Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)
Tập đọc Tiết 1
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK).
2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
3. Thái độ: Yêu quý Bác Hồ.
4. Phát triển năng lực: văn học, ngôn ngữ.=
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ (SGK)
+ Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 GDTT CHÀO CỜ Toán Tiết 1 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy và lập luận toán học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK-T3 - HS: SGK, vở viết III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS hát - KT đồ dùng học toán. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Ôn tập khái niệm về phân số a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số. - GVKL: Ta có phân số đọc là “hai phần ba”. - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;; và nêu cách đọc. - Tương tự các tấm bìa còn lại. - Theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số. - HD HS viết. - Nhận xét. 3. Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV nhận xét chữa bài. - Yêu cầu HS làm miệng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm miệng. - Nhận xét. 4. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. - HS hát - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nghe, ghi vở - HS quan sát và nhận xét. - HS thực hiện. - 1 HS nhắc lại. - HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc. - HS thảo luận - HS viết lần lượt và đọc thương. 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) Bài 1: a. Đọc các phân số: - HS làm bài theo cặp ; ;;; b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV 3 : 5 = ; 75 : 100 = Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. ; ; Bài 4: Điền số thích hợp - HS làm miệng. - HS nêu lại nội dung ôn tập. - Tìm thương (dưới dạng phân số) của các phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 Tập đọc Tiết 1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. 3. Thái độ: Yêu quý Bác Hồ. 4. Phát triển năng lực: văn học, ngôn ngữ.= II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Khám phá, luyện tập: a) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên. - GV nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. b) Tìm hiểu bài: - 1HS đọc toàn bài. + 2 đoạn: Đoạn 1: từ đầu... Đoạn 2: Còn lại - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm - HS nghe - HS đọc - HS nghe - Giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác? + Nêu ý 1? + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? + Nêu ý 2: + Nêu ý chính của bài? c) Luyện đọc diễn cảm - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ + Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN + Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945 với các ngày khai giảng trước đó. + XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu + Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước. + Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước *Nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn... - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng 5. Vận dụng: - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ? - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ. - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. - HS nêu - HS nghe và thực hiện Đạo đức Tiết 1 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS biết: - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 4. Phát triển năng lực: tự nhận thức; xác định giá trị; tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy trắng, bút màu - HS: VBT, vở viết,... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và lời Hoàng Vân - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Khám phá *Quan sát tranh và thảo luận - Yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. 3. Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: - GV nhận xét kết luận - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - Yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. *Trò chơi phóng viên - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 + Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS quan sát và thảo luận + Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng. Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen. + HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. + HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày trước lớp - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. Bài 2: - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - HS thảo luận nhóm đôi - HS tự liên hệ trước lớp. - HS thảo luận và đóng vai phóng viên. Nhận xét - HS nghe - Học sinh đọc 3. Vận dụng: - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. - HS nghe và thực hiện Chính tả Tiết 1 VIỆT NAM THÂN YÊU I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Kĩ năng: Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,.. 4. Phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, thẩm mĩ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở, SGK... III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nghe và thực hiện - HS mở vở 2. Khám phá - GV đọc toàn bài - Nêu nội dung của bài. + Bài viết này thuộc thể loại thơ gì? + Em hãy tìm những từ dễ viết sai? - Luyện viết từ khó - HS theo dõi. - HS nêu + Thơ lục bát + Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - HS viết bảng con 3. Luyện tập a) Viết chính tả - Đọc mẫu lần 1. - Đọc lần 2 (đọc chậm) - Đọc lần 3. - Thu vở, nhận xét b) Làm bài tập - Gọi HS đọc bài 2 - Hướng dẫn 3 câu đầu - Tổ chức hoạt động cặp đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh 4. Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, ng/ngh. - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi c/k, g/gh, ng/ngh. - HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. Bài 2a - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - HS nghe - Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ Bài 3a - HS nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân. - Cả lớp theo dõi - HS nghe - HS nêu - HS nghe và thực hiện Khoa học Tiết 1 SỰ SINH SẢN I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Thái độ: Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. 4. Phát triển năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh - HS: Vở, SGK,... III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: - Giới thiệu chương trình học + Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5? - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. + Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - HS ghi vở 2. Khám phá *Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu và phổ biến cách chơi. