Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: Chủ đề 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 19: Phép cộng phân số thập phân (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng số thập phân. - HS vận dụng được việc cộng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi chơi trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp đúng”. + Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một - HS lắng nghe luật chơi phép cộng số thập phân rồi chỉ định 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng sẽ được nêu phép cộng số thập phân tiếp theo và chỉ định bạn trả lời. – GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. LUYỆN TẬP *Mục tiêu: - Vận dụng được việc cộng số thập phân để giải các bài toán thực tế * Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - GV xem và nhận xét 1 – 2 bài của HS làm chưa đúng (nếu có) để lưu ý tránh lỗi sai khi thực hiện phép tính (đặt tính chưa đúng, - Hs lắng nghe thực hiện tính chưa đúng thứ tự, thao tác tìm và viết kết quả chưa đúng,...). –GV chốt lại cách làm và kết quả -Hs lắng nghe - GV yêu cầu hs nêu lại cách cộng hai số thập - HS nêu: phân cho nhau nghe (đặt tính, lưu ý đặt dấu – Muốn cộng hai số thập phân, ta làm phẩy, tính, viết dấu phẩy ở tổng). như sau: + Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. + Cộng như cộng hai số tự nhiên. + Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) a) GV cho thảo luận nhóm đôi để tính giá trị - HS thảo luận nhóm đôi biểu thức rồi so sánh kết quả. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp - GV yêu cầu hs nhận xét các số hạng, vị trí + Khi đổi chỗ các số hạng trong một của các số hạng và kết quả của 2 biểu thức. phép cộng các số thập phân thì tổng không thay đổi. - GV hướng dẫn quan sát các biểu thức và - Khi cộng một tổng hai số thập phân với nhận xét điểm giống và các nhau của các số số thập phân thứ ba, ta có thể lấy số thập hạng, vị trí của các số hạng, dấu ngoặc, thứ phân thứ nhất cộng với tổng của số thập tự thực hiện phép tính và kết quả của 2 biểu phân thứ hai và số thập phân thứ ba. thức. b) GV cho hs vận dụng nhận xét vừa rút ra ở - HS đổi vở, thống nhất cách làm và kết câu a để làm vào vở câu b. quả với bạn. - HS báo cáo bài làm và được bạn nhận xét: -HS lắng nghe - Gv nhận xét, chốt đáp án Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l sữa đề bài. dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê? + Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l - Gv hỏi: Đề bài cho biết điều gì? sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được nhiều hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. + Cả hai ngày, chú Sơn thu được bao - GV hỏi: Yêu cầu đề bài là gì? nhiêu lít sữa dê? - HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở chữa - GV cho học sinh làm bài cá nhân vào vở bài, thống nhất kết quả. Ngày thứ Bảy chú Sơn thu hoạch được số sữa là: 73,5 + 4,75 = 78,25 (l) Cả hai ngày chú Sơn thu hoạch được số sữa là: 73,5 + 78,25 = 151,75 (l) Đáp số: 151,75 lít sữa - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: Bài tập 4: - GV cho hs đọc đề bài và xác định yêu cầu - HS đọc và phân tích đề bài của đề bài. - Đề bài cho biết điều gì? - Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. - Yêu cầu của đề bài - Chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét? - GV cho học sinh làm bài - HS chia sẻ bài làm, được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả. Bài giải Chiều dài của sân trường là 17,5 + 15 = 32,5 (m) Chu vi của sân trường là: (17,5 + 32,5 ) × 2 = 100 (m) - GV nhận xét tiết học Đáp số: 100 m. