Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2018-2019

ôn tập: tính chất cơ bản của phân số

I. Mục tiêu:

 - Nhớ lại và biết tính chất cơ bản của phân số.

 - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số (trờng hợp đơn giản).

 - Giáo dục HS lòng say mê học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bộ đồ dùng dạy toán 5.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra: Vở bài tập về nhà.

 2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài - ghi bảng

 b. Nội dung

I. Mục tiêu:

 - Hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn (Theo ND ghi nhớ SGK).

 - Tìm đợc các từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2; đặt câu đợc với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu ở BT3.

II. Đồ dựng dạy học:

 - Bảng phụ, VBT.

III.Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS

 2. Bài mới:

 

doc 83 trang cuongth97 08/06/2022 4770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày thỏng 9 năm 2018
HT dạy kiờm nhiệm
Thứ ba ngày thỏng 9 năm 2018
ToánĐ2
ôn tập: tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu:
	- Nhớ lại và biết tính chất cơ bản của phân số.
	- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
	- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bộ đồ dùng dạy toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: Vở bài tập về nhà.
 2. Bài mới: 	
 a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 b. Nội dung
 HĐ1:T/C cơ bản của phân số:
- GV đưa ra ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số.
HĐ2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số: 
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.
GV và HS nhận xét.
Bài 2: HS làm vở.
- GV kiểm tra một số vở.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV củng cố khắc sâu KT.
 - VN làm VBT
- HS thực hiện.
 hoặc 
- HS nêu nhận xét, khái quát chung trong SGK.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
Hoặc: 
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đồng.
- HS làm bảng con.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
và chọn MSC là 24 ta có:
.
 và ta thấy 12: 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có:
 giữ nguyên 
Luỵên từ và câuĐ1
Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: 
	- Hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn (Theo ND ghi nhớ SGK).
	- Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu ở BT3.
II. Đồ dựng dạy học:
	- Bảng phụ, VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới:
HĐ1: HD tìm hiểu về từ đồng nghĩa.
 a. Nhận xét: 
- Bài 1: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
 + Xây dựng
 + Kiến thiết
 +Vàng xuộm,vàng hoe, vàng lịm
- GVhướng dẫn HS so sánh.
- GVchốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
-Bài tập 2
- Cả lớp và GVnhận xét 
- GVchốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn)
b. Ghi nhớ:
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- Nước nhà- hoàn cầu - non sông - năm châu.
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: đẹp, to lớn, học tập.
- GVcùng lớp nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
- Gọi HS chữa bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GVnhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1.
- Lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu)
HS nêu lại.
- HS đọc lại yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 2.
- HS phát biểu ý kiến.
+ HS giải nghĩa.
- HS nêu phần ghi nhớ trong SGK.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến 
+ Nước nhà - Non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
- HS hoạt động nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp 
+ To lớn, to đùng, to tướng, to kềnh 
+ Học tập, học hành, học hỏi 
- HS làm vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- HSnêu lại ghi nhớ
	- GV nhận xét , khắc sâu nội dung 
Kể chuyệnĐ1
lý tự trọng
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào lời kể của GVvà tranh minh hoạ kể được từng đoạn truyện và kể nối tiếp câu chuyện;
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
	- QP-AN: HS biết và nêu được những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy hoc:
	+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
	+ Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu, ghi bài.
 b. HD kể chuyện.
a. GVkể.
- GVkể lần 1: Viết lên bảng tên các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội trưởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật sư)
- GVkể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ (sgk)
- GVgiải thích một số từ khó.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
ý nghĩa câu chuyện:
*Bài tập 1:
- GVtheo dõi đôn đốc.
- Cả lớp và GVcùng nhận xét.
- GVtreo bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh.
* Bài tập 2, 3:
- GVlưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy (cô).
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng GVnhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất 
? Em hóy kể tờn một số tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xõy dựng và bảo vệ tổ quốc mà em biết
- HS theo dõi.
- HS quan sát và nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ tìm mỗi tranh câu thuyết minh.
+ HS trao đổi theo nhóm 2.
+ HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- HS đọc lại các lời thuyết minh.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự kể chuyện theo nhóm 2.
