Phiếu bổ sung môn Toán và Tiếng Việt Khối 5
Bài 1: Tìm đại từ đợc dùng trong các câu sau:
a) Mình về có nhớ ta chăng b) Ta về ta tắm ao ta
Ta về, ta nhớ hàm răng mình cơời. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
Ca dao Ca dao
c)Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trớc mặn mà đinh ninh
Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nớc, nghĩa tình bấy nhiêu.
Tố Hữu
d) Ông bảo cháu: “ Ông và cháu cùng ra vơờn chăm sóc cây nhé!”
*Bài 2: Xếp các từ đợc gạch dới trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở dới:
“ánh đèn từ muôn ngàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và tha thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng đài truyền hình thành phố có vẻ bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời đang chầm chậm lơ lửng nh một quả bóng bay mềm mại.”
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bổ sung môn Toán và Tiếng Việt Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: Lớp: 5 Thứ . ngày .. tháng .. năm 20 Phiếu bổ sung Môn Toán Bài 1. Tính nhẩm: 3,45 x 10 2,17 x 100 5,38 x 1000 0,973 x 10000 ............................................................................................................. 34,5 x 0,1 21,7 x 0,01 53,8 x 0,001 12 x 0,001 ............................................................................................................. 56,7 x 0,01 23,8 x 0,1 10 x 0,001 123 x 0,01 ............................................................................................................. Bài 2. Tính bằng 2 cách: (1,2 + 3,4) x 5,6 2,4 x 5 + 5 x 3,2 Cỏch 1 :........................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. Cỏch 2 :........................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. Bài 3. Tìm x a) x + 5,28 = 9,19 x 2 b) x : 0,06 = 2,7 + 7,3 ............................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 5,67 x 2,5 x 0,4 b) 5,6 x 4 + 5,6 x 3 + 5,6 x 2 +5,6 ............................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. 2,5 x 1,25 x 0,8 x 4 7,89 x 54 – 7,89 x 52 – 7,89 ............................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Bài 5. Một xe chở 100 thùng hàng, mỗi thùng có 20 hộp kẹo, mỗi hộp cân nặng 0,250kg. Hỏi xe đó chở được mấy tấn kẹo ? ............................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Bài 6. Một người đi bộ, trong 3 giờ đầu đi được 4,5 km, trong 2 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 4,2 km. Hỏi người đó đi được tất cả bao nhiêu km? ............................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Bài 5: Mỗi chai sữa có 0,75 l sữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08 kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,2 kg. Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu kg ? ............................