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 9: Chủ đề 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 20: Phép trừ số thập phân (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép trừ số thập phân. - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng được việc trừ số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp - HS tham gia trò chơi đúng”. - Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một phép - HS lắng nghe. cộng số thập phân rồi chỉ định 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng sẽ được nêu phép cộng số thập phân tiếp theo và chỉ định bạn trả lời. + Ví dụ: 2,46 + 3,32 = ? -Đáp án: 5.78 - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe và ghi tên bài - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở các tiết học trước, các em đã biết cách cộng hai số thập phân. Vậy thực hiện phép trừ số thập phân như thế nào, có gì giống và khác phép cộng số thập phân, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay: “Phép trừ số thập phân”. 2. Khám phá: *Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ số thập phân. * Cách tiến hành: a) Trừ hai số thập phân - HS chuẩn bị đồ dùng lên bàn Ví dụ 1: - HS thao tác nhóm đôi trên băng giấy - GV cho HS đọc tình huống khám phá trang 68 – SGK Toán 5 tập một. - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Thành tích nhảy xa năm nay của Nam hơn thành tích của bạn ấy năm ngoái bao nhiêu mét? - GV gợi ý cách làm: + Cách 1: Đổi 4,43 m và 4,16 m về đơn vị -HS nghe GV nêu cách làm và thực hiện xăng-ti-mét, lấy 443 cm – 416 cm, đổi kết theo các bước hướng dẫn của GV. quả vừa tìm được về đơn vị mét. + Cách 2: Thực hiện phép tính 4,43 – 4,16. - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện - HS nghe GV nhận xét, thống nhất cách phép trừ hai số thập phân. làm cả lớp. + Viết số trừ bên dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. + Trừ như trừ hai số tự nhiên. Ví dụ 2: – GV nêu ví dụ: 63,49 – 1,8. - HS thực hiện đặt tính. - HS nêu nhận xét -GV gọi hs nhận xét về số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ và số trừ. - GV hướng dẫn cách hạ chữ số 9 ở hàng phần -HS lắng nghe, quan sát trăm của số bị trừ xuống hiệu và thực hiện trừ từ phải qua trái. -GV gọi hs nêu lưu ý khi đặt tính -HS nêu lưu ý: khi đặt tính phải đặt các chữ số ở cùng hàng và các dấu phẩy thẳng cột với nhau; thực hiện trừ từ phải sang trái, dấu phẩy ở hiệu phải thẳng cột -GV nhận xét, thống nhất cách làm. với dấu phẩy của số bị trừ b) Quy tắc trừ hai số thập phân -Hs lắng nghe – GV nêu cách trừ hai số thập phân. - GV gắn bảng phụ khung ghi nhớ trang 69 – -HS lắng nghe, quan sát SGK Toán 5 tập một. -HS đọc ghi nhớ và nêu lại quy tắc trừ hai số thập phân. 3. Hoạt động: *Mục tiêu: - Học sinh được cách trừ số thập phân; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan * Cách tiến hành: *Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - HS vận dụng bài học để làm. - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc yếu - Hs thực hiện vào vở -Gv nhận xét, thống nhất kết quả -HS cùng GV thống nhất kết quả (1,9; 0,91; 9,46; 3,13). -GV yêu cầu HS nêu lại cách trừ hai số thập -Hs nêu lại cách trừ số thập phân phân cho nhau nghe (đặt tính, lưu ý đặt dấu phẩy, tính, viết dấu phẩy ở hiệu) *Bài 2: Đ,S? (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Hs làm việc theo nhóm 2 - GV nhận xét bài làm và nêu một số lỗi sai - HS lắng nghe nhận xét thường gặp khi trừ hai số thập phân để HS -HS chia sẻ bài làm, nhận xét tránh mắc phải (đặt các chữ số cùng hàng và (a) S; b) Đ; c) S). các dấu phẩy không thẳng cột, thực hiện các lượt tính không đúng, viết dấu phẩy ở hiệu không thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ,...) - HS đối chiếu, sửa sai, đổi vở kiểm tra, - GV soi bài làm đúng, yêu cầu HS đối chiếu nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. *Bài 3: Mai làm được 2,15 l nước mơ, Mi làm được 1,7 l nước dâu. Hỏi nước mơ Mai - Các nhóm làm việc theo phân công. làm nhiều hơn nước dâu Mi làm bao nhiêu lít? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - HS nêu và giải thích cách làm - GV cho HS làm theo nhóm. Số lít nước mơ Mai làm nhiều hơn nước - GV mời các nhóm trình bày. dâu Mi làm là: - Mời các nhóm khác nhận xét 2,15 – 1,7 = 0,45 (lít) - GV nhận xét chung, tuyên dương. Đáp số: 0,45 lít 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: Bạn A nêu - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã một phép trừ hai số thập phân bất kì, bạn B học vào thực tiễn. thực hiện tính và nêu kết quả. Hai bạn thay nhau đó và trả lời, thống nhất kết quả. - VD; 5,68 – 1,47 = ? -Đáp án: 4,21 –GV nhận xét, tuyên dương. -HS nhận xét, lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 9: Chủ đề 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 20: Phép trừ số thập phân (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép trừ số thập phân. - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng được việc trừ số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp - HS tham gia trò chơi đúng”. Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một phép - HS lắng nghe. trừ số thập phân rồi chỉ định 1 HS khác trả – HS nêu lại cách thực hiện trừ hai số thập phân. lời. HS trả lời đúng sẽ được nêu phép trừ số thập phân tiếp theo và chỉ định bạn trả lời. - HS được nghe bạn, GV nhận xét. -HS lắng nghe - HS được nghe GV giới thiệu bài: Ở tiết học trước, chúng ta đã biết cách thực hiện phép trừ số thập phân. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng những kiến thức đó để giải quyết một số tình huống thực tiễn.- 2. Luyện tập: *Mục tiêu: - Ôn lại cách thực hiện phép trừ số thập phân. * Cách tiến hành: *Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, yếu chữa bài cho nhau -Gv nhận xét, thống nhất kết quả -HS cùng GV thống nhất kết quả (12,06; 6,09; 15,4; 5,5). -GV có thể đưa 1 – 2 bài của HS làm chưa -HS nghe GV chốt lại cách làm và kết đúng (nếu có) để lưu ý tránh lỗi sai khi thực quả. hiện phép tính (đặt tính chưa đúng, thực hiện tính chưa đúng thứ tự, tính và viết kết quả chưa đúng,...) *Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Hs làm việc theo nhóm 2 - GV nhận xét bài làm - HS lắng nghe nhận xét - GV soi bài làm đúng, yêu cầu HS đối chiếu -HS chia sẻ bài làm, nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - Kết quả. (19,601; 9,34; 18). *Bài 3: Một chiếc cọc được sơn hai màu xanh và đỏ (như hình vẽ). Biết đoạn màu xanh dài hơn đoạn màu đỏ là 1,8 dm. Tìm độ dài chiếc cọc đó. (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV hỏi: Đề bài cho biết điều gì? - Đề bài cho biết: Một chiếc cọc được sơn hai màu xanh và đỏ (như hình vẽ). Đoạn màu xanh dài 14,2 dm. Đoạn màu xanh dài hơn đoạn màu đỏ là 1,8 dm. - GV hỏi: Yêu cầu đề bài là gì? Yêu cầu đề bài: Tìm độ dài chiếc cọc đó. –GV gợi ý cho HS bằng cách trả lời các câu hỏi: + Chiếc cọc gồm có mấy đoạn? Đó là những - Hs trả lời. đoạn nào? + Đề bài đã cho biết độ dài của đoạn nào? + Để tìm độ dài chiếc cọc đó, trước hết chúng ta phải tìm độ dài của đoạn nào? - HS nêu và giải thích cách làm + Độ dài của đoạn màu đỏ như thế nào so với Bài giải: độ dài đoạn màu xanh Độ dài của đoạn màu đỏ là (hoặc Đoạn + Tính độ dài của đoạn màu đỏ bằng cách màu đỏ dài số đề-xi-mét là): nào? 14,2 - 1,8 =12,4 (dm) - GV mời các nhóm trình bày. Độ dài của chiếc cọc đó là (hoặc Chiếc - Mời các nhóm khác nhận xét cọc đó dài số đề-xi-mét là): - GV nhận xét chung, tuyên dương. 14,2+12,4 = 26,6 (dm) Bài 4: Số? (Làm việc nhóm 4) Đáp số: 26,6 dm. - GV hỏi: Yêu cầu đề bài là gì? - Yêu cầu của đề bài: Tìm cân nặng của mỗi con Rô-bốt. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 để xác định cân nặng của mỗi con Rô- bốt. - GV thống nhất kết quả và cách làm. - HS chia sẻ kết quả Rô-bốt C: 8 kg – 4,7 kg = 3,3 kg. Rô-bốt B: 5,5 kg – 3,3 kg = 2,2 kg. Rô-bốt A: 4,7 kg – 2,2 kg = 2,5 kg (hoặc 8 kg – 5,5 kg = 2,5 kg). 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức HS chia sẻ trong nhóm bàn - HS xác định bạn cao nhất và thấp nhất chiều cao của mình (tính theo đơn vị mét) và tổ và tính xem hai bạn hơn kém nhau bao cho biết bạn nào cao hơn, cao hơn bao nhiêu nhiều mét. mét. –GV nhận xét, tuyên dương. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 9: Chủ đề 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 21: Phép nhân số thập phân (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số thập phân (trường hợp nhân một số thập phân với một số tự nhiên). - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng được việc nhân số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Cuộc đua kì thú” để khởi động bài học. Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) mời 4 bạn HS - HS lắng nghe luật chơi đặt 1 hình dán vào vạch xuất phát trên đường đua (được vẽ trên bảng). Mỗi lượt chơi, Rô- bốt sẽ đưa ra một câu đố và yêu cầu các bạn tính nhanh kết quả. Bạn nào giơ tay đầu tiên sẽ giành quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng bạn được tiến lên 1 bước trên đường đua. Bạn nào về đích sớm nhất sẽ giành chiến thắng. Người chơi có thể sử dụng bút và giấy nháp để tính kết quả. + Trả lời: - Câu 1: C - Câu 2: B - Câu 3: A - Câu 4: B - Câu 5: B - Câu 6: C - GV giới thiệu bài mới: Để biết kết quả ở câu - HS lắng nghe và ghi tên bài mới. 6 các bạn làm đúng hay sai và tìm hiểu cách thực hiện phép nhân số thập phân, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay: “Phép nhân số thập phân”. 2. Khám phá: *Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân số thập phân (trường hợp nhân một số thập phân với một số tự nhiên). * Cách tiến hành: a) Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Ví dụ l: – GV cho hs đọc tình huống khám phá trang -Hs đọc tình huống 71 – SGK Toán 5 tập một. - GV gợi ý: “Muốn tính chiều cao của toà nhà cao 8 tầng, mỗi tầng cao 3,2 m thì ta làm thế - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi: nào?”. Toà nhà trong tranh cao bao nhiêu mét? + Cách 1: Đổi 3,2 m về đơn vị đề-xi-mét, lấy - HS trình bày cách làm của nhóm mình; 32 dm × 8, đổi kết quả vừa tìm được về được bạn/nhóm bạn nhận xét. đơn vị mét. - HS nghe GV nêu cách làm và thực hiện + Cách 2: Lấy số đo chiều cao của 8 tầng theo các bước hướng dẫn của GV. cộng lại với nhau. + Cách 3: Thực hiện phép tính 3,2 × 8. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ cách làm - + Đổi 3,2 m về đơn vị đề-xi-mét. + Thực hiện phép nhân: 32 x 8. + Đổi kết quả số đo độ dài vừa tìm được về đơn vị mét. + HS nêu kết quả: 3,2 × 8 = 25,6 (m). - GV yêu cầu hs nêu nhận xét về 2 phép nhân 32 × 8 = 256 và phép nhân 3,2 × 8 =25,6. - HS nêu nhận xét về 2 phép nhân 32 × 8 - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện = 256 và phép nhân 3,2 × 8 =25,6. phép nhân số thập phân: 3,2 × 8. - HS quan sát, theo dõi + Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên. + Phần thập phân của số 3,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. -GV yêu cầu hs nêu nhận xét về số chữ số ở -HS nhận xét về số chữ số ở phần thập phần thập phân của số thập phân và số chữ số phân của số thập phân và số chữ số ở ở phần thập phân của tích. phần thập phân của tích. - GV nhận xét, thống nhất cách thực hiện nhân số thập phân. + Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân -HS theo dõi, lắng nghe hai số tự nhiên. + Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ: 1,51 × 25 -GV yêu cầu hs nhận xét về số chữ số ở phần – HS thực hiện đặt tính. thập phân của số thập phân. -HS nhận xét - G V hướng dẫn dùng dấu phẩy để tách ở tích ra số chữ số ở phần thập phân bằng với số chữ – HS thực hiện tính vào vở nháp hoặc số ở phần thập phân của số thập phân kể từ bảng con; đổi vở/bảng, chữa bài cho phải qua trái (2 chữ số) nhau. - GV nêu những điểm cần lưu ý khi nhân số thập phân như: Thực hiện nhân như nhân số tự - HS lắng nghe nhiên, đếm ở phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. b) Quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên - GV nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - HS lắng nghe - GV gắn bảng phụ khung ghi nhớ trang 72 – SGK Toán 5 tập một - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động: *Mục tiêu: - Học sinh vận dụng được việc nhân số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - HS quan sát, vận dụng bài học để làm. - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, yếu chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - HS báo cáo trong nhóm hoặc cả lớp báo kết quả và cách làm (46,8; 36; 210,6; 129,56). - GV chụp bài làm đúng HS soi bài, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng. (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đọc mẫu - HS quan sát yêu cầu bài 2 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. -Hs thảo luận nhóm 2 và làm vào vở. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở kiểm tra, nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV thống nhất kết quả (a) Phép tính sai do - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. chưa đặt dấu phẩy ở tích nên kết quả là số tự nhiên; b) Phép tính sai do đặt 2 tích riêng thẳng cột với nhau). Bài 3: Mỗi cốc có 0,25 l nước cam, mỗi bạn uống một cốc. Hỏi 3 bạn uống bao nhiêu lít nước cam? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - HS nêu và giải thích - Mời các nhóm khác nhận xét Bài giải: Ba bạn uống số lít nước cam là: 0,25 × 3 = 0,75 (l) Đáp số: 0,75 lít - GV cho hs chia sẻ với nhau về tác dụng của -HS chia sẻ trong nhóm về tác dụng của nước cam đối với sức khoẻ con người, nước nước cam: Cải thiện hệ tiêu hóa, t ăng chiếm bao nhiêu phần trong cơ thể, lượng cường hệ thống miễn dịch, Giải độc cơ nước mỗi người nên uống trong 1 ngày,... thể .. + Lượng nước mỗi người nên uống trong 1 ngày: Đối với nam giới trưởng thành: Cần cung cấp cho cơ thể khoảng 3,7 lít nước mỗi ngày Đối với nữ giới: Cần cung cấp cho cơ - GV nhận xét chung, tuyên dương. thể khoảng 2,7 lít nước mỗi ngày 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã được phép nhân số thập phân (trường hợp học vào thực tiễn. nhân một số thập phân với một số tự nhiên). - Ví dụ: GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: Bạn A nêu một phép nhân số thập phân với số tự nhiên bất kì, bạn B thực hiện tính và nêu kết - HS chơi đố bạn theo nhóm quả. Hai bạn thay nhau đố và trả lời, thống nhất kết quả. Bạn nào tính đúng nhiều hơn sẽ giành chiến thắng. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 9: Chủ đề 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 21: Phép nhân số thập phân (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép nhân số thập phân (trường hợp nhân một số thập phân với một số thập phân) - HS vận dụng được việc nhân số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp đúng”. Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một phép - HS lắng nghe luật chơi nhân số thập phân với số tự nhiên rồi chỉ định 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng sẽ - HS nêu lại cách thực hiện phép nhân số được nêu phép nhân số thập phân với số tự thập phân. nhiên tiếp theo và chỉ định bạn trả lời. - GV giới thiệu bài: Ở tiết học trước, chúng - HS lắng nghe và ghi tên bài mới. ta đã biết cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. 2. Khám phá: *Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân số một số thập phân với một số thập phân * Cách tiến hành: a) Nhân một số thập phân với một số thập phân – GV cho hs đọc tình huống khám phá trang 73 – SGK Toán 5 tập một. -Hs đọc tình huống - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Căn phòng có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - GV gợi ý: + Căn phòng có dạng hình gì? - HS trình bày cách làm của nhóm mình; + Muốn tính diện tích hình chữ nhật có kích được bạn/nhóm bạn nhận xét. thước như vậy ta làm thế nào? - HS nghe GV nêu cách làm và thực hiện + Em hãy xác định chiều dài, chiều rộng của theo các bước hướng dẫn của GV. căn phòng - Đại diện các nhóm lên chia sẻ cách làm - HS trình bày cách làm của nhóm mình; được bạn/nhóm bạn nhận xét. + Cách 1: Đổi 4,3 m và 3,6 m về đơn vị đề- - HS nghe GV nêu cách làm và thực hiện xi-mét, lấy 43 dm × 36 dm, đổi kết quả vừa theo các bước hướng dẫn của GV: tìm được về đơn vị mét vuông. + Đổi 4,3 m và 3,6 m về đơn vị đề-xi-mét + Cách 2: Thực hiện phép nhân 4,3 m × 3,6 (43 dm; 36 dm). m,... + Thực hiện phép nhân: 43 × 36. - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện + Đổi kết quả số đo diện tích vừa tìm phép nhân số thập phân: 4,3 × 3,6. được về đơn vị mét vuông (1 548 dm2) - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện -HS chú ý theo dõi phép nhân số thập phân: 3,2 × 8. + Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên. + Đếm được tất cả hai chữ số ở phần thập phân của hai thừa số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_9.docx