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Kể nối tiếp câu chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện trước lớp.
* ý nghĩa: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu
 lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước
 kẻ thù.
- HS nờu
 3. Củng cố, dặn dò:
	- GVnhận xét tiết học.	
	- Về nhà chuẩn bị bài sau .
Địa lí Đ1
Việt nam - đất nước chúng ta
I. Mục tiêu: 
	- Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ.
	+ Nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền vừa có biển, đảo, các quần đảo (quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa)
	+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
	- Ghi nhớ phần đất liền Việt Nam có diện tích khoảng 330.000 km2.
	- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (Lược đồ).
	- QP-AN: Giới thiệu bản đồ Việt Nam cho HS hiểu và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.
II. Đồ dựng dạy học:
	+ Bản đồ địa lý Việt Nam.Quả địa cầu + lược đồ.
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài- ghi bảng
 b. Nội dung
 * Vị trí địa lí và giới hạn.
HĐ1: Làm việc theo cặp:
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ:
- Phần đất liền nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
* HS chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì?
* Hình dạng và diện tích:
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu?
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?
- So sánh nước ta với một số nước trong bảng số liệu?
- GVvà HS nhận xét.
HĐ3: Trò chơi tiếp sức(4 nhóm)
GVđánh giá nhận xét kết quả chơi.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GVtóm tắt nội dung.
 - GD HS lòng yêu quê hương đất nước và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của đất nước là bất khả xâm phạm.
- HS quan sát hình 1 (SGK) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.
- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- HS lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc Hoàng Sa, Trường Sa.
- Nằm trên bán đảo Đông Dương có cùng biển thông với đại dương giao lưu với các nước: đường bộ, đường biển và đường không.
+ HS đọc trong SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gần 50 km
- 330 000 km2
+ HS nêu kết luận: (SGK)
- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.
- HS đọc kết luận SGK.
 - Ôn lại bài và đồ dùng dạy học bài sau: Địa hình và khoáng sản.
Thể dục Đ1
giới thiệu chương trình – tổ chức lớp
đội hình đội ngũ- trò chơi “kết bạn”
I. Mục tiêu:
	- Biết được chương trình cơ bản và nội quy, quy định cơ bản thực hiện bài thể dục. Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
	- Ôn đội hình đội ngũ kết hợp trò chơi “Kết bạn”, biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
	- Giáo dục HS có ý thức và sự hứng thú trong giờ học.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, vệ sinh nơi tập luyện.
	- Còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:	
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nhiệm vụ, nội dung bài học.
- HS tập động tác khởi động, vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản.
* Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.
* Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Quần áo gọn gàng (quần áo trang phục thể thao) không đi dép lê; đi giày hoặc dép có quai sau. Nghỉ tập phải xin phép, trong giờ học muốn ra phải xin phép thầy, cô.
+ Biên chế tổ tập luyện.
+ Chọn cán sự thể dục lớp.
* Ôn đội hình đội ngũ.
- Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra, vào lớp.
- GV làm mẫu , sau đó cán sự và lớp cùng tập.
* Trò chơi: “Kết bạn” 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi thử, chơi thật theo đội hình vòng tròn.
3. Phần kết thúc.
- HS tập động tác thả lỏng.
- Nhận xét giờ.
Định lượng
6- 10’
	5-6’
8- 10’
6-8’
8-10’
4- 5’
Hình thức tổ chức
GV
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
* *
* *
* *
* *
GV
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Buổi chiều:
 Chính tả: (Nghe - viết)Đ1
việt nam thân yêu
I. Mục tiêu:
	- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu, không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức thơ lục bát
	- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3.
II. Đồ dựng dạy học: 
	- Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy hoc:
 1. Kiểm tra:
GVnêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài - ghi bảng 
 b. Nội dung	
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết:
- GVđọc bài chính tả 1 lượt.
- HD HS viết từ khó dễ viết sai.
- GVđọc bài thơ đúng tốc độ cho HS viết.
- GVđọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Chấm 1 số bài- nhận xét
HĐ2: Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS nêu nội dung bài viết.
- Quan sát lại cách trình bày trong sgk, chú ý những từ viết sai ( dập dờn ).
- HS viết vào vở, chú ý ngồi đúng tư thế.
- HS soát lỗi.
- HS trao đổi bài soát lỗi.
- HS chữa lỗi sai.
- HS làm VBT rồi chữa bài.
- 1 HS điền trên bảng phụ: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ).
Âm đầu
“ Cờ”
“Ngờ”
Đứng trước i, ê, e
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Còn lại
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
 3. Củng cố, dặn dò:
	- GVnhận xét tiết học.
	- Về nhà viết lại(những chữ viết sai).
Mĩ thuậtĐ1
Soạn giáo án riêng
Thứ tư ngày tháng 9 năm 2018
Tập đọc Đ2
quang cảnh làng mạc ngày mùa
 (Tô Hoài)
