Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TOÁN (Tiết 73) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2. Kĩ năng

- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- HS làm bài 1; 2a, b. HSNK làm thêm bài 3.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK.

- HS: SGK, vở, bảng con.

 

docx 16 trang cuongth97 08/06/2022 2810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 73) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
2. Kĩ năng 
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS làm bài 1; 2a, b. HSNK làm thêm bài 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn: = = 25%
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: HS biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
*PP : giảng giải, hỏi đáp
a. Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600:
- GV nêu bài toán.
- GV yêu cầu HS thực hiện :
+ Viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường.
+ Tìm thương 315 : 600
+ Tính : 0,525 x 100 : 100
+ Viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
- GV nêu: 
+ Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%
+ Ta có thể viết gọn các bước tính như sau:
 315: 600= 0,525 = 52,5%
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
b. Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm
- GV nêu bài toán.
- GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
*MT : HS vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số.
*PP : Luyện tập thực hành, thảo luận
Bài 1
*MT: Viết số thập phân thành tỉ số phần trăm
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn mẫu: 0,57 = 57%
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn mẫu: 19 : 30 = 0,6333...
- GV lưu ý: Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số.
- GV yêu cầu làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: Giải bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS làm bài sau: Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm:
0,53 =...... 0,7 =........
1,35 =...... 1,424 =.....
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện :
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nêu lại :
 + Tìm thương của 315 và 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là :
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
 Đáp số: 3,5 %
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào bảng con và nêu cách thực hiện: 
0,57 = 57% 0,3 = 30%
0,234 = 23,4% 1,35 = 135%
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 74) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS làm bài 1, 2. HSNK làm thêm bài 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi đua: Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
 a) 8 và 40 b) 9,25 và 25
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
*PP : Thảo luận, luyện tập thực hành.
Bài 1
*MT: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn mẫu. 
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện một phép tính.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề:
+ Tính tỉ số phần trăm của diện tích ngô trồng đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm ?
+ Đến hết tháng 9 thôn Hòa đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ?
+ Em hiểu: Đến hết tháng 9 thực hiện 90% kế hoạch là như thế nào?
+ Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch ?
+ Em hiểu 117,5 % kế hoạch là như thế nào?
+ Hết năm thôn Hòa vượt mức kế hoạch là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3( dành cho HSNK)
*MT: Vận dụng tìm tỉ số phần trăm của hai số để tính lãi xuất.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề.
- GV cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
67,5% + 24% =
21,7% x 4 =
75,3% - 48,7% =
98,5% : 5 =
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận để tìm cách thực hiện một phép tính.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích đề.
- HS làm bài vào vở: 
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là:
18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là:
23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số: a) Đạt 90% ; 
 b)Thực hiện 117,5%
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS thảo luận phân tích đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 75) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết cách tìm một số phần trăm của một số. 
- Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS làm bài 1, 2.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Tính nhanh, tính đúng: Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
a. 35 và 70 b. 22,5 và 45 c. 2 và 15
+ Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào? 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Biết thực hiện giải toán về tỉ số phần trăm.
*PP: Giảng giải, hỏi đáp
a.Ví du 1: Hướng dẫn tính 52,5% của 800
- GV nêu bài toán.
- GV hỏi: 
+ “Số học sinh nữ chiếm 52 số học sinh cả trường” nghĩa là như thế nào?
+ Cả trường có bao nhiêu HS?
- GV nhận xét.
- GV tóm tắt :
 100% : 800 học sinh
 1%: . . . học sinh?
 52,5%: . . . học sinh?
- GV hỏi:
+ Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh?
+ 52,5% HS toàn trường là bao nhiêu HS?
+ Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ?
- GV nhận xét.
- GV nêu: Thông thường hai bước trên ta có thể ghi gộp: 
 800: 100 x 52,5 =420 (học sinh)
 Hoặc 800 x 52,5 :100 =420 (học sinh)
- GV hỏi: Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta làm như thế nào?
b. Ví dụ 2: Bài toán về tìm tỉ số phần trăm của một số
- GV nêu bài toán.
- GV hỏi: “Lãi xuất tiết kiệm là 0,5% một tháng” nghĩa là như thế nào?
- GV nhận xét , rồi viết lên bảng:
 100 đồng lãi: 0,5 đồng
 1000000 đồng lãi : . . . ? đồng
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Để tính 0,5% của 1 000 000đồng chúng ta làm như thế nào?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Áp dụng để tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan. 
*PP : Luyện tập thực hành, giảng giải
Bài 1
*MT: Rèn giải toán về tỉ số phần trăm.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài.
- GV hỏi: 
+ Làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi?
+ Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: giải toán về tỉ số phần trăm liên quan đến lãi suất.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV hỏi: 0,5 % của 5000000 là gì?
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS đặt đề bài rồi giải theo tóm tắt:
Tóm tắt
37,5 % 360 em
100% ? em 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế.
