Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 8

docx 25 trang Hải Đạt 17/11/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8: 
 BÀI 17: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI
 MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng được diện tích.
- Vận dụng được thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một 
số tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các 
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực 
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu 
và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra 
kết luận. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng 
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát vui nhộn để khởi động bài học. - HS vận động theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một số tình huống 
thực tế.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh yêu cầu HS quan sát. -Hs quan sát và đọc thông tin
Nhà trường lên kế hoạch lát lại toàn bộ sàn các 
phòng học. Khối lớp Năm được giao nhiệm vụ 
đo và tính diện tích mặt sàn phòng học của các 
lớp, từ đo dự tính cho việc lát sàn.
 - 
GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn) - HS trả lời:
trả lời một số câu hỏi sau: + Mặt sàn của phòng học có dạng hình chữ 
+ Mặt sàn của phòng học có dạng hình gì? nhật.
+ Muốn tính diện tích mặt sàn của phòng học ta + Muốn tính diện tích mặt sàn, ta cần biết 
cần biết những gì? số đo chiều dài, chiều rộng của mặt sàn. + Cách tính diện tích mặt sàn của phòng học. + Diện tích mặt sàn của phòng học bằng 
- GV mời đại diện nhóm nhanh nhất trình bày chiều dài nhân chiều rộng.
kết quả.
- GV nhận xét và tuyên dương HS. - Hs lắng nghe
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành HĐ1
a) Thực hành đo và tính diện tích mặt sàn phòng 
học của lớp em. - HS sử dụng thước dây đã chuẩn bị để đo, 
- GV lớp thành cách nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 – 4 ghi lại kết quả đo và tính diện tích mặt sàn 
HS. phòng học.
- GV yêu cầu HS thực hiện đo và tính toán diện 
tích mặt sàn phòng học, ghi lại kết quả thảo luận 
vào bảng phụ.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả
b) Tính số tiền mua gạch để lát mặt sàn phòng 
học lớp em. Mẫu gạch được chọn có dạng hình 
vuông cạnh 50 cm được đóng theo hộp 4 viên, 
mỗi hộp có giá 140 000 đồng.
- GV cho HS thống nhất các số đo và diện tích - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu 
của mặt sàn phòng học. cầu của GV.
- GV yêu cầu HS tính toán số tiền dùng để mua 
gạch lát mặt sàn phòng học.
- GV gợi ý: - HS dựa vào gợi ý của GV để thực hiện các 
+ Tính tổng diện tích của 4 viên gạch có dạng bước giải.
hình vuông trong mỗi hộp theo đơn vị mét 
vuông.
+ Tính số hộp gạch cần mua để lát sàn phòng 
học. + Tính tổng số tiền dùng để mua gạch lát mặt 
 sàn phòng học.
 - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, chốt đáp án cho HS.
 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành HĐ2
 Giả sử các phòng học khác trong trường có diện 
 tích mặt sàn bằng diện tích mặt sàn các phòng 
 học của lớp em. Tính số tiền để mua gạch lắt 
 mặt sàn của tất cả các phòng học trong trường 
 em.
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu 
 bàn), đọc yêu cầu hoạt động. cầu của GV.
 - GV hướng dẫn HS: - Các nhóm làm theo hướng dẫn. Nội dung 
 + Xác định số lượng phòng học trong trường. nào chưa rõ thì xin ý kiến GV.
 + Dựa vào kết quả đo và diện tích mặt sàn 
 phòng học ở Hoạt động 1 tính toán.
 - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, cả 
 lớp lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn.
 - GV chữa bài, thống nhất kết quả.
 * Hoạt động thực tế - HS cùng người thân thực hành:
 - GV khuyến khích HS cùng người thân thực + Đo lường và tính diện tích mặt sàn nhà, 
 hành tính toán, đo lường và tính diện tích mặt mặt bàn học,..
 sàn nhà bếp, mặt sàn phòng ngủ, ... + Tính tiền mua gạch để lát mặt sàn nhà 
 bếp; phòng ngủ;... 
 + Chuẩn bị dụng cụ đo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... TUẦN 8: 
 BÀI 17: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI
 MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng được diện tích.
- Vận dụng được thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một 
số tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các 
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực 
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu 
và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra 
kết luận. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng 
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát vui nhộn để khởi động bài học. - HS vận động theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một số tình huống 
thực tế.
- Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành HĐ1: - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV. 
Các bạn lớp 5A lên kế hoạch làm giá sách của 
lớp. Các bạn dự định đặt mua các tấm gỗ với 
kích thước và số lượng như trong bảng dưới 
đây: Loại gỗ công nghiệp được chọn có giá 250 000 
đồng cho 1 m2. Tính số tiền mua gỗ để làm giá 
sách đó. - Kết quả:
- GV lớp thành cách nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 – 4 Bài giải
HS. Diện tích của 4 tấm gỗ có chiều dài 200 cm, 
- GV yêu cầu HS thảo luận, tính toán và ghi lại chiều rộng 25 cm là:
kết quả vào vở. 200 × 25 × 4 = 20 000 (cm2)
- GV gợi ý: Diện tích của 10 tấm gỗ có chiều dài 40 cm, 
+ Tính tổng diện tích của 4 tấm gỗ có chiều dài chiều rộng 25 cm là:
200 cm, chiều rộng 25 cm. 40 × 25 × 10 = 10 000 (cm2)
+ Tính tổng diện tích của 10 tấm gỗ có chiều dài Tổng diện tích gỗ cần mua là:
40 cm, chiều rộng 25 cm. 20 000 + 10 000 = 30 000 (cm2)
+ Tính tổng diện tích gỗ cần dùng. Ta có: 30 000 cm2 = 3 m2.
