Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Hảo

Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Hảo

Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.

 HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.

2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

3. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: SGK, bảng phụ

 - HS : SGK, bảng con, vở.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành

 

docx 29 trang cuongth97 07/06/2022 5090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021
Toán
Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
3. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi.
- HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách tính
- GV nhận xét , kết luận
Bài 4: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài
- GV nhận xét , kết luận
 Bài 5a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh phân số
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- HS quan sát băng giấy và làm bài
Phân số chỉ phần tô màu là: D . 
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- HS tính và khoanh vào trước câu trả lời đúng, chia sẻ cách tính 
Giải
Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu 
 - 4 viên bi màu xanh
 - 5 viên bi màu đỏ
 - 8 viên bi màu vàng
số viên bi có màu b ) đỏ
- So sánh các phân số
- HS làm vở
- 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
vì nên 
b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng
MS 9 > MS 8 nên 
c)vì ; nên ta có
a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách làm
vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 
- HS nêu miệng và giải thích cách làm
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 ....	 .... 
... 1 ... 
- HS làm bài
 <	 < 
 > 1 = 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 57: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
 Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 
2. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học.
3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là:
+ Kể tên một số côn trùng ? 
+ Nêu cách diệt gián, ruồi ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch
- Ếch thường sống ở đâu?
- Ếch đẻ trứng hay đẻ con?
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?
- Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu?
 Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt động
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau?
 Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch vào vở
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động cặp đôi
+ Ếch sống được cả trên cạn và dưới 
nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm lầy.
+ Ếch đẻ trứng.
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
+ Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt 
nước.
+ Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè.
+ Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ.
- Các nhóm quan sát hình minh họa trang 116, 117 SGK để nêu nội dung từng hình.
- HS đại diện của 4 nhóm trình bày
 ếch Trứng 
 Nòng nọc
+ Nòng nọc sống ở dưới nước.
+ Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước mọc sau.
- HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch vào vở.
- HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? 
- HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn trùng,...
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ?
- HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,...
-----------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đánh giá được giá trị nội dung nghệ thuật của văn bản hoặc liên hệ được văn bản với cuộc sống. 
- Viết được đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tượng.
- Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. 
2. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
3. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. 
- Gọi HS đọc chú giải.	
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc mẫu toàn bài
- 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
+ Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
+ Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
+ Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
+ Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
+ Đoạn 5: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
- HS luyện phát âm theo yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe. 
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương?
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? 
+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu? 
+ Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? 
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?( Ghi lại vào vở)
- HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
- Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. 
- Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.
- Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. 
- Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
- Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. 
- HS trả lời:
+ Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Cho HS đọc tiếp nối
- HS nhận xét
- Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!...
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- GV yc HS viết một kết thúc vui cho câu chuyện
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
- HS viết, một số hs trình bày
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Đc Phượng dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021
Đc Kiên dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021
Thể dục
Tiết 57; MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC"NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH"
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể.
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể không vào rỗ cũng được)
- Chơi trò chơi"Nhảy đúng, nhảy nhanh".
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 200m
 10lần
2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
Đội hình tập thành hàng ngang do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Đội hình tập và phương pháp dạy như ở phần trên.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Phương pháp dạy như bài 55.
- Ném bóng.
+Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).
GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS.
+Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
 -Trò chơi"Nhảy đúng, nhảy nhanh".
GV nêu tên động tác, làm mẫu hướng dẫn cho HS chơi.
14-16p
 3-4p
 3-4p
 7-8p
14-16p
 10-12p
 2-4p
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
III.Kết thúc:
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
 1-2p
 1-2p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
------------------------------------------------------
Toán
Tiết 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
 HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
3. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng .
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét , kết luận
Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận
Bài tập chờ
Bài 5: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận
- Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.
- Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ kết quả
a) 0,3 = ; 	0,72 = 
1,5 = ; 	0,347 = 
b) = ; = ; = ; = 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
 a) 0,5 = 50%
 8,75 = 875 %
b) 5% = 0,05 
 625 % = 6,25
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Học sinh làm vở
- 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm:
a) giờ = 0,75 giờ.
 phút = 0,25 phút.
b) km = 0,3 km ; 
