Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

TẬP ĐỌC

TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ (tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông.). Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam.

- Hiểu: Qua bức thư Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.

các từ ngữ khó trong bài: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu.

- Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nghĩa các từ, cụm từ: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu.

- Rèn kĩ năng nghe - ghi (Cv 405)

2. Năng lực chung:

- Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 58 trang cuongth97 06/06/2022 4050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: Thứ Sáu, 3/9/2021
Ngày dạy: Thứ Hai, 6/9/2021
TẬP ĐỌC
TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ (tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông...). Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam.
- Hiểu: Qua bức thư Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.
các từ ngữ khó trong bài: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu...
- Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nghĩa các từ, cụm từ: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu...
- Rèn kĩ năng nghe - ghi (Cv 405)
2. Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 36. Vắng:.0 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Mở đầu: 5’ 
- GV mở nhạc cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
- GV dẫn dắt giới thiệu chủ điểm đầu tiên: 
“Việt Nam- Tổ quốc em".
- Lớp vỗ tay hát theo nhạc.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Tranh 1: Tranh vẽ Bác Hồ và các bạn thiếu nhi trên khắp mọi miền Tổ quốc, hình ảnh lá cờ Tổ quốc tung bay theo hình chữ S.
+Tranh 2: Bức tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.
- GV giới thiệu:
+ Tranh vẽ minh họa chủ điểm “Việt Nam - Tổ quốc em” chính là chủ điểm đầu tiên trong 5 chủ điểm sẽ học ở chương trình TV lớp 5 kì I. Tranh vẽ Bác Hồ và HS các dân tộc bên lá cờ Tổ quốc tươi thắm gợi dáng hình của đất nước ta. Mỗi người dân VN đều có lòng yêu nước và tự hào về Tổ quốc. Những bài học trong chủ điểm này sẽ cho chúng ta biết những điều đó. 
+ Bài học đầu tiên của chủ điểm được thể hiện qua bức tranh thứ 2: Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
2. Luyện đọc: 12’ 
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo bạn.
- GV yêu cầu HS chia đoạn:
- 1 học sinh đọc, HS dưới lớp đọc thầm theo.
+ Để đọc bài dễ dàng chúng mình sẽ chia bài tập đọc ra thành mấy đoạn?
- 2 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Còn lại.
- GV nhận xét, chốt.
* Đọc nối tiếp đoạn:
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: Sửa lỗi phát âm và hướng dẫn đọc câu văn dài.
- HS đọc nối tiếp lần 1, nêu từ khó đọc.
- Câu dài: 
 “Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay / chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.”
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc.
+ Lân 2: kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ SGK.
+ Lần 3: nhận xét.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Luyện đọc theo nhóm bàn - nhận xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS lắng nghe
3. Tìm hiểu bài 10’ 
- GV chiếu slide các câu hỏi cuối bài, yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm đôi trong thời gian 5’ để tìm câu trả lời cho các câu hỏi cuối bài. 
- HS thực hiện yêu cầu GV.
- Trao đổi, báo cáo khai thác nội dung bài:
+ Đây là thư của ai gửi cho ai, nhân dịp nào?
- Thư của Bác Hồ gửi học sinh nhân ngày khai trường.
+ Ngày khai trường tháng 9 - 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em học sinh được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- GV giảng: niềm vui sướng, vinh dự của những HS VN được tham gia trong buổi khai trường đầu tiên của nước VNDCCH.
+ Hãy giải thích câu nói của Bác Hồ “Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em.”
- Từ tháng 9 - 1945 các em học sinh được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Để có được điều đó dân tộc Việt Nam phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân Pháp đô hộ.
+ Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở học sinh điều gì khi đặt câu hỏi: “Vậy các em nghĩ sao?”
- Bác nhắc các em học sinh cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
+ Đoạn 1 muốn giới thiệu với chúng ta điều gì?
1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 - 1945 với các ngày khai giảng trước đó
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi.
+ Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- Sau Cách mạng tháng Tám, toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
+ Học sinh có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
+ Trong bức thư Bác Hồ khuyên và mong đợi chúng ta điều gì?
- Chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng học sinh Việt Nam sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.
