Hoàng Vân
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá
* Quan sát tranh và thảo luận.
- Cho HS quan sát tranh SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận: 
* GDHS kĩ năng gương mẫu
3. Luyện tập – Thực hành
Bài tập 1(Tr.5)
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS thảo luận.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
Bài tập 2( Tự liên hệ)
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5?
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: 
* Tích hợp: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tố
 *Hoạt động 4: Trò chơi “Phóng viên”
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn.
VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
- YC thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 
4. Vận dụng, sáng tạo 
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:
+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
+ những khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn.
- GV nhận xét giờ học. 
- HS hát
- HS ghi vở
- Lớp quan sát tranh(Tr.3,4).
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
+ Tranh vẽ các bạn HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng.
- HS trả lời theo ý hiểu
- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường nên các bạn phải làm gương cho các em lớp dưới noi theo.
- HS tự nêu: Năm nay các em đã lên lớp 5,lớp lớn nhất trường.Phải tự hào và chăm ngoan học giỏi để xứng đáng là học sinh lớp 5.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm 2.
- Một vài nhóm nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân.
- Cá nhân tự liên hệ trước lớp.
* HS lớp 5 phải làm gương cho các em lớp dưới noi theo.
- Lắng nghe.
-Theo dõi
- HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn.
- Theo dõi
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau tiết dạy: ..
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021
Toán: (Tiết 2)
 ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (Tr 5)
I. MỤC TIÊU :
- Biết tính chất cơ bản của phân số. 
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Yêu thích môn học.
- NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, 
II. CHUẨN BỊ: 
1 – GV: BP bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài
2. Ôn tập, luyện tập – Thực hành
a, Ôn tập
- GV y/c HS thực hiện theo yêu cầu SGK
- VD: 
 - VD 2: 
* Quy tắc: SGK 
- Gọi HS nêu quy tắc.
*Ứng dụng tính chất cơ của phân số.
- Rút gọn phân số. 
- VD: 
 - Hướng dẫn quy đồng - Quy đồng mẫu số của và Tính 5 và 7 là mẫu số chung
- VD 2: Tương tự VD 1 - và 
- YC thực hiện.
- Nhận xét.
b, Thực hành- Luyện tập. 
Bài 1: Rút gọn phân số. 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- YC thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài. 
* Củng cố cách rút gọn phân số
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số. 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo tổ.Những HS làm xong bài 2 thực hiện luôn bài 3.
- Nhận xét .
* Củng cố cách quy đồng các PS.
*Bài 3: Tìm phân số bằng nhau trong các PS đã cho. 
- Gọi HS nêu KQ:
- GV nhận xét. 
* Củng cố tính chất chât cơ bản của phân số.
3. Vận dụng, sáng tạo.
- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước.
- Ôn lại các tính chất cơ bản của phân số.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
- 2 HS lên bảng thực hiện.
 - Lớp nhận xét rút ra tính chất cơ bản của phân số.
 = = ; = = 
- 2 HS nêu quy tắc
 = = = = 
 = = ; = = 
- HS thực hiện ra nháp. 1 HS lên bảng
làm bài.
 - 10 là mẫu số chung: 10 : 5 = 2 = = . giữ nguyên 
-Theo dõi
- HS nêu yêu cầu
- HS tự quy đồng, nêu tác dụng của việc quy đồng mẫu số( cộng trừ PS, so sánh PS)
 = = ; = = 
 = = 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân ý a,b, em nào xong làm thêm ý c, bài 3.
- 3 em lên bảng chữa bài ; cả lớp chữa bài 
a)
b); 
*c) 
- Những HS làm xong bài 2 thực hiện luôn bài 3.
- HS tự củng cố
- HS làm BP, nêu kết quả và giải thích :
= = 
- HS nêu
- HS nêu
-Nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau tiết dạy: ..
Chính tả(Tiết 1).
VIỆT NAM THÂN YÊU (Tr 6)
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh ; g/ gh ; c/ k.Nắm được nội dung bài viết.
 - THGDDP: Giới thiệu những nét cơ bản về cảnh quan thiên nhiên, con người ở địa phương.
-Nghe viết đúng, không mắc quá 5 lỗi, trình bày theo thể thơ lục bát. 
