Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 10 (Số 1)

Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 10 (Số 1)

Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau và đặt câu với mỗi từ đó.

độc lập, yên tĩnh, đông đúc, thật thà.

Bài 4:

- Đặt câu với mỗi nghĩa sau đây của từ vàng.

a. Kim loại quý, màu vàng, dùng làm đồ trang sức.

b. Quý, có nghĩa cao cả và đáng trân trọng.

c. Có màu như màu của kim loại vàng.

- Đặt câu với mỗi nghĩa sau đây của từ đánh.

a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy đập vào thân người.

b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.

c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp bằng cách xát hoặc xoa.

 

docx 2 trang loandominic179 4691
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 10 (Số 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – TOÁN CUỐI TUẦN LỚP 5
TUẦN 10
Họ và tên: ..Lớp 5 
A. TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm nội dung chính của các văn bản sau bằng cách nối các ô ở cột A với các ô ở cột B.
Bài 2: Tìm từ đồng âm trong các câu sau:
a. Cầu Mĩ Thuận là cầu treo.
b. Chúng em rất thích đá cầu.
c. Tôi cầu cho mẹ tôi được khỏe mạnh.
Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau và đặt câu với mỗi từ đó.
độc lập, yên tĩnh, đông đúc, thật thà.
Bài 4:
- Đặt câu với mỗi nghĩa sau đây của từ vàng.
a. Kim loại quý, màu vàng, dùng làm đồ trang sức.
b. Quý, có nghĩa cao cả và đáng trân trọng.
c. Có màu như màu của kim loại vàng.
- Đặt câu với mỗi nghĩa sau đây của từ đánh.
a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy đập vào thân người.
b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.
c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp bằng cách xát hoặc xoa.
Bài 5: Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm:
- .một đống còn hơn sống một người.
- Ăn cỗ .., lội nước đi sau.
- No con bụng, ..con mắt.
- .đàn còn hơn khôn độc.
- Hữu danh .thực.
Bài 6: Viết NC dưới những từ in nghiêng mang nghĩa chuyển và viết NG dưới những từ in nghiêng mang nghĩa gốc:
a. Xe này chạy rất êm. . b. Anh ấy chạy rất nhanh. 
c. Miếng thị này rất mềm. d. Cô ấy rất mềm tính. 
e. Mũi cô ấy rất cao. f. Tôi đang đứng ở mũi tàu. 
Bài 7: Thay những từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn.
Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Ông vò đầu Hoàng và nói: “Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?” Hoàng nói với ông: “Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!”
B. TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 65,384 + 9,705 + 30,68; b. 26,392 + 8,46 + 5,09 + 12,302.
c. 83,56 + 92,38 d. 59,66 + 25,8 e.384,5 + 72,96 g. 482 + 37,99.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2,25 tấn + 6,7 tạ + 4750kg + 330kg;
b) 2,6km2 + 5,87ha + 400000m2 + 1300m2.
Bài 3: Một lớp học có ba tổ học sinh cùng thu nhặt giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu nhặt được 25,3kg; tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg; tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 24,5kg. Hỏi lớp học đó thu nhặt được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
51,8 + 3,9 + 4,2; 8,75 + 4,65 + 2,25;
(5,26 + 9,85)+ (1,15 +4,74); (4,91 + 12,57) + (5,09 + 7,43).
Bài 4: Một cửa hàng ngày đầu bán được 44,6kg gạo; ngày thứ hai bán được 53,5kg gạo; ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 10,4kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 5: a) Khi chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một hàng thì số mới nhận được gấp bao nhiêu lần số cũ?
b) Khi chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên trái một hàng thì số mới nhận được bằng một phần mấy của số cũ ?
c) Số 1800,5 gấp bao nhiêu lần số 18,005?
Bài 6: Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < < 0,23.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_cuoi_tuan_10_so_1.docx