Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hồ Văn Tân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hồ Văn Tân

Mơn: TẬP ĐỌC

Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (S/4)

I-Mục tiu:

 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 -Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

TGĐ ĐHCM: BH là người có trách nhiệm với đất nước , trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II-Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.

 

doc 35 trang cuongth97 04/06/2022 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hồ Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01:
Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
___________________________________
Mơn: TẬP ĐỌC
Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (S/4)
I-Mục tiêu:
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 -Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 
TGĐ ĐHCM: BH là người cĩ trách nhiệm với đất nước , trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
II-Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III-Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-MỞ ĐẦU 
Nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập của học sinh .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
 Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em : Yêu cầu học sinh xem và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh họa chủ điểm: Hình ảnh bác Hồ và học sinh các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S – gợi dáng hình đất nước ta.
Giới thiệu : Trực tiếp
- HS lắng nghe.
2-Tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
Có thể chia lá thư làm 2 đoạn như sau :
Đọan 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ?
Đoạn 2 : Phần còn lại .
Khi hs đọc, GV kết hợp :
+ Khen những em đọc đúng, xem đó như là mẫu cho cả lớp noi theo; kết hợp sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp .
+ Lượt đọc thứ hai, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó.
-Đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái, thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin tưởng).
-2 HS đọc nối tiếp nhau đọc một lượt toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc ( 80 năm giời nô lệ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu ... ), giải nghĩa các từ ngữ đó, đặt câu với các từ cơ đồ, hoàn cầu để hiểu đúng hơn nghĩa của từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài 
Cách tổ chức hoạt động lớp học :
+ Chia lớp thành các nhóm để HS cùng nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời các câu hỏi. 
- GV điều khiển lớp đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận, tổng kết.
+ Chỉ định 1,2 HS điều khiển lớp, trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK. 
GV điều chỉnh, khắc sâu, gây ấn tượng về những gì HS đã trao đổi, thu lượm được.
- Yêu cầu đọc thầm phải gắn với những nhiệm vụ cụ thể.
Các hoạt động cụ thể :
- Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
- Sau đó đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS điều khiển lớp có thể bổ sung câu hỏi. 
+Đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?)
-Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. 
-Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ Đọc thầm đoạn 2 :
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
-HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
- Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho HS.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chú ý : 
- Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS– những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời làm nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em).
-HS thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc lòng: Sau 80 năm . Công học tập của các em
- Hs trả lời câu hỏi SGK
Mơn: TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I-Mục tiêu
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số.
II-Đồ dùng dạy học 
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
 Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lắng nghe.
2-Dạy bài mới
2-1-Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 
-Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số ) rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
-Yêu cầu hs giải thích ?
-Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp.
-Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại.-Gv viết lên bảng cả 4 phân số 
- Sau đó yêu cầu hs đọc .
-Đã tô màu băng giấy. 
-Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy.
-Hs viết và đọc đọc là hai phần ba .
-Hs quan sát hình , tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và viết các phân số đó.
-Hs đọc lại các phân số trên .
2-2-Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số 
a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số 
-Gv viết lên bảng các phép chia sau 
1:3 ; 4:10 ; 9:2
-Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số .
-Hs nhận xét bài làm trên bảng .
-Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai 
-Gv hỏi : có thể coi là thương của phép chia nào ?
-Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại 
-Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1 .
-Hỏi : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .
-Hs viết lên bảng các số tự nhiên 5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là 1 .
-Hs nhận xét bài làm cùa hs , hỏi : Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?
-Hỏi hs khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD .
-Kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1 .