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)? - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho em bé? + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? - Kết luận *Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh. - 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - Treo các tranh minh hoạ không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2: + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Kết luận: *Liên hệ thực tế gia đình của em. - Tổ chức cho HS giới thiệu - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3. Vận dụng: - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Lắng nghe. - Nhận ảnh và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. + Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... - Trao đổi theo cặp và trả lời. + Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của chúng. + Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp dưới sự hướng dẫn. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời. + 2 thế hệ + Nhờ có sự sinh sản. + Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong. - Nêu nội dung bạn cần biết SGK. - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa các thành viên - HS TL Kĩ thuật Tiết 1 ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Phát triển năng lực: Năng lực thực hành, thao tác với đồ dùng, giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Mẫu đính khuy hai lỗ. + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...) - HS: Bộ đồ dùng KT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Hát 2. Khám phá * Quan sát, nhận xét mẫu. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. *Kết luận: + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích thước. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, được cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau. 3. Thực hành * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. + Cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ? Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về đính khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ: + Cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (2 lỗ khuy). + Cách giữ cố định khuy. + Xâu chỉ đôi và không quá dài. - Hướng dẫn cách đính khuy và thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất - GV hướng dẫn thao tác như các bước trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, được cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau. - Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. *Ghi nhớ 4. Vận dụng - Nhắc lại các bước đính khuy. - Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ. - Tìm hiểu thêm các cách đính khuy khác. - Lớp hát - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1à SGK - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo. - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi. + Thực hiện thao tác trong bước 1. - Đọc nội dung mục 2a và quan sát hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính khuy. - Đọc nội dung mục 2b và quan sát hình 4 SGK để nêu cách đính khuy. + HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7. NGLL Tiết 1 CHỦ ĐIỂM: AN TOÀN GIAO THÔNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết tên một số con đường phố và con đường nơi em ở, nơi em đến học. Phân biệt sự khác giữa lòng đường và vỉa hè 2.Kỹ năng: Biết đi bộ trên vỉa hè, lòng đường dành cho xe cộ. 3. Thái độ: Giáo dục HS không chơi trên đường. 4. Phát triển năng lực:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh về đường phố HS: Quan sát con đường gần nhà và con đường em tới trường III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động cuả thầy và trò Nội dung 1.Khởi động - Cho hs hát 1 bài - Giới thiệu chủ điểm 2. Khám phá, luyện tập *Giới thiệu đường phố - Treo tranh đường phố +Đường phố rộng hay hẹp? Con đường đó nhiều xe cộ qua lại hay ít xe cộ qua lại? Con đường đó có vỉa hè không? Vỉa hè dành cho ai qua lại? Con đường đó có đèn tín hiệu không? Đi trên đường phố gặp đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng em sử lý như thế nào? *Giới thiệu con đường quê em - Yêu cầu HS tả con đường ở gần nhà em và con đường hàng ngày em đi học + Con đường ở quê em rộng hay hẹp? Đường có nhiều xe qua lại hay ít xe qua lại? Đường có vỉa hè không? Khi đi học em thường đi như thế nào? Hai bên đường em thấy những gì? Em thấy đường quê em khác đường phố như thế nào? Nêu tên đường quê em? - Nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng Em cùng các bạn làm gì để giữ gìn đường phố, đường quê em luôn sạch đẹp (không vứt rác ra đường, không đào, cuốc đường ) -Về nhắc mọi người cùng giữ gìn đường luôn sạch đẹp. - Quan sát nhận xét về đường phố - Đường phố rộng - Có nhiều xe cộ qua lại - Đường có vỉa hè - Vỉa hè dành cho người đi bộ - Đường có đèn tín hiệu - Đèn xanh em đi, đèn đỏ em dừng lại, đèn vàng em chuẩn bị đi hoặc chuẩn bị dừng. - Đường ở quê em hẹp - Đường có ít xe qua lại - Đường không có vỉa hè - Em đi sát lề đường bên tay phải - Hai bên đường có nhà thưa thớt, và có nhiều cây cối - Đường quê em hẹp, đường phố rộng, hai bên đường phố nhà cửa đông đúc - Đường quê em có tên là đường Minh Thanh. Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 Thể dục: Tiết 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TRÒ CHƠI "KẾT BẠN" I. Mục tiêu 1. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tính kỷ luật. Đã khơi gợi ở học sinh: - Nghiêp túc, tự giác, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, bổ trợ sức nhanh, sự khéo léo, linh hoạt. - Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện. - Đoàn kết, hợp tác giúp đỡ nhau trong học tập, tôn trọng lẫn nhau và giữ gìn trật tự, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật. - Hình thành thói quen tập thể dục hàng ngày rèn luyện thân thể, vui chơi lành mạnh. 2. Năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết và tự tập luyện được các động tác đã học để phục vụ bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện được các bài tập và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - Yêu cầu biết được những điểm cơ bản của chương trình. - Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện. - Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác. - Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu. - Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện. II. Chuẩn bị 1. Địa điểm: Sân thể dục trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. 