+ Đoạn 2 muốn nói tới điều gì?
2. Nhiệm vụ của toàn dân tộc và học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi bảng ý chính.
* Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam giàu mạnh.
* Trong bài tập đọc này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tưởng tượng.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 7’ 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn. Nhận xét.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn
+ Nêu giọng đọc toàn bài?
- Đoạn 1: đọc với giọng nhẹ nhàng, thân ái.
- Đoạn 2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 2:
Yêu cầu 1 HS đọc
+ Nêu các từ cần nhấn giọng?
 Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là một phần lớn ở công học tập của các em. Ngày hôm nay, nhân buổi tựu trường của các em, tôi chỉ biết chúc các em một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt.
- Gọi 2 học sinh thể hiện lại.
- 2 HS thể hiện lại.
- Yêu cầu học sinh nhẩm học thuộc lòng.
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng - nhận xét, đánh giá.
5. Vận dụng, trải nghiệm: 3’
* Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn về Bác Hồ.
* Cách tiến hành:
+ Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ?
- HS nêu.
+ Qua bài đọc em cảm nhận được Bác Hồ là người như thế nào?
+ Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
+ Em đã làm gì để ghi nhớ lời dạy của Bác?
+ Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập,...
+ Em biết các bài hát, bài thơ nào ca ngợi Bác Hồ?
- HS nêu theo hiểu biết.
* Củng cố - Dặn dò: 5’ 
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ nội dung kiến thức đã học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
==========================================
CHÍNH TẢ
TIẾT 1: Nghe - ghi: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe –ghi đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 36, vắng:...
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Mở đầu: 5’ 
- GV chiếu các tranh được đánh số, yêu cầu HS chọn và nêu nội dung tranh.
- Nhận xét.
- Dẫn dắt vào bài học.
- Trò chơi : Đoán tên hình ảnh.
2. Luyện tập, thực hành:
a. Hướng dẫn nghe - ghi: 20’ 
* Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- GV đọc đoạn viết một lượt thong thả, rõ ràng.
- Học sinh theo dõi trong SGK.
+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
- Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, mây mờ bao phủ 
+ Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?
- Con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.
* Hướng dẫn viết từ khó: Trường Sơn, áo nâu, dập dờn.
+ Bài viết thuộc thể loại gì?
- Thơ lục bát.
+ Nêu cách trình bày đoạn viết?
+ Để viết một bài chính tả tốt cần lưu ý gì?
- Tên đầu bài viết vào giữa, dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô. 
- Ngồi, cầm bút đúng tư thế. Nghe, phân biệt nghĩa của từ,...
* Viết chính tả:
- GV đọc cho học sinh viết bài.
(GV đọc 3 lần: Lần 1: nghe; Lần 2: viết; Lần 3: soát)
- Học sinh nghe - ghi bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- GV thu từ 5 vở để chấm.
- Nhận xét chung
- Số còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau.
Bài 2: 6’ 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. 
+ Bài yêu cầu gì?
- Tìm tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống:
+ Những tiếng để điền vào chỗ trống có gì đặc biệt?
1: chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh
2: chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh.
3: chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn - 1 bạn làm bảng phụ.
- Học sinh làm bài - đọc - nhận xét.
Thứ tự các từ cần điền là: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
+ Gọi học sinh đọc lại toàn bô đọan văn.
Bài 3: 5’ 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài:
+ Bài yêu cầu gì?
Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống:
Âm đầu
Đứng trước i, ê, e
Đứng trước các âm còn lại.
Âm”cờ”
Âm “gờ”
Âm”ngờ”
Viết là “k”
Viết là gh
Viết là
ngh
Viết là “c”
Viết là g
Viết là ng
+ Nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k?
- HS nêu
4. Vận dụng, mở rộng: 3’
Trò chơi: Tiếp sức
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi: GV chia lớp thành 3 đội.Mỗi đội sẽ cử ra 5 thành viên thi tìm các cặp từ phân biệt ng/ ngh, g/gh, c/k theo hình thức tiếp sức.Đội nào viết nhanh và đúng sẽ thắng.
- HS lắng nghe cách chơi, luật chơi.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
- HS tham gia chơi.