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Bài 6: Tìm X là số tự nhiên: a) 1,3 x 0,5 < X < 1,8 x 1,9 b) 2,5 x 2,7 < X x 2 < 2,7 x 4,5 ............................................................................................................ Họ và tên: Lớp: 5 Thứ . ngày .. tháng .. năm 20 Phiếu bổ sung Môn Tiếng việt *Bài 1: Tìm đại từ được dùng trong các câu sau: a) Mình về có nhớ ta chăng b) Ta về ta tắm ao ta Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. Ca dao Ca dao c)Ta với mình, mình với ta Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu. Tố Hữu d) Ông bảo cháu: “ Ông và cháu cùng ra vườn chăm sóc cây nhé!” *Bài 2: Xếp các từ được gạch dưới trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở dưới: “ánh đèn từ muôn ngàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng đài truyền hình thành phố có vẻ bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời đang chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.” Động từ Tính từ Quan hệ từ ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ .............................................. .............................................. .............................................. .............................................. ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... Bài 3: Xác định TN, CN, VN trong những câu sau: Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. *Bài 4: Chữa câu sai sau thành câu đúng: a)Tuy thời tiết xấu nhưng cuộc tham quan phải hoãn lại. ............................................................................................................. b)Tuy không biết bảo vệ môi trường nhưng chúng ta sẽ phải hứng chịu những hậu quả không lường được. ............................................................................................................. Bài 5 : Điờ̀n các từ sau bảo toàn, bảo vợ̀, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiờ̉m, bảo tụ̀n vào chụ̃ chṍm trong các cõu sau cho thích hợp: Chúng em tích cực mụi trường sạch đẹp. Anh ṍy đã sẽ làm xong cụng viợ̀c đúng hạn. Chiờ́c xe này đã được Lớp em được đi thăm Viợ̀n cách mạng Viợ̀t Nam. Rừng Cúc Phương đã được xác định là khi thiờn nhiờn quụ́c gia. Các hiợ̀n vọ̃t lịch sử đã được rṍt tụ́t. Đờ̉ lực lượng, chúng ta quyờ́t thẹc hiợ̀n kờ́ hoạch “vườn khụng nhà trụ́ng”. Bài 6 : Chọn quan hợ̀ từ điờ̀n vào chụ̃ chṍm cho thích hợp: Bé là niờ̀m hạnh phúc cả gia đình. Trong hang õ̉m lạnh khụng có đụ̀ đạc gì ngoài chiờ́c sàn nằm làm những cành cõy nhỏ gác ngang, gác dọc. Tháng chín, tháng mười, chim pít đã rủ nhau bay vờ̀ từng đàn, tiờ́ng hót ríu rít cứ xoay tròn trong nắng mai gió rét căm căm. Con gà trụ́ng choai xòe cánh, nghờ̉nh cụ̉, chuõ̉n bị chu đáo, rụ́t cục chỉ rặn được ba tiờ́ng éc, e, e cụt ngủn. Bài 7 : Đặt cõu với cum từ sau: Mụi trường sinh thái: Danh lam thắng cảnh: Bài 8 : Đọc đoạn văn sau: Bõ̀u trời và cõy cụ́i luụn mong chờ mùa xuõn. Nhờ ánh nắng của mùa xuõn mà bõ̀u trời thờm xanh, cõy cụ́i đõm chụ̀i nảy lụ̣c. Gạch dưới những quan hợ̀ từ và cặp quan hợ̀ từ có trong đoạn văn trờn. Quan hợ̀ từ “và” trong đoạn văn có tác dụng: Nụ́i “bõ̀u trời” với “luụn mong chờ mùa xuõn” Nụ́i “bõ̀u trời” với “thờm xanh” Nụ́i “bõ̀u trời” với “cõy cụ́i” Cặp quan hợ̀ từ “Nhờ mà ” trong đoạn văn trờn biờ̉u thị mụ́i quan hợ̀: Giả thuyờ́t – kờ́t quả Nguyờn nhõn – kờ́t quả Quan hợ̀ tương phản Bài 9 : Đọc mẩu chuyện sau: Một hụm, trong khu rừng Thanh