2. Phương tiện: - GV: Còi. - HS: Trang phục gọn gàng. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, làm mẫu, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (Tập thể); Tập theo tổ/ nhóm. IV. Tiến trình tổ chức dạy – học Phương pháp – Tổ chức Nội dung Đội hình nhận lớp o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o GV GV: Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. GV: Điều khiển cho HS chạy chậm. Đội hình khởi động o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o x CSL GV GV: Giới thiệu tóm tắt. HS: Chú ý lắng nghe. GV cùng HS thống nhất. HS: Nhắc lại. GV: Nhận xét bổ xung. GV: Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. HS: Chơi thử 2 lần rồi tiến hành chơi chính thức. GV: Điều khiển, uốn nắn, nhận xét cuộc chơi. Đội hình hồi tĩnh. o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o x CSL GV GV: Nhận xét hoạt động của từng HS và của chung cả lớp GV: Ra bài tập hướng dẫn HS rèn luyện sức khỏe tại nhà. A. PHẦN MỞ ĐẦU: (10P) 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, sức khoẻ và trang phục của HS. - Phổ biến nội dung, yêu cầu của bài học. 2. Khởi động - Chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập theo nhịp hô của GV. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông. b. phÇn c¬ b¶n: (20P) 1. Giới thiệu chương trình. + Đội hình đội ngũ. + Bài thể dục phát triển chung. + Bài tập rèn luyện tư thế, kĩ năng vận động cơ bản. + Môn thể thao tự chọn. + Trò chơi vận động. - Một số quy định khi học giờ thể dục. + Trang phục phải gọn gàng. + Không đi dép lê trong giờ học thể dục + Ra vào lớp phải báo cáo GV. - Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự. + Tổ học tập là tổ tập luyện. + Cán sự lớp là cán sự môn. * Cñng cè - Nhắc lại một số nội dung của chương trình thể dục lớp 5. 2. Trß ch¬i “Kết bạn”. C. PHẦN KẾT THÚC: (5P) 1. Hồi tĩnh 2. Nhận xét, đánh giá giờ học - ý thức của HS trong giờ học. 3. Hướng dẫn về nhà - GV HD HS rèn luyện sức khỏe tại nhà. Toán Tiết 2 ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I- Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số 2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. II- Đồ dùng dạy học - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá *Tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản. 3. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, nhận xét - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài * Chốt lại: Cách tìm MSC 4. Vận dụng: - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước. - HS tính và điền kết qủa - Rút ra nhận xét: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả - HS nghe Bài 1: Rút gọn phân số - Làm bài vào vở, báo cáo - HS nghe - HS nghe Bài 2: Quy đồng mẫu số a) b) c) - Làm vào vở, báo cáo GV - Giải thích cách làm - HS nêu Luyện từ và câu Tiết 1 TỪ ĐỒNG NGHĨA I- Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2, đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. Biết vận dụng vào cuộc sống. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, văn học, ngôn ngữ. II- Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: - Giới thiệu chương trình LTVC. - Nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Ghi bảng 2. Khám phá: a. Phần nhận xét - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. - Cho HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ trên. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm. + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & từ đồng nghĩa không hoàn toàn 3. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV chốt lời giải đúng: - Yêu cầu HS tìm thêm từ đồng nghĩa với những cặp từ trên. - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bảng nhóm cho HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu. - Nhận xét - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 4. Vận dụng - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe - HS ghi vở Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm theo - Đọc chú giải SGK - Hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng giống nhau có thể thay thế được cho nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn - HS nêu - HS nêu lại - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK - HS nối tiếp lấy VD. Bài 1: - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - HS làm cá nhân, chia sẻ nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - HS tìm Bài 2: - HS đọc yêu cầu - HS làm bài, chia sẻ + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 3: - HS đọc yêu cầu - HS nghe - HS làm vở , báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - HS thực hiện - HS nghe và thực hiện Kể chuyện Tiết 1 LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù. 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ghi nhớ, văn học, ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Vở, SGK,... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS hát - HS chuẩn bị đồ dùng 2. Khám phá - GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên ) - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Anh LTT được cử đi học nước ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất? - HS lắng nghe - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ - HS nêu - HSTL 3. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể - GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức tranh, HS phát biểu, nhận xét - HS các nhóm thi kể - Các nhóm nhận xét - Cho HS trả lời câu hỏi: + Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? + Ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, KL - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên - Lý Tự Trọng - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS nghe 4. Vận dụng - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN? - Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì? - Con người Việt Nam yêu nước, dũng cảm.... - HS trả lời, liên hệ thực tế .. Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 Toán Tiết 3 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I- Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh hai phân số. 2. Kĩ năng: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán. 4. Phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK - HS: Vở, SGK,... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì + So sánh 2 phân số khác mẫu số. * Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. Ví dụ: < - Học sinh giải thích tại sao < - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. 3. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn v
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.docx