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc.
* Kết luận: Thông qua trò chơi củng cố cho HS quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; ng/ngh.
* Củng cố - Dặn dò: 3’ 
+ Nhắc lại những chữ viết với phụ âm đầu là g/ gh, ngh/ ng,k/c?
- Nhận xét giờ học.
- HS trả lời.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .....................................................
=================================
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng, sáng tạo khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài tập về phân số
2. Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
- Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị:
- GV: Giấy cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số:
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Ổn định tổ chức lớp: 1'
Sĩ số: 36. Vắng: 0 ... lí do: ...
Hát đầu giờ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu: 3'
- Kiểm tra sách vở, Chuẩn bị học tập của học sinh.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài:(1') Ôn tập: Khái niệm về phân số.
HS ghi vở
B. Hình thảnh kiến thức mới:
1.Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(12-15’)
*Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
*Cách tiến hành:
- GV treo miếng bìa biểu diễn phân số và hỏi:
+ Đã tô màu mấy phần băng giấy?
- Đã tô màu băng giấy.
+ Phân số cho biết gì?
- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần.
+ Hãy đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy.
- Lên bảng đọc và viết phân số.
- Dưới lớp viết vào giấy nháp:
 đọc là: hai phần ba
- GV tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- Học sinh quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
+ GV viết bảng: 
Được gọi là gì?
;;; là các phân số.
+ Theo em, phân số là gì?
- PS là 1 số gồm có tử số nằm trên gạch ngang, mẫu số nằm dưới gạch ngang, ....
Chú ý:
GV viết lên bảng các phép chia:
1:3 4:10 9:2
+ Hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số?
- Học sinh lên bảng viết, dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Vậy PScòn được hiểu là như thế nào?
- Phân số có thể coi là thương của phép chia 2 số tự nhiên khác 0. Trong đó số bị chia là tử số; số chia là mẫu số.
+ Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành 1 phân số : 5; 12; 2001?
- Nhận xét.
- Học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào giấy nháp.
VD: 5 =; 12 =; 2001 =
+ Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số ta phải làm thế nào?
- Tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
* Em hãy giải thích vì sao mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1? Cho ví dụ?
- Vì bất cứ số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó. Phân số có mẫu số bằng 1 tức là phép chia số đó cho 1.
VD : 5 = Ta có 5 = 5 : 1 = 
+ Hãy tìm cách viết 1 thành phân số?
- Học sinh lên bảng viết phân số:
VD: 1= ; 1= : 1= ;
+ Hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ?
 1 =; Ta có = 9 : 9 =1. Vậy 1 = 
+ Vậy khi nào thì phân số có giá trị bằng 1?
- Khi tử số bằng mẫu số thì phân số có giá trị bằng 1.
+ Hãy tìm cách viết 0 thành phân số?
- Học sinh lên bảng viết phân số, dưới lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = ; 0 = ; 0 = 
+ 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- Số 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
2. Luyện tập- thực hành:
*Mục tiêu:Vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1:5'
a, Đọc các phân số:;;;;
b, Nêu TS và MS của từng phân số trên.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu:
 1 học sinh đọc.
+ Bàicó mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
- Bài có 2 yêu cầu:
a, Đọc các phân số:;;;;
b, Nêu TS và MS của từng phân số trên.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài – trình bày miệng – nhận xét.
: đọc là: năm phần bảy (5 là tử số; 7 là mẫu số)
 Hai mươi lăm phần trăm (25 là TS; 100 là MS)
 Chín mươi mốt phần ba mươi tám (91 là TS; 38 là MS)
 Sáu mươi phần mười bảy (60 là TS; 
17 là MS)
 Tám mươi lăm phần một nghìn (85 là TS; 1000 là MS)
+ Nêu cách đọc, viết phân số?
- Viết phân số (tử số viết trên gạch ngang, mẫu số viết dưới gạch ngang); đọc tử số, dấu gạch ngang (phần), mẫu số.
Bài 2: 3' Viết các thương sau dưới dạng phân số.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu:
+ Bài yêu cầu gì?
- Viết các thương sau dưới dạng phân số.
- Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
3: 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = 
+ Nhắc lại cách viết thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên dưới dạng phân số?
- Tử số là số bị chia; mẫu số là số chia.
Bài 3: 4' Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu:
+ Bài yêu cầu gì? 
Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
- Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng nhóm.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
32 = ; 105 = ; 1000 = 
+ Nêu lại cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số?
- Tử số là số tự nhiên, mẫu số là 1.
Bài 4: 4' Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu:
+ Bài yêu cầu gì?
Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh làm bảng nhóm.
a, 1 = b, 0 =
+ Gọi HS nêu cách làm?
a, Vì phân số = 1 nên tử số bằng mẫu số
và = 6.
b, Vì phân số = 0 nên tử số bằng 0.
3. Vận dụng, trải nghiệm: 2'
+ Nêu khái niệm về phân số; ý nghĩa tử số, mẫu số.
+ Nêu cách đọc, viết phân số; cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
HS nêu
- Yêu cầu học sinh Viết số tự nhiên dưới dạng phân số:
2 = ; 5 = ; 1 = ; 0 = 
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
- HS thực hiện
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
==========================================
Đạo đức
TIẾT 1- EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học này, HS biết:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,...
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Giấy trắng, bút màu
- HS: VBT, vở viết,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức:
	Kiểm tra sĩ số: 36; vắng 0... Lí do: ...
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở đầu: (5phút)
- Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và lời Hoàng Vân
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở 
2. Nội dung: (26phút)
* Mục tiêu:HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì?
- HS quan sát và thảo luận
- Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng.
+ Nét mặt của các bạn thế nào?
+ Ở bức tranh 2, Cô giáo nói gì với các bạn?
+ Thái độ của các bạn thế nào?
+ Ở bức tranh thứ 3, Bố nói gì với bạn?
+ Theo em, bạn đã làm gì để được bố khen?
- Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen.
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?
- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường nêm phải gương mẫu để các em lớp dưới noi theo.
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt: chăm học, tự giác trong công việc hằng ngày kể cả ở nhà ở trường, ... để các em HS khối khác học tập.
+ Nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là HS lớp 5?
... thấy lớn hơn, trưởng thành hơn, tự hào vì là HS lớp 5, ...
- GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập.
* Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
- GV nêu yêu cầu bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
+ Theo em, tại sao cần phải có những hành động, việc làm đó?
+ Tại sao không thực hiện theo hành động d?
- GV nhận xét kết luận
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2)
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- Yêu cầu HS trả lời 
- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS tự liên hệ trước lớp.
+ Nêu điểm em thấy hài lòng về mình?
+ Những điểm nào em thấy cần phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5- lớp lớn nhất trường.
* Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: 
+ Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"?
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5?
+ Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5
+ Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em?
- HS thảo luận và đóng vai phóng viên.
Nhận xét
- GV nhận xét kết luận
- HS nghe
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Học sinh đọc
3. Vận dụng- trải nghiệm:(2 phút)
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:
+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
+ những khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn.
- HS nghe và thực hiện
- Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em.
- Vẽ tranh về chủ đề trường em.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
==========================================
Lịch sử
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này học sinh biết:
- Trương Định là 1 trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề...
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Hình trong SGK; Bản đồ hành chính VN; Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. MỞ ĐẦU:(8 phút)
- Cho lớp hát và vận động theo nhạc 
- HS thực hiện
- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
+ Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? 
+ Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. 
 - HS nghe. 
- Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 và trả lời câu hỏi:
B. NỘI DUNG:
1, Giới thiệu bài: (1') “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định.
2, Nội dung:
a, Hoạt động 1: (14') 
Cả lớp.
1. Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
- Yêu cầu học sinh đọc từ đầu đến... cho phải.
- Học sinh đọc thầm từ đầu .... cho phải.
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
- dũng cảm đứng lên chống Pháp... Trương Định.
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- Triều đình nhà Nguyễn hèn nhát kí hoà ước, nhượng bộ, không kiên quyết bảo vệ đất nước.
- GV giảng, chỉ trên bản đồ Việt Nam giới thệu khu vực Nam Kì rồi giới thiệu: Ngày 1/9/1858.... lo sợ.