-Tìm được tiếng thích hợp với ô trống của BT 2; thực hiện đúng BT3.
- Có ý thức rèn viết chữ đúng chính tả và viết đẹp.
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1, HS: Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Cho HS nghe hát bài Việt Nam quê hương tôi
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Luyện tập, thực hành:
2.1. Hướng dẫn nghe-viết/nhớ viết 
- Gọi HS đọc bài chính tả.
- HDHS tìm nội dung bài thơ
- Những hình ảnh nào cho ta thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
- Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam là người thế nào?
* Tích hợp: yêu cầu HS Giới thiệu những nét cơ bản về cảnh quan thiên nhiên, con người ở địa phương.
- Yêu cầu HS đọc lại bài và ghi nhớ cách trình bày bài thơ lục bát.
- YC tìm những tữ khó viết.
- GV đọc cho HS viết bảng con: VD: dập dờn, Việt Nam, Trường Sơn nghèo..
- Nhận xét.
- Đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt).
- Đọc lại toàn bài.
- Chấm 1/4 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
2.2. Làm bài tập chính tả
Bài 2 : Tìm tiếng thích hợp với 
- YC HS đọc đề bài.
- YC thực hiện.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng, mời HS đọc lại bài đã chữa hoàn chỉnh. 
Bài 3 : Tìm chữ thích hợp với...
- Gọi HS đọc YC.
- YC thực hiện.
- Nhận xét chung.
3. Vận dụng, sáng tạo 
- Gọi HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k ; g/gh ; ng/ngh.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, ng/ngh.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
- HS mở vở
- 1 em đọc, lớp theo dõi SGK.
- Hình ảnh: Biển lúa mênh mong dập dờn cánh cò bay, mây mờ bao phủ
- Bài thơ cho thấy con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau, nhưng luôn luôn có lòng nồng nàn yêu nước,quyết đánh giặc giữ nước
- HS tự nêu
- Đọc thầm, ghi nhớ.
- HS tìm
- Lớp viết bảng con
- Nghe - viết vào vở.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những em còn lại đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm bài vào VBT- T2, 1 em lên bảng điền vào bảng phụ.
- 1, 2 em đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài, thống nhất kết quả : ngày, ghi, ngát, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
- Theo dõi
-1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Làm bài cá nhân vào VBT-T2.
- 3 em trình bày nối tiếp trước lớp, cả lớp nhận xét- chữa bài :
 + Âm “cờ”: Đứng trước i, e, ê viết là k; Đứng trước các âm còn lại viết là c.
 + Âm “gờ”: Đứng trước i, e, ê viết là gh ; Đứng trước các âm còn lại viết là g. 
 + Âm “ngờ”: Đứng trước i, e, ê viết là ngh; Đứng trước các âm còn lại viết là ng.
-HS thực hiện
-Theo dõi
Điều chỉnh sau tiết dạy: ..
Luyện từ và câu(Tiết 1)
TỪ ĐỒNG NGHĨA (Tr 7)
 I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn , từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1. Đặt câu với 1cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3; ( Em nào nhanh đặt câu với 2, 3 từ đồng nghĩa).
- Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Màn chiếu BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
- GV giới thiệu chương trình LTVC.
- Chơi trò chơi Truyền điện( Thi tìm nhanh cặp từ đồng nghĩa)
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - GT bài
2. Khám phá
 2.1. Nhận xét:
* Bài 1 : So sánh nghĩa của các từ..
- Gọi HS đọc YC màn chiếu.
- Cho HS nêu nghĩa của các từ in đậm.
- Hỏi : Nghĩa của các từ trên như thế nào với nhau ? Các từ có nghĩa giống nhau được gọi là gì ?
* Bài 2 : Thay các từ in đậm...
- Gọi HS đọc YC.
- YC thực hiện.
- Hỏi : Những từ nào thay thế được cho nhau ? Những từ nào không thay thế được cho nhau ? Vì sao ?
- Nhận xét chốt lại.
2.2. Ghi nhớ:
- Mời HS đọc Ghi nhớ.
3. Luyện tập, thực hành
Bài1:Xếp những từ in đậm thành....
- Gọi HS đọc YC.