-Nêu vấn đề : hãy tìm cách viết 1 thành phân số ?
-1 có thể viết thành phân số như thế nào?
-Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD .
-Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
-Có thể viết thành phân số như thế nào?
-3 hs lên bảng thực hiện .
-Hs lần lượt nêu :
 Là thương của phép chia 4 :10
 Là thương của phép chia 9 : 2 
-Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó .
-Cả lớp làm vào giấy nháp 
-Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1 .
-Hs nêu : 
VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 = 
-Hs lên bảng viết phân số của mình 
VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; . . . 
-1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau .
-Hs tự nêu . VD 1 = 
Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 = 
-VD : 0 = ; 0 = ; 0 = ; . . . 
-0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0 .
2-3-Luyện tập – thực hành 
Bài 1 :Đọc các phân số
-BT yêu cầu làm gì ?
Bài 2 :Viết các thương sau dưới dạng phân số
Cho HS làm bảng con
Bài 3 : Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1
Bài 4 :Viết số thích hợp vào ô trống
-Hs đọc đề bài.
- HS trả lời 
-Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp .
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = 
-Hs làm bài
32= ; 105 = ; 1000 = 	
a) 1 = b) 0 = 	
-Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
-Hs giải thích cách điền số của mình 
3. Củng cố – Dặn dò 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
_________________________________________
Mơn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết: Học sinh lớp 5 là học của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học rèn luyện.
- Vui và tự hào là sinh lớp 5
KNS: - KN tự nhận thức
KN xác định giá trị
KN ra quyết định
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: “Em Là Học Sinh Lớp 5”(Tiết 1)
- Gv ghi tựa 
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5
- Treo tranh ảnh minh họa các tình huống trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của từng tình huống.
+ Gợi ý tìm hiểu nhanh.
Câu hỏi gợi ý:
1.	Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?
2.	Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
3.	Bức tranh thứ hai vẽ gì?
4.	Cô giáo đã nói gì với các bạn?
5.	Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
6.	Bức tranh thứ ba vẽ gì?
7.	Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
8.	Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố khen?
9.	Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi và ghi ra giấy câu trả lời của mình:
1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp khác trong toàn trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là HS lớp 5?
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm trước lớp.
+ Yêu cầu HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh, chị trong trường. Cô mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS lớp dưới học tập và noi theo.
*	Hoạt động 2: Em tự hào là HS lớp 5
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời:
+ Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình?
+ Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét và kết luận.
*	Hoạt động 3: Trò chơi “MC và HS lớp 5”
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
- Nêu bối cảnh trong lễ khai giảng chào mừng năm học mới và hướng dẫn cách chơi, đưa ra câu hỏi gợi ý cho MC.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm chơi.
- Mời 1 HS lên làm MC dẫn chương trình cho cả lớp cùng chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ.
- GV chốt lại bài học: Là một HS lớp 5, các em cần cố gắng học thật giỏi, thật ngoan, không ngừng tu dưỡng trau dồi bản thân. Các em cần phát huy những điểm mạnh, những điểm đáng tự hào, đồng thời khắc phục những điểm yếu của mình để xứng đáng là HS lớp 5 – lớp đàn anh trong trường.
Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành
- GV nhắc nhở HS một số công việc ở nhà.
3. Củng cố, dặn dò:
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau LT thực hành
- Kiểm tra ĐDHT của HS.
- HS nhắc lại
- Chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
- HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
- HS thực hiện.
+ HS các nhóm trình bày.
+ HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện.
- Nêu ý kiến và suy nghĩ của cá nhân.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS tiến hành chia nhóm.
- HS nghe và nắm được cách chơi.
- Các nhóm thực hiện trò chơi.
- HS thực hiện trò chơi dưới sự tổ chức, điều khiển của MC.
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm cho những trò chơi sau.
- HS đọc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
- Sưu tầm các câu chuyện, các tấm gương về HS lớp (trong trường, trên báo, đài).
- Về nhà vẽ tranh theo chủ đề: Trường em.
------------------------------------
Luyện tập (chính tả)
Tiết 1 
Hướng dẫn hs đọc trước bài chính tả tới:
 - 1 hs giỏi đọc lại toàn bài
 - HS đọc lướt toàn bài.
 - Hs đọc nhóm đôi 
 - Giải thích 1 số từ khó.
 - Tìm từ dễ nhầm lẫn để phân biệt.
 - GV đọc hs viết 
 - HS dò lại bài và bắt lỗi
 - GV cho HS bắt lỗi và GV kiểm tra lỗi, phân tích lỗi do viết sai.
 - Dặn về nhà nhờ anh chị đọc lại bài và viết. 
____________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 09 năm 2020
 Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU
I-Mục tiêu
 Nghe viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
 Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập(BT2); thực hiện đúng bài tập 3
II-Đồ dùng dạy – học 
- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.
- Bài sửa của hs :
Âm đầu