I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng các từ khó, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn miêu tả, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
	- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong SGK).
II. Đồ dựng dạy học: 	
	- Tranh minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức thư gửi các cháu HS) trả lời câu hỏi.
- GVnhận xét đánh giá.
 2. Bài mới:	
 a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 b. Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- GVchia bài ra các phần để tiện đọc.
- GVnhận xét cách đọc.
- GVkết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- GVđọc mẫu giọng diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- GVhướng dẫn HS đọc (đọc thầm, đọc lướt)
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?
- Nêu tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng?
- Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
gGVchốt lại phần tìm hiểu bài:
“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dụng từ gợi cảm bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”.
HĐ2: Đọc diễn cảm:
- GVhướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4.
- Một HS đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài văn.
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. 
+ luyện đọc từ khó, phát âm sai
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+ Giải nghĩa từ chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
- HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi và trả lời.
+ Lúa-vàng xuộm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lim.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía .
+ Rơm, thóc 
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.
+ Không có cảm giác héo tàn Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc .
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế 
* ND: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn miếu.
ToánĐ3
ôn tập: so sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
	- Biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
	- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
	- Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dựng dạy học:
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: Vở bài tập về nhà.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 b. Nội dung
HĐ1: Ôn tập so sánh hai phân số.
- GVhướng dẫn cách viết và thực hiện ví dụ 1 SGK: 
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
- HD HS thực hiện VD2-SGK.
* Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
HĐ2: Thực hành :
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nêu cách so sánh phân số.
- GVcùng HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
Ví dụ: < 
- HS giải thích tại sao < 
- HS nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số
- 1 HS thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số: và 
Quy đồng mẫu số được : và 
+ So sánh: vì 21 > 20 nên > 
Vậy: 
+ HS làm bảng con và chữa bảng lớp.
 ; ; ; 
+ HS làm vở.
a. ; ; 
b. 
+ 2 HS chữa bài trên bảng lớp.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét,củng cố.
	- Về nhà làm bài tập.
Tập làm văn Đ1
cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
	- Năm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn tả cảnh (Mở bài, thân bài, kết bài)
	- Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa.
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 b. Nội dung 
HĐ1: Phần nhận xét.
Bài tập 1: 
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu gyên tĩnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt)
c, Kết bài: (Cuối câu).
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
* Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh 
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ trên dòng sông Hương.
HĐ2: Luyện tập:
+ Yêu cầu HS nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng trưa.
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng:
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 g3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ .
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm 3.
- Các nhóm nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
Khoa học Đ1
Sự sinh sản
I. Mục tiêu:
	- HS nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
	- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình minh hoạ SGK; ảnh một số bé và bố mẹ của bé	.	
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới: 	
 a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 b. Nội dung
HĐ1: Trò chơi “Bé là con ai?”
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
HĐ2: Làm việc cả lớp.
- GV HD, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV tóm tắt nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ. 
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (SGK)
đọc các lời thoại giữa các nhân vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm việc theo nhóm 3 rồi trình bày trước lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (SGK)
- HS nêu ý nghĩa bài học SGK.
Kỹ thuật Đ1
đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
	+ HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
	- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đính khuy 2 lỗ.
	- Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở.
 2. Bài mới: 	
 HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b.
gKhuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) 
