Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tuần 2 - Võ Thị Nhật Hà

Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tuần 2 - Võ Thị Nhật Hà

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu (BT3)

- Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.

* Giảm bớt những tiếng giống nhau ở BT2.

3. Năng lực:

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

4. Phẩm chất:

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3.

- GV: Vở, SGK.

 

docx 4 trang cuongth97 08/06/2022 7450
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tuần 2 - Võ Thị Nhật Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ (Tiết 2): NGHE – VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu (BT3)
- Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
* Giảm bớt những tiếng giống nhau ở BT2.
3. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất: 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3.
- GV: Vở, SGK.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”, viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết...
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g; ng/ngh.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng. 
2. Hoạt động khám phá
*MT: Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*PP: Hỏi đáp, thực hành.
*CTH:
- GV gọi HS đọc toàn bài chính tả.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
+ Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
+ Ông được giải giải thoát khỏi nhà giam khi nào?
- GV yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó.
- GV cho HS luyện viết từ khó.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi viết.
- GV đọc HS viết.
- GV yêu cầu HS soát lỗi.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng), chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu.
*PP: Hỏi đáp, thực hành.
Bài 2
*MT: Ghi lại đúng phần vần của tiếng.
* Giảm bớt những tiếng giống nhau ở BT2.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài: Viết phần vần của từng tiếng in đậm. 
- GV chốt lời giải đúng, kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần.
Bài 3
*MT: Chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu.
- GV gọi HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài
- GV tổ chức hoạt động nhóm.
- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
- GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ tiếng chỉ có âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối....
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tổ chức thành nhóm chơi. Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng.
- HS nêu quy tắc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc toàn bài chính tả.
- HS tìm hiểu nội dung bài đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS nêu các từ ngữ khó.
- HS luyện viết từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS viết.
- HS soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS tự làm bài: Viết phần vần của từng tiếng in đậm. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng?
+ Vần gồm có những bộ phận nào?
- HS hoạt động nhóm làm bài.
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- Hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS lấy ví dụ.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Điều chỉnh – bổ sung
CHÍNH TẢ (Tiết 3): NHỚ – VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
- HSNK nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
- Thích viết chính tả. 
2. Kĩ năng
- Nhớ viết chính xác bài viết, không mắc quá 5 lỗi, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp.
3. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất: 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 2.
- GV: Vở, SGK.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức” với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần?
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng. 
2. Hoạt động khám phá
*MT: Nhớ và viết đúng, trình bày đúng bài chính tả.
*PP: Hỏi đáp, thực hành.
*CTH:
- GV gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì?
- GV yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó.
- GV cho HS luyện viết từ khó.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi viết.
- GV đọc HS viết.
- GV yêu cầu HS soát lỗi.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
*PP: Hỏi đáp, thực hành.
Bài 2
*MT: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 3 (Dành cho HSNK)
*MT: Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
- GV gọi HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu?
- GV kết luận: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tổ chức thành nhóm chơi. Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng.
- HS nêu quy tắc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn.
- Câu nói đó của Bác thể hiện niềm tin của Bác đối với các cháu thiếu nhi – chủ nhân của đất nước.
- HS nêu các từ ngữ khó.
- HS luyện viết từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS viết.
- HS soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
- HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài
- Khi viết dấu thanh được đặt ở âm chính của vần.
Nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS phân tích.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_chinh_ta_lop_5_tuan_2_vo_thi_nhat_ha.docx