Đứng trước i, e,ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “ cờ”
Viết là k
Viết là c
Âm “ gờ”
Viết là gh
Viết là g
Âm “ngờ”
Viết là ngh
Viết là ng
III- Các đồ dùng dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : Trực tiếp
- Hs lắng nghe
Gv nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhắm củng cố nề nếp học tập của hs.
- Kiểm tra ĐDHT của Hs
2-Hướng dẫn hs nghe, viết:
- Gv đọc bài chính tả một lượt.
Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh hs dễ viết sai.
- Nhắc hs quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: mênh mông, biển lúa, dập dờn ... 
-Đọc từng dòng thơ cho hs viết. Mỗi dòng thơ đọc 3 lượt.
* Lưu ý hs : Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa lùi vào 1 ô.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Gv chấm chữa 7-10 bài.
-Nêu nhận xét chung.
- Hs theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài chính tả.
- Gấp SGK.
- Hs viết bài
-Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai.
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả: 
Bài tập 2 :
- Nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền, mời 3 hs lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. Có thể tổ chức cho các nhóm hs làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
-1 hs nêu yêu cầu của BT .
- Mỗi hs làm vào VBT.
- Một vài hs nối tiếp nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của kết, của, kiên, kỉ.
Bài tập 3 :
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 hs lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cất bảng, mời 2,3 hs nhắc lại.
- Một hs đọc yêu cầu BT.
- Hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2,3 hs nhìn bảng, nhắc lại qui tắc viết g/gh ; ng/ngh ; c/k.
- Nhẩm, học thuộc các qui tắc.
- Sửa bài theo lời giải đúng (đã nêu ở phần chuẩn bị bài)
4-Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt.
- Yêu cầu những hs viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ qui tắc viết chính tả với g/gh ; ng/ngh ; c/k.
___________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 2: ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I-Mục tiêu
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản)
II-Đồ dùng dạy học 
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. 
2. DẠY BÀI MỚI
2. 1- Giới thiệu bài 
Trong tiết học này, các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bảng của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 
- HS lắng nghe
2. 2- Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số 
VD 1 : Viết số thích hợp vào ô trống.
Ví dụ 1: 
-Gv nhận xét bài làm của hs.
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
VD 2 :Viết số thích hợp vào ô trống:
-Gv nhận xét bài làm của HS. Gọi một HS dưới lớp đọc bài.
-Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
2. 3- Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số tính chất cơ bản của phân số 
a)Rút gọn phân số 
-Thế nào là rút gọn phân số ?
-Gv viết phân số lên bảng, yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên .
-Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?
 b)VD2 
-Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
-Gv viết các phân số và lên bảng . Hs quy đồng 2 phân số trên .
-Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ?
-Gv viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân số trên.
-Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ?
-GV nêu : Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
- Cả lớp làm vào giấy nháp. 
VD 
-Lưu ý : Hai ô trống ở phải điền cùng một số 
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc một phân số bằng phân số đã cho.
-Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng một số.
-Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn .
-VD : 
Hoặc 
-Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản .
-Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
-2 hs lên bảng làm bài 
Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :
-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .
-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : 
 Giữ nguyên 
-VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số.
3. Luyện tập , thực hành 
Bài 1: Rút gọn phân số.
-Đề bài yêu cầu làm gì ?
-Gv yêu cầu hs làm bài.
-Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
*Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:
-Gv nhận xét và cho điểm.
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở.
-Cả lớp sửa bài.
- ba HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. và ; Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có :
 = = ; = = 
b. và ta thấy 12 : 4 = 3 . chọn MSC = 12
 = = ; = 
c. và MSC = 24
 = = ; = = 
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở.
Ta có: = = ; = = 
 = = ; = = 
Vây: = = ; = = 
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số và quy đồng mẫu số.
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I-Mục tiêu :
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định; Không theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, Chiêu mộ nghĩa binh đánh pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định(năm 1859).
+ Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định Không tuân lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.
II-Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập :
III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
*Hoạt động 1 : ( làm việc cả lớp )
Giới thiệu bài :
 Giáo viên giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng .
-Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
-Năm sau, Pháp phải chuyển hướng đánh vào Gia Định, nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.