+ Cả trường có 800 học sinh.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý quan sát.
- HS trả lời:
+ 1% số học sinh toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (học sinh)
+ 52,5% số học sinh toàn trường là:
8 52,5 = 420 (học sinh)
+ Trường có 420 học sinh nữ.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.
- HS lắng nghe.
- Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài. 
Bài giải
Số tiền lãi sau mỗi tháng là:
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ)
 Đáp số: 5000 đồng
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: 0,5:1 000 000x100
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS tóm tắt bài.
- HS trả lời. 
- HS làm bài.
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là
32 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là
32 - 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8(học sinh).
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS nêu.
- HS tóm tắt bài.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 76) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết cách tìm một số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS làm bài 1a, b; 2; 3. HSNK làm thêm bài 4.	
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS thi: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Biết cách tìm một số phần trăm của một số và ứng dụng trong giải toán. 
*PP: Thảo luận, luyện tập thực hành.
Bài 1
*MT: Biết cách tìm một số phần trăm của một số 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài. 
- GV nhận xét.
- GV: Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
Bài 2
*MT: Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Vận dụng tìm tỉ số phần trăm của hai số để tính diện tích.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 4 (dành cho HSNK)
*MT: Biết cách tính nhẩm một số phần trăm của một số. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS :
+ Nêu phép tính để tìm 5% số cây.
+ Nêu cách tính.
+ Tìm mối liên hệ giữa 5% với 10% , 20%, 25%.
- GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức tìm 25% của 60. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng và nêu cách làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 77) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 
-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 
- HS làm được bài 1, 2. HSNK làm bài 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi đua tìm:
a. 12% của 345m b. 0,3% của 45kg
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
* MT: HS biết tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó.
*PP: Hỏi đáp, giảng giải.
a. Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420
- GV nêu bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu:
+ 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?
GV viết bảng: 52,5% : 420 em
+ 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?
GV viết bảng: 1%: . . . em?
+ 100% số học sinh cả trường là bao nhiêu em?
GV viết bảng: 100% : . . . em?
+ Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em, ta đã làm như thế nào?
- GV nhận xét, nêu: Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em, ta viết gọn như sau:
 420 : 52,5 x100 =800 (em)
 Hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800(em)
b. Bài toán về tỉ số phần trăm
- GV nêu bài toán.
- GV hỏi: 120% kế hoạch trong bài toán nghĩa là gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính một số khi biết 120% của nó 1590.
- GV nhận xét.
- GV rút cách làm dạng tổng quát: Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó lấy số đó nhân 100 rồi chia cho số phần trăm hoặc lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Áp dụng tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải bài toán có liên quan.
*PP: Luyện tập thực hành, thảo luận
Bài 1
*MT: tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài. 
- GV nhận xét.
Bài 2 
*MT: Áp dụng tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải bài toán có liên quan.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: Áp dụng tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải bài toán có liên quan
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV cho HS tự nhẩm, nêu kết quả.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng để làm bài: Biết rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. Tính số gạo trong kho. 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS lắng nghe.
- HS nêu:
+ Là 420 em.
+ 1% số học sinh toàn trường là:
420 : 52,5 = 8 (em).
+ 100% số học sinh toàn trường là:
8 100 = 800 (em).
+ Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ôtô sản xuất được là 120%.
- HS làm bài:
Bài giải
Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:
1590 100 : 120 = 1325 (ôtô)
 Đáp số: 1325 ôtô 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tự nhẩm, nêu kết quả.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 78) TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm 
- HS làm bài: 1b; 2b; 3a. HSNK làm thêm 1a, 2a, 3b.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi: 
+ Nêu: Muốn tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó ta làm thế nào?
+ Tìm 35% của 450m.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. 
*PP : luyện tập thực hành.
Bài 1 
*MT: Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc đề câu b.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
Bài 2
*MT: Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tìm 30% của 97.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc đề câu b.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Muốn tìm giá trị một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
Bài 3
*MT: Tìm một số khi biêt giá trị một số phần trăm của nó. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc đề câu b.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Muốn tìm giá trị một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng làm bài sau: Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề câu b.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
 Đáp số: a) 88,9% b) 10,5% Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm tỉ số phần trăm của 30 và 97.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề câu b.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
6000 000 15 : 100 = 900 000(đồng)
 Đáp số: b) 900 000 đồng
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm tỉ số phần trăm của 30 và 97.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề câu b.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3.docx