 kg = 0,4 kg
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS cả lớp làm vở 
- 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm:
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
- HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả
- Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để điền vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu):
0,018 = 1,8% 15,8 =.....
0,2 =..... 11,1 =......
- HS nêu:
0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%
0,2 = 20% 1,1 = 110%
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số phần trăm để làm.
- HS nghe và thực hiện
---------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 58: CON GÁI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Đánh giá được giá trị nội dung nghệ thuật của văn bản hoặc liên hệ được văn bản với cuộc sống. 
- Viết được đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tượng.
- Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. 
2. Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ. 
3. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, sau đó báo cáo
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi
- HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: 
1. Những chi tiết nào trong bài cho ta thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ thay đổi quan niệm về “Con gái” không?
- Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
4. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
- Giáo viên tóm tắt ý chính. Yc hs ghi lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
+ Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.
+ Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.
+ Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái. 
+ Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ.
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang, vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục.
- Học sinh nghe, ghi lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- HS nêu cách đọc của từng đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp, 
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Nêu nội dung của bài ? 
- Đặt mình vào vai Mơ viết đoạn văn nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con tri hơn con gái.
- GV nhận xét, khen những đoạn văn hay.
- HS nêu: Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái .
- HS làm bài cá nhân
1,2 Hs đọc đoạn văn
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đọc lại câu chuyện này và kể lại cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tiết 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
2. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
3. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần).
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát từng tranh minh hoạ.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu: 
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Cách tiến hành:
 v Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên nhận xét
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân.
Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nhập vai.
Học sinh kể chuyện trong nhóm.
Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ?
- HS nêu
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021
Toán
Tiết 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết:	
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
3. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở , bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" lên bảng viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: 23,23; 10,01; 24,001; 12,3; 24,123
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn. HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết:	
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài tập 
- GV nhận xét chữa bài
- Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng.
* GV cho học sinh chốt lại kiến thức 
- Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc bảng đơn vị đo khối lượng hai đơn vị liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần . 
Bài 2a: HĐ cá nhân
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và các đơn vị đo khối lượng.
Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng).
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức
- 2 HS đọc 
- HS làm bài vào vở, 
-1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
Kí hiệu
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
Quan hệ giữa các đơn vị đo
- Viết theo mẫu
- HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1km = 1000m 1kg = 1000g
 1 tấn = 1000kg
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HS làm bài vào vở. 
- 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm
a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV cho HS vận dụng làm bài:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
2030m = ....km	 150 g .... 0,15kg
750m = .....km 3500g .... 3,5kg
- HS làm bài
2030m = 2,03km	 150 g = 0,15kg
750m = 0,75km 3500g = 3,5kg
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà ôn lại các kiến thức về đơn vị đo độ dài và đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- HS nghe và thực hiện
----------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 57: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV.
 Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
3. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Một số vật dụng, đồ dùng để đóng kịch.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin thái sư tha cho đã viết lại.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV.
 - Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- 2 HS đọc nối tiếp hai phần trong truyện: Một vụ đắm tàu.
- Thảo luận cặp đôi:
+ Hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn truyện?
+ Hãy nêu tóm tắt nội dung chính của phần I ?
+ Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra sao?
Bài 2: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc ND của bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc từng phần 
- GV nhắc nhở HS : SGK đã cho gợi ý sẵn nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời hội thoại cho màn một hoặc màn hai để hoàn chỉnh màn kịch.
 + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái Sư Trần Thủ độ, phu nhân và người quân hiệu.
- GV chia lớp thành nhóm 2 và y/c thực hiện.
- Tổ chức cho các nhóm thi diễn đạt trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá những nhóm viết lời hội thoại thú vị, hợp lí.
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu
- GV nhắc các nhóm : 
+ Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch, cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào màn kịch.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK.
- HS đọc lại đoạn truyện.
- HS thảo luận cặp đôi
+ Có 2 nhân vật là Giu- li- ét - ta và Ma - ri - ô.
+ Ma-ri-ô và Giu-li-ét - ta làm quen với nhau. Giu-li-ét-ta kể cho M- ri- ô nghe về cuộc sống và về chuyến đi của cô. Ma- ri- ô lặng lẽ không nói gì. Bất thình lình một con sóng ập đến làm Ma- ri- ô bị ngã. Giu- li - ét - ta đã chăm sóc Ma- ri - ô.
- Giu - ét - ta lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên khi nói chuyện, sau đó hoảng hốt, ân cần, dịu dàng chăm sóc cho Ma- ri - ô. Ma- ri - ô giọng hơi buồn, mắt luôn nhìn xa.
- 3 em đọc nội dung bài 2.
+ HS 1: Đọc tên màn kịch, gợi ý nhân vật, cảnh trí.
+ HS 2: Đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ HS 3: Đọc đoạn đối thoại.
- HS thảo luận theo nhóm và viết tiếp lời hội thoại cho hoàn chỉnh, một số nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_cv_405_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_chu_thi_hao.docx