Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 11 (Số 1) - Năm học 2018-2019

Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 11 (Số 1) - Năm học 2018-2019

Bài 1: Tìm đại từ trong đoạn văn sau và xác định các đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:

" Năm nhuận ấy tôi lên tám. Đúng vào ngày sinh nhật của tôi thì bố tôi mất việc ở nhà máy nước đá. Chuyện bố tôi mất việc cũng đơn giản thôi. Nó bắt nguồn từ người thợ quét vôi bị thằng xếp Tây ở nhà máy mắng bằng tiếng Việt ngay cạnh cái bàn nguội của bố tôi, vì mấy giọt vôi bắn vào đôi giày của hắn. "

Bài 2: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm học quá.

Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ, tình cảm của người nói khi dùng:

 Cai : - Hừm! Thằng nhỏ lại đây.

 . Mở trói tạm cho chỉ.

 ( Trích bài " Lòng dân " - Nguyễn Văn Xe )

Bài 4. Tìm quan hệ từ trong những câu sau và nêu tác dụng của mỗi từ:

 " Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học, sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy, gặp bạn. Nhưng sung sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam ".

 

docx 3 trang loandominic179 9381
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 11 (Số 1) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
A/ MÔN TOÁN
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 1kg 275g = ......... kg
3 kg 45 g = ............ kg
12 kg 5g = ......... kg
6528 g = ............. kg
789 g = .......... kg
64 g = .......... kg
7 tấn 125 kg = ............. tấn
2 tấn 64 kg = ............ tấn
177 kg = .......... tấn
1 tấn 3 tạ = ............. tấn
4 tạ = ............ tấn
4 yến = ..... tấn
b) 8,56 dm 2 = ........... cm2
0,42 m2 = ............ dm 2
2,5 km2 = .......... m2
1,8 ha = .............m2
0,001 ha = ........... m2
80 dm2 = .........m2
6,9 m2 = ........... m2 ......... dm2
2,7dm 2= ........dm 2...... cm2
0,03 ha = ........... m2
Bài 2. Một ô tô đi 54 km cần có 6l xăng. Hỏi ô tô đó đi hết quãng đường dài 216 km thì cần có bao nhiêu lít xăng?
Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi bằng 0,48 km và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích vườn cây đó theo đơn vị là m 2 , ha ?
Bài 4. Đặt tính rồi tính
247,06 + 316,492
642,78 - 213,472
37,14 x 82
152,47 + 93
100 - 9,99
0,524 x 304
Bài 5. Tìm y
y : 15 - 34,87 = 52,21 + 6 76,22 - y x 3 = 30,61 x 2
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện:
60 - 26,75 - 13,25	38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93
45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17	(72,69 + 18,47 ) - ( 8,47 + 22,69 )
Bài 7. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 36 cm, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài được uốn từ một sợi dây thép. Hỏi sợi dây thép đó dài bao nhiêu mét?
Bài 8. Một khu ruộng hình chữ nhật cho chu vi là 360m. Chiều rộng bằng chiều dài.
	a) Diện tích thửa rộng là bao nhiêu?
	b) Người ta cấy lúa trung bình 100m2 thì thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa rộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc.
Bài 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S
	a) 6m 6dm = 6,6m	¨	b) 6m 6dm = 6,06m	¨
	c) 14m 4cm = 14,4m 	¨	d) 14m 4cm = 14,04m	¨
	e) 8dm 8mm	 = 8,8 dm	¨	g) 8dm 8mm = 8,08 dm	¨
	h) 6km 50m = 6,05km	¨	k) 6km 50m = 6,05km	¨
Bài 10. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	Điền số vào chỗ chấm 1234m2 = .ha
	A. 1,234 ha	B. 12,34 ha	C. 0,1234 ha	D. 0,01234 ha
Bài 11. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
	Một khu rừng hình chũ nhật có chiều dài là 3,5 km, chiều rộng bằng chiều dài.Hỏi diện tích khu rừng đó là bao nhiêu héc ta ?
	A. 70 ha	B. 700 ha	C. 7000 ha
Bài 12. Đặt tính rồi tính:
a) 1758,86+9,78 1624 :29
B/ MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm đại từ trong đoạn văn sau và xác định các đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:
" Năm nhuận ấy tôi lên tám. Đúng vào ngày sinh nhật của tôi thì bố tôi mất việc ở nhà máy nước đá. Chuyện bố tôi mất việc cũng đơn giản thôi. Nó bắt nguồn từ người thợ quét vôi bị thằng xếp Tây ở nhà máy mắng bằng tiếng Việt ngay cạnh cái bàn nguội của bố tôi, vì mấy giọt vôi bắn vào đôi giày của hắn. "
Bài 2: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm học quá.
Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ, tình cảm của người nói khi dùng:
 Cai : - Hừm! Thằng nhỏ lại đây.....
 ................ Mở trói tạm cho chỉ.
 ( Trích bài " Lòng dân " - Nguyễn Văn Xe )
Bài 4. Tìm quan hệ từ trong những câu sau và nêu tác dụng của mỗi từ:
	" Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học, sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy, gặp bạn. Nhưng sung sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam ".
Bài 5: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: 
Từ
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
siêng năng
dũng cảm
lạc quan
bao la
chậm chạp
đoàn kết
Bài 6: Em hãy đặt 4 câu có từ ngọt để chỉ?
a) ngọt chỉ chất liệu của đường, mật.
b) ngọt chỉ âm thanh dễ nghe.
c) ngọt chỉ lời nói 
d) ngọt chỉ tính chất hoặc mức độ cao.
Bài 7: Gạch chân dưới các từ bị lạc
Cổ lọ, cổ tay, cổ chân, cổ tích, khăn quàng cổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_cuoi_tuan_11_so_1_nam.docx