được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau khuy được đính vào vải bằng các đường khâu 2 lỗ khuy khuy 
được cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo.
 HĐ2: HD thao tác kỹ thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn nắn.
- GV sử dụng khuy có kích thước lớn hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy để quấn chỉ quanh chân khuy chặt 
- GV HD nhanh 2 lần các bước:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu khuy.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Vận dụng vào thực tế.
- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy.
- HS đọc lướt nội dung mục II sgk.
- HS vạch dấu vào các điểm đính khuy.
- 1- 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (hình 2 sgk) .
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.
Chuẩn bị giờ sau thực hành.
Thứ năm ngày tháng 9 năm 2018
Toán Đ4
ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- So sánh phân số với đơn vị.
	- So sánh hai phân số có cùng tử số.
	- Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ, bảng con..
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: KT Vở bài tập.
 2. Bài mới:	
 a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 b. Nội dung
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD: 
- GVnhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
Bài 3: So sánh phân số. 
- GV chấm một số vở.
- GVnhận xét cùng HS
+ HS làm bảng con.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- HS làm trên bảng 
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
- HS làm vào vở .
Đáp án đúng:
a. b. c. 
- Một vài em nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GVtóm tắt, nhận xét.
	- Về nhà xem lại bài.
Luyện từ và câu Đ2
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
	- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1( BT2). 
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học.
	- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn( BT3).
	- Giáo dục HS yêu thích môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn?
- GV nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- GV cho HS thực hành theo nhóm rồi chữa trong VBT.
- GVvà HS nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Cả lớp và GVnhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
Các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gâm vang, hối hả)
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ HS chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.
+ HS đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.
+ HS làm việc cá nhân trong VBT.
+ Một vài HS làm miệng giải thích vì sao các em chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
+ HS sửa lại bài vào vở.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Khoa họcĐ2
nam hay nữ
I. Mục tiêu: 
	- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ.
	- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
	- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 6, 7 sgk.
	- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 (sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra:
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
 2. Bài mới:	
 a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 b. Nội dung
 HĐ1: Thảo luận.
- Làm việc theo nhóm.
- Làm việc cả lớp:
- GV kết luận:
 HĐ2:Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”
- Tổ chức và hướng dẫn.
- GV phát phiếu và hướng dẫn cách chơi.
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ xung.
- HS nêu lại kết luận.
- HS thi xếp các phiếu vào bảng.
- Lần lượt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
Nam
+ Có râu.
+ Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
Cả nam và nữ
+ Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng, làm bếp giỏi 
Nữ
+ Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai đẻ con
- Làm việc cả lớp:
- GV đánh giá, kết luận.
 HĐ3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Làm việc theo nhóm.
- GV cùng HS nhận xét và kết luận.
+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy.
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong sgk.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- GV tóm tắt nội dung.	 - HS nêu lại các kết luận.
	- Nhận xét giờ học.	 
	- Về nhà ôn lại bài.
Thể dục Đ2
Đội hình đội ngũ-Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “ lò cò tiếp sức” 
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra, vào lớp.
	- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
	- Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay ”, “Lò cò tiếp sức” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Sân trường, còi, lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nhiệm vụ, nội dung bài học.
- HS tập động tác khởi động, vỗ tay và hát.
- HS chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra, vào lớp.
- Lần1: GV làm mẫu , sau đó cán sự và lớp cùng tập.
- Lần 2: Cán sự điều khiển.
- Các tổ trình diễn.
b. Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau; Lò cò tiếp sức”.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi thử, chơi thật theo tổ.
3. Phần kết thúc.
- HS tập động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
Định lượng
6- 10’
8- 10’
8-10’
4- 5’
Hình thức tổ chức
GV
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
* *
* *
* *
* *
GV
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2018
Tập làm vănĐ2