 - YC thực hiện,1em làm BP.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa
- Gọi HS đọc YC
- Yc thực hiện.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, đánh giá, chốt lại kết quả đúng.
*Bài 3: Đặt câu với 1 cặp từ đồng..
- Gọi HS đọc YC.
- Mời HS đặt câu theo mẫu.
- YC thực hiện.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng:
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 
- - HS nêu lại ghi nhớ của bài.
-Nhắc nhở HS sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với từng trường hợp.
- HS nghe
- Thực hiện trò chơi
- HS ghi vở
- 2 em đọc nội dung, yêu cầu của bài, 1 em đọc các từ in đậm.
- HS giải nghĩa, so sánh.
- 1, 2 em nêu ; lớp bổ sung và rút ra kết luận : Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
- 1em đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét, thống nhất ý kiến đúng :
 + Xây dựng - kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...).
 + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín).
Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên.
 Vàng lịm : Màu vàng .. gợi cảm giác rất ngọt.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 em đọc yêu cầu, 1 em đọc những từ in đậm.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét, rút ra lời giải đúng :
 + Nước nhà - non sông.
 + Hoàn cầu - năm châu.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm việc cá nhân vào VBT- T3.
- Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung, thống nhất kết quả đúng :
 + Đẹp : Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,...
 + To lớn : To đùng, to kềnh,...
 + Học tập : Học hành, học hỏi,...
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS đặt câu.
- Lớp làm bài cá nhân ra nháp (Ai làm xong đặt câu với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa).
- Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. - Lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS nêu
-HS nêu
-Nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau tiết dạy: ..
Khoa học: (Tiết 1)
 SỰ SINH SẢN (Tr. 4)
I. MỤC TIÊU.
 - Nhận biết mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Nhận biết được những người trong một gia đình qua một số đặc điểm giống nhau.
- Kính trọng, yêu thương những người trong gia đình, biết ơn cha mẹ.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người - 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
- Giới thiệu chương trình học
- Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5?
- GV cho HS hát bài Cả nhà thương nhau
- GT bài
2. Khám phá
* Hoạt động 1: Trò chơi học tập “Bé là con ai”
- Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi :
 + Cho QS hình . Ai có hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có hình bố, mẹ thì đi tìm con.
 + Ai tìm đúng hình trước thời gian quy định là thắng. 
- Tổ chức cho HS chơi.
- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Hỏi : Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ? Qua trò chơi em rút ra được điều gì ?
- GV kết luận: 
- Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách.
- Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- HS hát
- Ghi bài
- Theo dõi
- Quan sát.
- HS thực hiện.
- 1 vài em nêu ý kiến, giải thích, rút ra kết 
luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra 
và có những đặc điểm giống với bố, mẹ 
của mình.
*Mọi trẻ em đều được bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại, hỏi- đáp theo 
cặp và trước lớp.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi
- Một số nhóm trình bày.
- 1, 2 em phát biểu.
- 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung và rút ra 
kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
- HS KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau....
- HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa các thành viên, hoặc GT bằng lời
-Theo dõi
- HS tự TL
-HS đọc
* Hoạt động 2: Nói về ý nghĩa của sự sinh sản. 
- Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 SGK và đọc lời thoại, Quan sát và trả lời trong nhóm
 + Lúc đầu, gia đình bạn có những ai ?
 + Hiện nay, gia đình bạn có những ai ?
 + Sắp tới, gia đình bạn có mấy người ? Tại sao bạn biết ?
- Gọi HS nêu trước lớp.
- Nêu yêu cầu : Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ.
- Hỏi : Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ?
- GV gợi ý kết luận : 
3. Vận dụng 
- Tổ chức cho HS giới thiệu gia đình
- GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp?
- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- Gọi 2 HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- GV hướng dẫn học bài và chuẩn bị trước bài Nam hay nữ.
Điều chỉnh sau tiết dạy: ...........
 .........
Kĩ thuật 
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đính khuy 2 lỗ.
- Đính được khuy 2 lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
- Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Mẫu đính khuy 2 lỗ.
 2. HS: Bộ ĐDKT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Giới thiệu chương trình môn học
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2. Khám phá 
2.1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Nêu yêu cầu: Quan sát 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a ( SGK), rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ .
mẫu và hình 1b ( sgk) nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy.
- Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ 
 Kết luận: 
2.2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật 
-Y/c HS đọc nd mục II (SGK ) nêu tên các bước trong qui trình đính khuy ( vạch dấu , đính khuy vào các điểm vạch dấu.)
- Đọc nd mục I, quan sát hình 2 
( SGK) nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ.
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4 (sgk) nêu cách đính khuy.
- Quan sát hình 5, 6 ( SGK )nêu cách quấn chỉ kết thúc đính khuy.
- H/dẫn HS tìm hiểu cách đính khuy, 
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước
3. Luyện tập – Thực hành:
- Cho HS thực hành
- GV theo dõi nhắc nhở, nhận xét
4. Vận dụng- sáng tạo
 - Nêu các bước đính khuy.
 - Nhận xét giờ học
 - Nhắc HS về thực hành áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Theo dõi
- HS thực hiện
-HS quan sát
* Khuy còn gọi là cúc hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau .Khuy được dính trên nẹp áo.
- 2 HS lên bảng thực hiện .
- 2 HS nhắc lại thao tác đính khuy .
- Thực hành gấp nẹp, khâu lượt nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
-HS theo dõi SGK tự tìm hiểu
- Vài em nhắc lại
-HS thực hành
HS nêu
Theo dõi
Điều chỉnh sau tiết dạy: ...........
 .........
 Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021
Tập đọc(Tiết 2)
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA ( tr10 )
I. MỤC TIÊU:
	- Hiểu một số từ ngữ trong bài: Lụi, kéo đá... Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
	-Đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật
	-Yêu quê hương đất nước; 
 *THBVMT; THGDĐP
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1- GV: Bảng phụ ghi ND
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS hát bài Ngày mùa vui
 - Cho HS quan sát tranh SGK và nêu nội 
 dung tranh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá
2.1 Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc.
- Tóm tắt nội dung bài. HD cách đọc bài
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- GV chốt: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khác nhau
+Đoạn 2 tiếp đến hạt bồ đề treo lơ lửng
+ Đoạn 3 tiếp đến quả ớt đỏ chói
+ Đoạn 4 còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- YC đọc lần 1+ luyện đọc
- YC đọc lần 2 + Tìm một số động từ trong bài.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi đại diện nhóm thi đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2.2 Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 1 (SGK).
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
+ Những từ chỉ màu sắc đó thuộc từ loại gì? Qua các từ ngữ đó tác giả muốn nói lên điều gì?
- Câu 2( Bỏ)
- Gọi ý HS nêu ý 1. 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
* Tích hợp: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Qua đó giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam?
- Gọi ý HS nêu ý 2. 
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Bài văn thuộc thể loại gì? 
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung:
- GV chốt nội dung treo BP: 
* Tích hợp: Giới thiệu những nét cơ bản về cảnh quan thiên nhiên, con người ở địa phương?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS chọn đoạn đọc.
- Gọi HS đọc 
- Cho tìm giọng đọc.
( Giáo viên bổ sung khi cần thiết )
- Cho HS chọn đoạn luyện đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm	
- Nhận xét, đánh giá
4. Vận dụng- sáng tạo
- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài. Luôn thể hiện tấm lòng yêu quê hương qua các việc làm có ý nghĩa mỗi ngày
 - Đọc trước bài tập đọc tuần 2 trang 15
- HS hát
- Theo dõi ghi bài
- 1 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Chia đoạn bài văn
- Thực hiện yêu cầu
- Thực hiện theo YC
- Luyện đọc trong nhóm
- 2 học sinh thi đọc đoạn.
 - Lắng nghe
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+: vàng xuộm; nắng: vàng hoe; xoan: vàng lịm; ....
+ Đó là các tính từ. Tác giả muốn nói lên một cuộc sống ấm no, đầy đủ.
Ai trả lời xong nêu: Tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
- HS nêu: Cảm nhận về cuộc sống ấm no, đầy đủ
- Đọc và trả lời câu hỏi
+ Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao, ngày không nắng, không mưa. Không ai tưởng đến ngày đêm, ...
- HS nêu: Thời tiết đẹp, con người cần cù lao động trong

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban_dep_2_cot.doc