Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tiết 20: Cánh cam lạc mẹ - Võ Thị Nhật Hà

Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tiết 20: Cánh cam lạc mẹ - Võ Thị Nhật Hà

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Nghe – ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Làm được bài tập 2a.

2. Kĩ năng

- Nghe viết chính xác, viết sai không quá 5 lỗi, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp.

* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

* Điều chỉnh thành chính tả nghe - ghi.

3. Năng lực

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực và yêu quý môi trường thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK, bảng phụ.

- GV: Vở, SGK.

 

docx 4 trang cuongth97 08/06/2022 2860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tiết 20: Cánh cam lạc mẹ - Võ Thị Nhật Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ (Tiết 20) NGHE – GHI: CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Nghe – ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Làm được bài tập 2a.
2. Kĩ năng
- Nghe viết chính xác, viết sai không quá 5 lỗi, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp.
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 
* Điều chỉnh thành chính tả nghe - ghi.
3. Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực và yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- GV: Vở, SGK.	
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi: Tìm đúng, tìm nhanh từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng. 
2. Hoạt động khám phá
*MT: Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức.
*PP: Hỏi đáp, thực hành.
- GV gọi HS đọc toàn bài chính tả.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: 
+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
+ Những con vật nào đã giúp cánh cam?
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
- GV yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó.
- GV cho HS luyện viết từ khó.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi viết.
- GV đọc HS viết.
- GV yêu cầu HS soát lỗi.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
*PP: Luyện tập thực hành, thảo luận, trò chơi.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào phiếu bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV gọi HS đọc đoạn văn Giữa cơn hoạn nạn.
- GV hỏi: Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
- GV liên hệ, giáo dục HS.
Hoạt độngcuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia thi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc toàn bài chính tả.
- HS tìm hiểu nội dung bài:
+ Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn.
+ Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
+ Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè.
- HS nêu các từ ngữ khó: vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran, . .. 
- HS luyện viết từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS viết.
- HS soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài, trình bày: Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- Câu chyện đáng cười ở chỗ: Anh chàng ngốc nghếch vừa ích kỷ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì bản thân anh ta cũng chết.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
CHÍNH TẢ (Tiết 21) NGHE – GHI: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Nghe – ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Luyện viết đúng các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. Làm được bài tập 2b, 3b.
2. Kĩ năng
- Nghe viết chính xác, viết sai không quá 5 lỗi, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp.
* Điều chỉnh thành chính tả nghe - ghi.
3. Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- GV: Vở, SGK.	
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi: Tìm đúng, tìm nhanh từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng. 
2. Hoạt động khám phá
*MT: Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức.
*PP: Hỏi đáp, thực hành.
- GV gọi HS đọc toàn bài chính tả.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: Đoạn chính tả kể về điều gì?
- GV yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó.
- GV cho HS luyện viết từ khó.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi viết.
- GV đọc HS viết.
- GV yêu cầu HS soát lỗi.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
Bài 2b
*MT: Tìm và luyện viết đúng các tiếng có thanh hỏi và thanh ngã.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào phiếu bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV gọi HS đọc lại bài tập.
Bài 3b
*MT: Luyện viết đúng các tiếng chứa thanh hỏi/ thanh ngã.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức. Phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 7 em, mỗi HS chỉ được điền một chỗ trống. Khi HS viết xong về chỗ HS khác mới lên viết. Đội nào điền nhanh, đúng đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- GV yêu cầu HS nêu tính khôi hài của mẩu chuyện.
- GV nhận xét, giáo dục HS.
Hoạt độngcuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia thi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc toàn bài chính tả.
- HS tìm hiểu nội dung bài: Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông.
- HS nêu các từ ngữ khó: giận quá, linh cữu, Tống, Nguyên, . . .
- HS luyện viết từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS viết.
- HS soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài, trình bày: 
+ dũng cảm.
+ vỏ.
+ bảo vệ.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tham gia chơi: Các từ cần điền là hoang tưởng, mãi, sợ hãi, giải thích, cổng, không phải, nhỡ.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Tính khôi hài: Người bệnh vẫn chưa khỏi bệnh. Biết mình không phải là chuột nhưng anh ta vẫn sợ con mèo không biết điều ấy nên cứ vồ anh để ăn thịt.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_chinh_ta_lop_5_tiet_20_canh_cam_lac_me_vo_thi_nhat_h.docx