Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 7 (Số 1) - Năm học 2018-2019

Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 7 (Số 1) - Năm học 2018-2019

Bài 1. Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu sau :

 a, Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông.

 b, Sáng nay, ba đi làm còn mẹ đi chợ.

 c, Hôm qua, buổi chiều, Lan không đến trường.

 d, Tre cùng ta làm ăn, tre lại cùng ta đánh giặc.

Bài 2: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt.

Bài 3: Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:

a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn.

b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.

 

docx 2 trang loandominic179 5620
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 7 (Số 1) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
A. MÔN TOÁN: 
Bài 1: Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân 
; ; ; ; ; ; 
Bài 2. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân :
 ; ; ; ; ; ; ; 
Bài 3. Viết số thập phân có :
 a, Năm mươi tư đơn vị, bảy mươi sáu phần trăm.
 b, Bốn mươi hai đơn vị, năm trăm sáu mươi hai phần nghìn.
 c, Mười đơn vị, một trăm linh một phần nghìn.
Bài 4. Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
 62,568 ; 197,34 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304 ; 931,08
 Mẫu : Số 62,568 gồm 6 chục, 2 đơn vị, 5 phần mười, 6 phần trăm và 8 phần nghìn.
Bài 5 Tính
 x b) x c) d) 5 x ®) 
Bài 6: Năm nay tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người biết mẹ hơn con 28 tuổi.
Bài 7: Một vòi nước chảy vào bể, Giờ đầu chảy được bể, giờ thứ hai chảy được bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần của bể?
Bài 8: Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm diện tích hình chữ nhật đó ?
Bài 9 : Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần bao nhiêu thùng?
Bài 10: Viết thành số thập phân
a) 33; ; b) 92; ; 	 c) 3; 	 2
Bài 11: Chuyển thành phân số thập phân
a) 0,5;	0,03; 	7,5 b) 0,92; 	0,006; 	8,92
Bài 12: Viết các số thập phân
a) Ba phẩy không bẩy b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi
c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm d) bảy phẩy chín trăm tám mươi.
Bài 13 : Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp :
a. Mẫu : 2 dm = m= 0,2 m 
b. 7 mm c. 3 dm d. 9 m e. 5 g g. 16 kg h. 8 g k. 19 hg m. 7 dam 
Bài 14: Đọc các số thập phân sau và xác định phần nguyên và phần thập phân tương ứng:
 Mẫu: a. 20,65: - Đọc: Hai mươi phẩy sáu mươi lăm
	- Có phần nguyên là 20 , phần thập phân là 65 phần trăm.	
 b. 341,67 c. 0,92 d. 8,92 e. 8123, 192
Bài 15: Cho 3 chữ số 4,5,6. Hãy lập tất cả các số thập phân có ba chữ số mà trong mỗi số có đủ các chữ số đã cho. VD: 3,56
B. MÔN TIẾNG VIỆT: 
Từ nhiều nghĩa
a) Ghi nhớ: * Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
- Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm (về sự vật, hiện tượng) có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều nghĩa.
VD: từ ăn: ăn cơm, nước ăn chân, ăn ảnh .
b. Luyện tập:
Bài 1. Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu sau :
 a, Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông.
 b, Sáng nay, ba đi làm còn mẹ đi chợ.
 c, Hôm qua, buổi chiều, Lan không đến trường.
 d, Tre cùng ta làm ăn, tre lại cùng ta đánh giặc.
Bài 2: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt.
Bài 3: Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn.
b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.
Bài 4: Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:
a) Vàng:
- Giá vàng trong nước tăng đột biến 
- Tấm lòng vàng 
- Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường 
b) Bay:
- Bác thợ nề đang cầm bay trát tường.
- Đàn cò đang bay trên trời 
- Đạn bay vèo vèo 
- Chiếc áo đã bay màu 
Bài 5: Cho các từ ngữ sau:
Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.
a) Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau.
b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trê

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_cuoi_tuan_7_so_1_nam.docx