Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 6 (Số 2) - Năm học 2018-2019

Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 6 (Số 2) - Năm học 2018-2019

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

25 yến = . kg 20 kg = . yến

13 tạ = . kg 40 kg = . tạ

4 tấn = . kg 180000 kg = . tấn

3 kg 25 g = . g 1256 g = . kg . g

2kg 5 g = . g 60005 g = . kg . g

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

8 dam 2 = . m 2 300 m 2 = .dam 2

20 hm 2 = . dam 2 2100 dam 2 = . hm 2

5 cm 2 = . mm 2 900 mm 2 = . cm 2

66m266cm2= cm2 5m26dm2= dm2

Bài 3. Hai cha con có tất cả 53 tuổi. Biết rằng lúc cha 27 tuổi mới sinh con. Tính tuổi của mỗi ngời ?

Bài 4: Tớnh diện tớch hỡnh vuụng với đơn vị là xăng-ti-một vuụng, biết chu vi hỡnh vuụng đú là 1m4cm.

Bài 5: Viết cỏc số đo sau dưới dạng số đo cú đơn vị là một vuụng

Mẫu: 4m226dm2= 4m2 + m2=4 m2

a. 9m215dm2 b. 21m28dm2 c. 21m28dm2 d. 73dm2

 

docx 3 trang loandominic179 6391
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 6 (Số 2) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
A. MễN TOÁN: ễn tập bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tớch 
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
25 yến = ............... kg
20 kg = ............. yến
13 tạ = .............. kg
40 kg = .......... tạ
4 tấn = ............. kg
180000 kg = ........... tấn
3 kg 25 g = .................. g
1256 g = ....... kg ....... g
2kg 5 g = .................. g
60005 g = ........ kg ...... g
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
8 dam 2 = ................ m 2
300 m 2 = ..............dam 2
20 hm 2 = ................ dam 2
2100 dam 2 = ............. hm 2
5 cm 2 = ................. mm 2
900 mm 2 = .............. cm 2
66m266cm2= cm2	5m26dm2= dm2	
Bài 3. Hai cha con có tất cả 53 tuổi. Biết rằng lúc cha 27 tuổi mới sinh con. Tính tuổi của mỗi người ?
Bài 4: Tớnh diện tớch hỡnh vuụng với đơn vị là xăng-ti-một vuụng, biết chu vi hỡnh vuụng đú là 1m4cm.
Bài 5: Viết cỏc số đo sau dưới dạng số đo cú đơn vị là một vuụng
Mẫu: 4m226dm2= 4m2 + m2=4m2
a. 9m215dm2	b. 21m28dm2	c. 21m28dm2	d. 73dm2
Bài 6: Hồ La-đụ-ga cú diện tớch là 1 830 000 ha, hồ Ca-xpi cú diện tớch là 371 000 km2. Hỏi hồ nào cú diện tớch lớn hơn và lớn hơn bao nhiờu ki-lụ-một vuụng?
Bài 7: Người ta trồng ngụ trờn thửa ruộng hỡnh chữ nhật cú chiều dài 60m, chiều dài bằng chiều rộng. a. Tớnh diện tớch thửa ruộng đú.
 b. Biết rằng cứ 100m2 thỡ thu hoạch được 30 kg ngụ. Hỏi cả thửa ruộng đú người ta thu hoạch được bao nhiờu tạ ngụ?
Bài 8 : Cứ 10 cụng nhõn trong một ngày sửa được 37 m đường . Với năng suất như vậy thỡ 20 cụng nhõn làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiờu m đường?
Bài 9: Bà An mua 7 hộp thịt hết 35000 đồng . Bà Bỡnh mua nhiều hơn bà An là 4 hộp thịt thỡ phải trả bao nhiờu tiền ? 