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả, nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài văn tả cảnh “Buổi sớm trên cánh đồng”( BT1).
	- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát( BT2).
	- Giáo dục HS lòng yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, cánh đồng 
	- Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
 2. Dạy bài mới: 	
 a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 b. Nội dung.
a. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
Bài tập 2:
- GV giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ.
- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS.
- GV và HS nhận xét.
Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một vườn cây.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS đọc thầm và trao đổi các câu hỏi.
- Một số HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS dựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ Một HS trình bày bài làm tốt nhất. Các HS khác bổ sung, sửa chữa vào bài của mình.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của vườn cây vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Người tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến vườn cây vào những buổi sáng mai.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý.
ToánĐ5
Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết các phân số thập phân; biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: VBT của HS
 2. Bài mới:	
 a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 b. Nội dung
 HĐ1: Giới thiệu phân số thập phân.
- GV nêu và viết trên bảng các phân số.
; 
- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu và viết trên bảng phân số yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số .
- Tương tự: 
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Viết phân số thập phân 
Bài 3: Tìm phân số thập phân.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS chữa bài và nêu cách làm.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này.
- Một vài HS nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ.
+ HS nêu nhận xét.
(Một số phân số có thể viết thành dãy số thập phân)
+ HS nêu miệng.
- HS làm bảng con.
VD: 
+ HS nêu miệng kết quả.
- HS nêu lại tính chất của phân số thập phân.
- HS làm vở.
- 2HS chữa cả bài.
a.
c. 
 3. Củng cố, dặn dò:
	- GV củng cố khắc sâu nội dung bài.
	- Nhận xét giờ học.
Đạo đứcĐ1
Em là HS lớp 5
I. Mục tiêu:
	- Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập
	- Có ý thức tự học tập và rèn luyện.
	- Vui và tự hào là HS lớp 5.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5.
III.Các hoạt động day hoc:
 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 b. Nội dung
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
- Treo tranh.
- GVhệ thống câu hỏi và hỏi.
- Tranh vẽ gì? Em có suy nghĩ gì khi xem tranh đó?
- HS lớp 5 có gì khác so với hs các khối lớp khác?
- Chúng ta phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
* GVkết luận: Năm nay các em đã là HS lớp 5, là lớp lớn nhất trong trường, vì vậy HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS khối khác noi theo.
HĐ2: Làm bài tập sgk
- GVnêu yêu cầu bài tập 1.
- GVkết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà các em cần phải thực hiện.
HĐ3: Tự liên hệ bài tập 2.
- GVnêu yêu cầu tự liên hệ. 
- GVkết luận: Các em cần cố gắng phát huy nhiệm vụ của HS lớp 5.
HĐ4: Trò chơi
- Củng cố lại nội dung bài.
- GVnhận xét và kết luận.
- HS hát tập thể bài “Em yêu trường em”.
- HS quan sát từng tranh và thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
+ HS thảo luận theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận yêu cầu theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
- HS nêu lại nhiệm vụ HS lớp 5.
- HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. 
- HS suy nghĩ, đối chiếu việc làm của mình, nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo thiếu niên tiền phong ) để phỏng vấn 
+ HS đọc phần ghi nhớ.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- GVnhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn lại bài: chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập.
Giáo dục tập thể Đ1
sơ kết tuần 1
Chủ điểm: Kiện toàn tổ chức đội
I. Mục tiêu: 
	- HS nắm được ưu nhược điểm tuần 1.
	- Nắm được phương hướng tuần 2.
	- Kiện toàn tổ chức đội của lớp.
II. Hoạt động dạy học:
a. Nhận xét tuần 1.
+ Cán sự lớp nhận xét kết quả học tập của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lớp duy trì tốt mọi nề nếp.
- HS có ý thức học bài.
- Thực hiện tốt các nề nếp của đội.
- Vệ sinh sạch sẽ.
* Tồn tại:
- Một số HS ý thức học tập còn chưa tốt, chữ viết còn xấu.
b) Phương hướng tuần 2.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Thi đua học tập tốt.
c) Kiện toàn tổ chức đội.
- Bầu ban cán sự lớp: 1 lớp trưởng, 2 lớp phó, 3 tổ trưởng
- Cử đội phụ trách sao nhi đồng và đội cờ đỏ.
- Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp.
- Lớp thảo luận theo tổ g tự nhận xét đánh giá và kiểm điểm thành viên trong tổ.
- HS tiến hành bầu.
- Cử bạn đại diện đội cờ đỏ, phụ trách sao nhi đồng.
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tuần 3
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018
HT dạy kiờm nhiệm
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018
Toán Đ12
Luyện t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_den_5_nam_hoc_2018_2019.doc