Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp
TOÁN (Tiết 31) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
- Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn và tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- HS làm bài 1, 2, 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 31) LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn và tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - HS làm bài 1, 2, 3. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK. - HS: SGK, vở, bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho 2 HS lên bảng thi làm bài (mỗi bạn làm 1 phép tính) a) + - = .. b) : x = .. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài và ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành *MT: Hoàn thành được các bài tập cần đạt. *PP: luyện tập, thực hành, hỏi đáp, thảo luận Bài 1 *MT: Biết mối quan hệ giữa 1 và ; giữa và ; giữa và . - GV yêu cầu HS đọc các đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 2 *MT: Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, kết luận - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia. - GV nhận xét. Bài 3 *MT: Giải các bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng. 3. Hoạt động vận dụng - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm đc công việc, ngày thứ hai làm được công việc đó. Hỏi trong hai ngày đầu, trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã làm được bao nhiêu phần công việc? Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS làm. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc các đề bài. - HS làm bài miệng theo cặp: a) 1 gấp số lần: 1 : = 10 (lần) b) gấp số lần: : = 10 (lần) c) gấp số lần: : = 10 (lần) Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, HS lên bảng làm. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS giải thích. Nhận xét. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích bài. - HS làm bài, HS sửa bài. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu: trung bình cộng của các số bằng tổng của các số đó chia cho số các hạng. - HS làm bài: Giải Số phần công việc hai ngày đầu làm được là: + = (công việc) Số phần công việc trung bình mỗi ngày đầu làm được là: : 2 = (công việc) Đáp số: công việc - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 32) KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân. - HS làm bài 1, 2. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK. - HS: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” với nội dung: chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: Biết đọc, viết số thập phân. *PP: giảng giải, quan sát. Ví dụ a. - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - GV hỏi: 1dm bằng mấy phần mấy của mét? - GV viết lên bảng 1dm = m. - GV giới thiệu: 1dm hay m ta viết thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với m để có: 1dm = m = 0,1. - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi: Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV: Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? - GV viết lên bảng: 1cm = m. - GV giới thiệu: 1cm hay m ta viết thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với để có: 1cm = m = 0,01m. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có: 1mm = m = 0,01m. - GV hỏi: + m được viết thành bao nhiêu mét ? + Vậy phân số thập phân được viết thành gì ? + m được viết thành bao nhiêu mét ? + Vậy phân số thập phân được viết thành gì? + m được viết thành bao nhiêu mét? + Vậy phân số được viết thành gì? - GV nêu: Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01, 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói: Số 0,1 đọc là không phẩy một. - GV hỏi: Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ? - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân. Ví dụ b - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a. 3. Hoạt động thực hành Bài 1 * MT: Đọc phân số thập phân và số thập phân trên tia số. a. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát tia số, đọc các phân số thập phân và số thập phân. - GV nhận xét. - GV hỏi: Mỗi phân số thập phân bằng các số thập phân nào? - GV nhận xét. Bài 2 *MT: Đổi từ phân số thập phân sang số thập phân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng: 7dm = ...m = ...m - GV hỏi: + 7dm bằng mấy phần mười của mét? + m có thể viết thành số thập phân như thế nào? - GV nêu: Vậy 7dm = m = 0,7m - GV hướng dẫn tương tự với 9cm = m = 0,09m. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài và nêu lại cách làm. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - Chuyển thành phân số thập phân: a) 0,5; 0,03; 7,5 b) 0,92; 0,006; 8,92 Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc thầm. - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. - HS lắng nghe. - 1dm bằng một phần mười mét. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - Có 0m 0dm 1cm. - 1cm bằng một phần trăm của mét. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS trả lời: + m được viết thành 0,1m. + được viết thành 0,1. + m được viết thành 0,01m. + Phân số thập phân được viết thành 0,01. + m được viết thành 0,001m. + được viết thành 0,001. - HS lắng nghe. - HS đọc số 0,1: không phẩy một. - 0,1 = . - HS đọc : không phẩy một bằng một phần mười. - HS đọc và nêu : - 0,01: đọc là không phẩy không một. 0,01 = . - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra: Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. a. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tia số, đọc các phân số thập phân và số thập phân. Nhận xét. - HS lắng nghe. - Mỗi phân số thập phân bằng các số thập phân: = 0,1 ; ..... Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS quan sát. - HS trả lời : + 7dm =m. + m = 0,7m. - HS lắng nghe. - HS thực hiện tương tự. - HS làm tiếp các phần còn lại của bài vào vở và nêu lại cách làm. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm bài. - HS làm bài. Điều chỉnh – bổ sung Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 33) KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. 2. Kĩ năng - Rèn HS kĩ năng đọc, viết các số thập phân. - HS làm bài 1, 2. HSNK làm thêm bài tập3. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK. - HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho học sinh tổ chức chơi trò chơi bắn tên với nội dung: Đổi các đơn vị đo sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: Nắm được khái niệm và cấu tạo số thập phân. *PP: Hỏi đáp, giảng giải, quan sát a. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (tiếp theo) - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ 1 và hỏi: Có mấy mét, mấy đề-xi-mét? - GV yêu cầu HS viết 2m7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng: 2m7dm = 2m. - GV giới thiệu: 2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m. - GV viết: 2m7dm = 2m = 2,7m. - GV giới thiệu: 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét. - GV tiến hành tương tự với các dòng còn lại. - GV giới thiệu: Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. b. Cấu tạo của số thập phân - GV viết lên bảng số 8,56. -GV yêu cầu HS đọc số, quan sát. - GV hỏi: Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần? - GV nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số bên trái dấu phẩy thuộc phần nguyên, những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. - GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của số thập phân. - GV yêu cầu HS chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56; 90,638. - GV nhận xét. 3. Hoạt động thực hành *MT: Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). *PP: hỏi đáp, thực hành, luyện tập. Bài 1 * MT: Rèn đọc số thập phân. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu. - GV viết các số thập phân lên bảng, sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc số thập phân. Bài 2 *MT: HS biết viết các hỗn số thành phân số thập phân, đọc phân số vừa lập. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu. -GV viết lên bảng hỗn số: 5 và yêu cầu HS viết thành số thập phân. - GV yêu cầu cầu HS tự viết các số còn lại. - GV yêu cầu HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết. - GV nhận xét. Bài 3: (dành cho HSNK) *MT: Rèn viết số thập phân thành phân số thập phân. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu. - GV yêu cầu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm các bài tập sau: Viết các hỗn số sau thành số thập phân: 5 3 45 Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS quan sát và đọc. - Có 2 mét, 7 đề-xi-mét. - HS viết : 2m7dm = 2m. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS đọc và viết số 2,7m.. - HS nêu tương tự với các dòng còn lại. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS quan sát. - HS đọc số, quan sát. - Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành 2 phần và chúng được phân cách bởi dấu phẩy. - HS lắng nghe. - HS nêu cấu tạo của số thập phân. - HS chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56; 90,638. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu. - HS đọc từng số. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại cách đọc số thập phân. - HS đọc và xác định yêu cầu. - HS làm: 5= 5,9. - HS tự viết các số còn lại. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 34) HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết tên các hàng của số thập phân. - Biết đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, viết, chuyển đổi số thập phân. - HS làm bài 1, 2(ab). 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở . III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS tổ chức trò chơi Gọi thuyền với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số thập phân. *PP: giảng giải, quan sát, hỏi đáp a. - GV nêu: Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như trong SGK. - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân tích trên. - GV yêu cầu HS: + Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân trong số thập phân + Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? + Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? b. - GV viết lên bảng số thập phân 375, 406 yêu cầu HS: + Hãy nêu rõ các hàng của số 375,406? + Phần nguyên của số này gồm những gì? + Phần thập phân của số lớn này gồm những gì? + Hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. 6 phần nghìn. + Em hãy nêu cách viết số của mình? + Em hãy đọc số này? + Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào? c. - GV viết lên bảng số: 0,1985 và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số thập phân trên. - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên. 3. Hoạt động thực hành *MT: Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. *PP: luyện tập, thực hành, hỏi đáp. Bài 1 *MT: Rèn đọc số thập phân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc và phân tích lần lượt từng số. - GV nhận xét. Bài 2: (HSNK làm thêm bài c,d,e) *MT: Rèn viết số thập phân ; - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV đọc, HS viết số thập phân vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 3 (dành cho HSNK) *MT: Viết các số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn mẫu: 3,5 = 3 - GV yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 ;0,072 ; 3,003. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS lắng nghe và quan sát. - HS quan sát và đọc. - HS nêu: + Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. + Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. + Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - HS trao đổi với nhau và nêu: + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. + Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. + Phần thập phân của số này gồm 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. + 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp: 375,406 + Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. + Đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.. + Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân. - HS nêu: Số 0,1985 có: + Phần nguyên gồm có 4 đơn vị. + Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - HS đọc: không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. - HS đọc đề bài. - HS nối tiếp nhau đọc và phân tích lần lượt từng số. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS viết số thập phân vào bảng con. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - HS lắng nghe. - HS làm vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 35) LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Chuyển một phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chuyển đổi số thập phân. - HS làm bài 1, 2(3 phân số 2,3,4), 3. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK. - HS: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS tổ chức chơi trò chơi “Bắn tên” với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - GV nhận xét - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành *MT: Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân . *PP: Luyện tập, thực hành, quan sát. Bài 1 *MT: Chuyển số thập phân thành hỗn số, chuyển hỗn số thành số thập phân. a. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề. - GV hướng dẫn HS bài làm mẫu = 16 - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. b. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề. - GV hướng dẫn HS bài làm mẫu 16 = 16,2 - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 2 *MT: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân, rèn đọc số thập phân. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 3 *MT: Chuyển số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - GV yêu cầu HS đọc đề. - GV viết lên bảng: 2,1 m = ...dm và yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. - GV nhận xét. - GV giảng lại cho HS cách làm, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng - Chuyển các số thập phân sau thành hỗn số: Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc và xác định yêu cầu đề. - HS quan sát và lắng nghe. - HS làm bài vào bảng con. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu đề. - HS quan sát và lắng nghe. - HS làm bài vào bảng con. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu đề. - HS cả lớp làm bài vào vở: : tám mươi ba phẩy bốn.: một nghìn chín trăn=m năm mươi tư. = 2,167: hai nghìn một trăm sáu mươi bảy. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc đề. - HS nêu: 2,1m = m = 2m 1dm = 21dm. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS cả lớp làm bài vào vở. 5,27m = ...cm 5,27m = m = 5m27cm = 527 cm Tương tự có: 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm. - HS lắng nghe và thực hiên. Điều chỉnh – bổ sung Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 36) SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết số thập phân. - HS làm bài 1, 2. HSNK làm thêm bài 3. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK. - HS: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng với nội dung: chuyển các số thập phân sau thành hỗn số: 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. *PP: giảng giải, hỏi đáp a. Ví dụ - GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS: Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em? - GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận: Ta có : 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - GV hỏi biết 0,9m = 0,90m so sánh 0,9 và 0,90. b. - Nhận xét 1: + Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. - Nhận xét 2 + GV yêu cầu HS hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - GV nêu: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét. 3. Hoạt động thực hành *MT: Hoàn thành các bài tập cần đạt. *PP: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp. Bài 1 *MT: Biết bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân cho số viết gọn hơn. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - GV hỏi: Khi bỏ các số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân như thế nào? - GV nhận xét. Bài 2 *MT: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề. - GV hướng dẫn HS phân tích và tìm hướng làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - GV hỏi: Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi không? - GV nhận xét. Bài 3 (dành cho HSNK) *MT: chuyển số thập phân thành phân số thập phân. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS tổ chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trao đổi ý kiến, so sánh: 0,9m = 0,90m Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trao đổi ý kiến, so sánh: 0,9 = 0,90 - HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu: Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90. - HS đọc. - HS đọc và xác định yêu cầu đề. - HS làm bài vào bảng con.. Nhận xét. - HS lắng nghe. - Khi bỏ các số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu đề. - HS chú ý nghe giảng. - HS làm bài. a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678. Nhận xét. - HS lắng nghe. - Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó không thay đổi. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu đề. - HS làm bài theo nhóm. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3_n.docx