Bỡnh của chỳng tụi xuất hiện một con chim lạ. Ai cũng nhận ra đú là con Đà Điểu. Tuy thế, nhưng Đà Điểu lại huờnh hoang núi rằng: Ta là Đại Bàng khổng lồ, trờn cả chỳa tể muụn loài! Cỏc ngươi phải mau phục vụ ta. Chỳng tụi lo lắng đền nhờ bỏc Gấu: Bỏc Gấu ơi! Nú chắc chắn giả danh Đại Bàng. Bỏc cú cỏch gỡ khụng? Bỏc Gấu suy nghĩ một lỏt và khuyờn chỳng tụi tổ chức một cuộc thi tài chọn chỳa tể rừng xanh, chắc chắn vạch mặt được Đà Điểu Đỳng như bỏc Gấu dự đoỏn, Đà Điểu khụng thực hiện được bài thi. Thế là, nhờ bỏc Gấu mà khu rừng lại thanh bỡnh như xưa. Dựa theo Toỏn tuổi thơ 1, số 66 Dựa theo cõu chuyện trờn, trả lời cỏc cõu hỏi sau: Trong đoạn truyện trờn cú 6 đại từ xưng hụ, em hóy tỡm và viết đủ 6 đại từ đú. Chia cỏc đại từ em vừa tỡm được ở cõu 1 theo 2 nhúm dưới đõy: Cỏc đại từ do người núi tự xưng: Cỏc đại từ chỉ người khỏc khi giao tiếp: Viết những quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ cú trong bài văn trờn: Quan hệ từ: Cặp quan hệ từ: Họ và tờn: ............................................... Phần I: Trắc nghiệm Đỳng ghi Đ, sai ghi S: 1,35m = 13,5cm 2,468kg = 246,8g 1,35m = 135cm 2,468kg = 2468g 0,78 ì 25 = 1,95 0,015 ì 102 = 1,53 0,78 ì 25 = 19,5 0,015 ì 102 = 0,153 3,9 ì x < 6; Vậy x bằng: 1 2 0 4 Một người đi bộ trung bỡnh mỗi phỳt đi được 73,5m. Vậy người đú đi được bao nhiờu một trong thời gian: giờ giờ giờ giờ 882m 1837,5m 2205m 735m Kết quả của phộp tớnh 0,5m ì 12 + 1,4dm ì 25 là: 41m 41dm 9,5m 9,5dm Đỳng ghi Đ, sai ghi S: 0,45 ì 800 = 0,45 ì 8 ì 10 = 36 0,45 ì 800 = 0,45 ì 8 ì 100 = 360 1,35 ì 200 < 13,5 ì 20 1,35 ì 200 > 13,5 ì 20 1,35 ì 200 = 13,5 ì 20 Khoanh vào đặt trước cõu trả lời đỳng: 135,79 ì 24,68 > 24,68 ì 135,79 135,79 ì 24,68 < 24,68 ì 135,79 135,79 ì 24,68 = 24,68 ì 135,79 Một ụ tụ trung bỡnh mỗi giờ đi được 43,2km. Vậy trong 2 giờ 30 phỳt ụ tụ đú đo được: 99,36km 108km 993,6km 10,8km Viết số thớch hợp vào chỗ chấm: 24m = cm 3,5 tấn = kg 700m2 = ha Phần II: Tự luận Điền số thớch hợp vào chỗ chấm: 2,008 ì = 200,8 2,008 ì = 20080 2,008 ì = 20,08 2,008 ì = 2008 Một vũi chảy vào bể trung bỡnh mỗi phỳt chảy được 27,5l nước. Hỏi trong giờ vũi đú chảy được bao nhiờu lớt nước? Một can chứa 15l dầu. Biết một lớt dầu cõn nặng 0,8kg. Hỏi can dầu đú cõn nặng bao nhiờu ki-lụ-gam, biết rằng can rỗng cõn nặng 1,5kg? Trung bỡnh cộng của hai số là 12,35. Tỡm hai số đú biết rằng hiệu của chỳng là 3,3. Một hộp kẹo cõn nặng 0,25kg; mỗi hộp bỏnh cõn nặng 0,125kg. Hỏi 15 hộp kẹo và 18 hộp bỏnh cõn nặng bao nhiờu ki-lụ-gam? Một mảnh vải 8m giỏ 180 000 đồng. Người ta cắt ra 1,4m để may ỏo với giỏ tiền cụng may ỏo là 20 000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may chiếc ỏo đú là bao nhiờu? Một khu đất hỡnh vuụng cú độ dài cạnh là 0,105km. Tớnh chu vi khu đất đú. Diện tớch khu dất đú là bao nhiờu hộc-ta? Trờn bản đồ cú tỉ lệ 1 : 1000 000, quóng đường Hà Nội – Hải Phũng đo được 10,2cm. Tớnh độ dài thật của quóng đường Hà Nội – Hải Phũng. Mỗi chai dầu cú 0,75l dầu, mỗi lớt dầu cõn nặng 0,7kg; mỗi vỏ chai cõn nặng 100g. Hỏi 120 chai dầu đú cõn nặng bao nhiờu ki-lụ-gam?
Tài liệu đính kèm:
- phieu_bo_sung_mon_toan_va_tieng_viet_khoi_5.doc