Nhiệm vụ học tập của học sinh :
+Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định có điều gì phải băn khoăn suy nghĩ ?
+Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm lòng tin yêu của nhân dân ?
-Chuẩn bị tập vở, dụng cụ học tập .
- HS lắng nghe.
-Băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận đươc lệnh vua ban xuống : giữa lệnh vua và lòng dân, Trương Định không biết hành động như thế nào cho phải lẽ.
-Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “Bình Tây đại nguyên soái” 
- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Gợi ý trả lời những câu hỏi đã nêu ở phần nhiệm vụ học tập của học sinh.
+Nhấn mạnh :
-Năm 1862 giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta của nhân dân ta đang dâng cao, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn lúng túng thì triều đình nhà Nguyễn vội vã kí hiệp ước, trong đó có điều khoản : nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) cho thực dân Pháp. Triều đình nhà Nguyễn cũng dùng nhiều biện pháp nhằm chấm dứt phong trào chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông. Để tách Trương Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều đình đã thăng chức cho ông làm Lãnh binh An Giang (1 trong 3 tỉnh miền Tây Nam Kì là Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) và yêu cầu phải đi nhận chức ngay. 
-Dưới chế độ phong kiến, không tuân lệnh vua là phạm tội lớn như tội khi quân, phản nghịch sẽ bị trừng trị.
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
-Đại diện học sinh trình bày kết quả làm việc của mình .
Câu 1: Năm 1962, giữa lúc nghĩa quân Trương Định đang thắng lớn triều đình nhà Nguyễn bắt Trương Dịnh phải giả tán lực lượng, kí hoà ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Theo lệnh vua là không hợp lí vì thể hiện sự nhượng bô và trái với lòng dân.
Câu 2: Những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định khi được lệnh của vua: Làm quan phải tuân lệnh vua nếu không sẽ bị tội phản nghịch Trương Định không biết làm gì cho phải lẽ.
Câu 3: Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
Câu 4: Để đáp lại lòng dân Trương Địng đã không tuân lệnh nhà vua, đứng về phía nhân dân quyết ở lại cùng nhân dân chống giặc.
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
-Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình quyết tâm cùng nhân dân ở lại chống Pháp ?
-Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định?
-Em có biết gì về Trương Định?
-Thảo luận chung .
- Hs trình bày
- 2 em đọc phần bài học
C-Củng cố :
-Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về Trương Định?
D-Nhận xét – Dặn dò :
- Học bài, bài sau :Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước.
- Nhận xét tiết học.
- Ơâng là tấm gương yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc 
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
-------------------------------------------------- 
Mơn: ĐỊA LÝ
Tiết 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I-Mục tiêu :
- Mô tả tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
+ Trên báo đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển , đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp gần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khỏng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ(lược đồ)
II-Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
- Quả Địa cầu .
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
 1. Giới thiệu bài :
 2.Nội dung :
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và giới hạn nước ta 
Bước 1 :
-Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi :
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? 
+Chỉ phần vị trí của nước ta trên lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ? 
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? 
Bước 2 :
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời. 
Bước 3 :
-Gv gọi 1 số hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả Địa cầu.
-Gv hỏi : Vị trí nước ta có thuận lợi gì với các nước khác ?
*Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là môt bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Đất liền, biển, đảo và quần đảo 
-Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia;
đông, nam và tây nam; Biển Đông.
-Đảo : Cát Ba, Bạch Long Vĩ , Côn Đảo, Phú Quốc ...; quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa .
-Hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trên lớp .
- HS: có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
- HS lắng nghe
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về: Hình dạng và diện tích nước ta.
Bước 1
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? 
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? 
+Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ?
Bước 2 : 
-Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu trả lời .
*Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và chiều rộng từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.
-Hs trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau :
+ Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
-Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi 
-Hs khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”
Bước 1 :
Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng.
Bước 2 : Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt từng hs lên dán tấm bìa vào lược đồ trống 
Bước 3 :
-Gv khen thưởng đội thắng cuộc.
-2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp thành 2 hàng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ho_van_tan.doc