- HS quan sát GV chỉ bản đồ giới thiệu và lắng nghe.
b. Hoạt động 2: 17'
2. Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
- Nhóm lớn
- Yêu cầu học sinh đọc phần còn lại:
+ Em biết gì về Trương Định?
- Quê ở .... Gia Định (1859)
+ Năm 1862, vua lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
- Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân đang thu hoạch được thắng lợi thì triều đình nhà Nguyễn ban chiếu lệnh phải giải tán nghĩa quân -> Lệnh không hợp lý vì thể hiện sự nhượng bộ, trái với nguyện vọng của nhân dân.
+ Khi nhận được lệnh vua, Trương Định có những băn khoăn, suy nghĩ gì?
- Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu trái sẽ mắc tội phản nghịch.
- Nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, 1 lòng, 1 dạ tiếp tục kháng chiến.
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì đối với Trương Định ?
- Suy tôn Trương Định là” Bình Tây Đại nguyên soái”
- Điều đó đã cổ vũ, động viên ông đánh giặc.
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
+ Em có suy nghĩ gì về cuộc khởi nghĩa của Trương Định?
- Thể hiện lòng yêu nước, căm thù giặc ngoại xâm, quyết tâm đấu tranh chống Pháp, làm chúng hoang mang, lo sợ.
GV chốt lại nội dung chính rút ra
Ghi nhớ - SGK
- Học sinh nêu lại nội dung cần ghi nhớ
3. Vận dụng – Trải nghiệm: 3'
+ Nêu cảm nghĩ của em về “Bình Tây Đại nguyên soái" Trương Định?
- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc.
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
- Lập đền thờ ông, ghi lại chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học.
+ Con cần làm gì để tỏ lòng kính trọng Đại nguyên soái “Trương Định?
- Học tập tốt, lên án chiến tranh, yêu chuộng hòa bình,....
- Tìm hiểu thêm thông tin về Đại nguyên soái “Trương Định. Và tìm hiểu về những cải cách canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Trải nghiệm: Kể lại câu chuyện này cho mọi người ở nhà cùng nghe.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
==========================================
Ngày dạy: Thứ Ba, ngày 7/9/2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn 
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
- Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác (Cv 405)
2. Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp: 1’ Sĩ số 36, vắng:..........
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Mở đầu: 5’ 
- GV chiếu các tranh được đánh số, yêu cầu HS chọn và nêu nội dung tranh.
- Nhận xét.
- Dẫn dắt vào bài học.
- Trò chơi : Đoán tên hình ảnh.
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Nhận xét: 12’ 
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu gì?
- So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ.
+ Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và phần chú giải.
+ Đọc các từ in đậm trong mỗi ví dụ?
a, xây dựng, kiến thiết.
b,vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm.
+ Hiểu nghĩa của các từ đó như thế nào?
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.
+ Kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn.
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm.
+ Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên.
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
+ Nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?
- Từ xây dựng, kiến thiết: cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc.
- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm: cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.
=> Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu gì? 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bàn
+ Cùng đọc đoạn văn.
+ Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn.
+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa.
- Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
- Học sinh làm việc theo nhóm bàn - đại diện trình bày - nhận xét.
+ Đoạn văn a: Từ kiến thiết và xây dựng có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau.
+ Đoạn văn b: Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật.
=> Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
+Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ?
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc gần giống nhau: yêu thương - thương yêu, tổ quốc - đất nước,...
- Nghĩa giống nhau hoàn toàn: heo - lợn; bố - ba; má - mẹ;...
- Nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: đỏ tươi- đỏ ối; đen sì - đen kịt.
+ Khi dùng từ đồng nghĩa không hoàn toàn cần lưu ý gì?
- Cần cân nhắc để lựa chọn cho đúng...
* Ghi nhớ: SGK 
- Học sinh đọc.
3. Luyện tập, thực hành :
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
Bài 1: 8’ 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu gì?
- Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
+ Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn.
- HS đọc bài.
+ Nêu từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi bảng.
- Nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.
+ Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh làm bài - đọc - nhận xét.
+ nước nhà - non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
+ Tại sao lại sắp xếp các từ: nước nhà, non sông vào 1 nhóm?
- Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.
+ Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì?
- Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi khắp thế giới.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.docx