Bài 10 : Mẹ mua 9 qua cam, mỗi quả 800 đồng . Nếu mua mỗi quả với giỏ rẻ hơn 200 đồng thỡ số tiền đú đủ mua bao nhiờu quả ?
Bài 11: Cú một nhúm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thỡ cần 27 cụng nhõn. Nếu muốn xong trong 3 ngày thỡ cần bao nhiờu cụng nhõn? 
Bài 12: Hai thựng dầu cú 168 lớt dầu . Tỡm số dầu mỗi thựng biết thựng thứ nhất cú nhiều hơn thựng thứ hai là 14 lớt.
Bài 13: Cú hai tỳi bi . Tỳi thứ nhất cú số bi bằng số bi tỳi thứ hai và kộm tỳi thứ hai là 26 viờn bi . Tỡm số bi ở mỗi tỳi ?
B. MễN TIẾNG VIỆT:
Bài 1: Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau:
 a) Năm nay, em học lớp năm. 
 b) Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít.
 c) Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?
 d) Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ.
Bài 2: Xác định TN , CN, VN trong mỗi câu sau:
a, Trong buổi lao động, lớp em đã trồng cây và tưới nước.
b, Lớp 5A và lớp 5B đồng diễn thể dục rất đẹp.
c, Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về.
Bài 3: Với mỗi từ , hóy đặt 1 cõu để phõn biệt cỏc từ đồng õm: Giỏ, đậu, bũ, kho, chớn.
TẬP LÀM VĂN: Dựa vào kết quả quan sỏt được, em hóy lập dàn ý bài văn miờu tả cảnh sụng nước (một vựng biển, một dũng sụng, một con suối hay một hồ nước).
1. Mở bài: Vựng biển em định tả ở đõu? (Biển Nha Trang, tỉnh Khỏnh Hũa). Em đến vựng biển này vào dịp nào? (du lịch - hay cú thểchọn tả vựng biển quờ em)
2. Thõn bài:
a. Tả bao quỏt:
- Bờ biển trải dài ngỳt tầm mắt, cong cong hỡnh chữ C, xa xa là hũn Ngọc Việt.
b. Tả chi tiết:
- Buổi sỏng: nước biển xanh lơ. Súng nhẹ nhấp nhụ, trườn lờn bờ rồi tan dần xuống biển.
- Buổi trưa: nước biển xanh thẳm. Súng biển mạnh, đập vào bờ cỏt tung bọt trắng xoỏ.
- Buổi chiều: nước biển cú màu xanh dương đậm.
- Chiều tà: biến đổi màu tớm biếc. Súng vỗ bờ rỡ rào, lan mói, lan xa mói.
- Ngoài khơi xa, biển nhấp nhụ súng lượn, những con tàu nhỏ xớu như dấu chấm. Đường chõn trời tiếp nước mờnh mụng, xa tớt. Hũn Ngọc Việt màu xanh xỏm nổi bật trờn nền trời.
- Bờ cỏt thoai thoải mịn màng như dải lụa thắt vào chiếc ỏo xanh của biển.
- Rặng dừa trờn bờ cỏt vươn tay mỳa dịu dàng với giú. Giú rỡ rào lời thầm thỡ du dương dịu ngọt, đem lại khụng gian mỏt lành cho thành phốNha Trang.
c. Ích lợi của biển Nha Trang:
- Nha Trang là thành phố du lịch, thu hỳt nhiều khỏch trong và ngoài nước, đem lại nguồn thu đỏng kể cho quốc gia.- Biển Nha Trang là cảng thương mại của tỉnh Khỏnh Hoà.
- Biển Nha Trang là ngư trường đỏnh bắt và nuụi trồng hải sản quan trọng của miền Trung.
3. Kết bài:
- Nờu tỡnh cảm, cảm xỳc của em đối với biển Nha Trang. - Em làm gỡ đểgiỳp biển Nha Trang thờm giàu đẹp? (giữ gỡn vệ sinh chung, khụng xả rỏc bừa bói, học giỏi để cú nghề tốt gúp phần xõy dựng quờ hương).

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_cuoi_tuan_6_so_2_nam.docx