+ Tính số tiền mua gỗ để làm giá sách đó. Số tiền mua gỗ để làm giá sách là:
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, các 3 × 250 000 = 750 000 (đồng)
nhóm còn lại quan sát, đối chiếu kết quả của bạn. Đáp số: 750 000 đồng.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành HĐ2:
Hãy thiết kế giá sách của lớp em. Tính số tiền - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV. 
mua gỗ làm chiếc giá sách đó nếu loại gỗ công 
nghiệp được chọn có giá 250 000 đồng cho 1 
m2.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng - Các nhóm làm theo hướng dẫn. Nội dung 
bàn). nào chưa rõ thì xin ý kiến GV.
- GV gợi ý các bước thực hiện:
+ Xác định vị trí có thể đặt giá sách trong phòng 
học của lớp mình.
+ Thiết kế giá sách bằng gỗ để đặt vào vị trí đó. + Ghi lại số lượng các tấm gỗ với từng loại kích 
 thước thông qua việc đo đạc.
 + Tính số tiền mua gỗ để làm giá sách.
 - GV cho HS thực hiện đo đạc, xác định vị trí 
 đặt giá sách, ghi lại kết quả vào vở.
 - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, cả 
 lớp lắng nghe và nhận xét.
 - GV thống nhất kết quả đo và phương án thiết 
 kế giá sách.
 - HS tiến hành tính toán số tiền cần mua gỗ, trình 
 bày kết quả trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 BÀI 18: LUYỆN TẬP CHUNG
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
Sau bài học này, HS sẽ:
 - Thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo diện tích đã học.
 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế gắn với số đo diện 
 tích.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện 
 các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, 
 luyện tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài 
 liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
 - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và 
 rút ra kết luận. 
 - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài 
 toán.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi 
 dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
 - Giáo án. 
 - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
 - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích 
sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu. 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vượt - Đáp án:
chướng ngại vật” với các chướng ngại vật là a) b) c) d)
các câu hỏi GV chuẩn bị. C B A D
Chọn câu trả lời đúng:
a) Một khu vườn có diện tích 0,15 ha. Diện 
tích khu vườn bằng bao nhiêu mét vuông?
 A. 15 000 m2. B. 10 500 m2.
 C. 1 500 m2. D. 150 m2.
b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 33. B. 2 508. C. 2 580. D. 200.
c) Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 
là:
 A. 0,862. B. 8,62. C. 86,2. D. 82,6.
d) Hình chữ nhật có diện tích 4,5 cm 2, chiều 
dài 30 mm. Chiều rộng hình chữ nhật là:
 A. 15 cm. B. 150 cm.
 C. 150 cm. D. 15 mm.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng 
bàn).
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh - HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ 
nhất trình bày kết quả. học tập.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng 
ta sẽ ôn tập lại kiến thức về cách chuyển đổi 
các đơn vị đo diện tích đã học và vận dụng để 
giải quyết một số tình huống thực tế . “Bài 
18: Luyện tập chung”.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: 
- HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích 
đã học.
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục luyện 
tập.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Chọn số đo phù hợp.
Diện tích trường học của Mai khoảng: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 A. 1,5 ha. B. 1,5 m2. - Kết quả: 
 C. 1,5 dm2. D. 1,5 cm2. Diện tích trường học của Mai khoảng 1,5 
 ha.
 Chọn đáp án A.
 - HS chữa bài vào vở.
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận theo nhóm 
 - Kết quả: 
đôi (cùng bàn).
 a) 25 000 m2 = 2,5 ha.
- GV mời dại diện nhóm trình bày kết quả.
 412 000 m2 = 41,2 ha
- GV nhận xét, thống nhất kết quả. 8 000 m2 = 0,8 ha
 b) 11 km2 = 1 100 ha
 7 km2 = 700 ha
 480 km2 = 48 000 ha
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - HS chữa bài vào vở.
Viết các số đo dưới đây theo đơn vị héc – ta.
 a) 25 000 m2 412 000 m2 8 000 m2
 b) 11 km2 7 km2 480 km2
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi 
kết quả với bạn cùng bàn.
- GV mời 1 – 2 HS lên bảng trình bày kết quả
- GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 - Kết quả:
 Bài giải
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Ta có: 2 ha = 20 000 m2.
a. Mục tiêu: Diện tích khu vui chơi cho trẻ em là:
 3
- HS giải quyết đực một số vấn đề thực tiễn 2
 20 000 × 4 = 15 000 (m )
gắn với số đo diện tích.
 Diện tích khu cắm trại là:
- HS hoàn thành bài tập số 3,4 ở mục luyện 
 20 000 – 15 000 = 5 000 (m2)
tập.
 Đáp số: 5 000 m2.
b. Cách thức tiến hành:
 - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT3
Người ta muốn xây dựng một khu vui chơi cho 
trẻ em kết hợp với khu cắm trại trên mảnh đất 
có diện tích 2 ha. Biết khu vui chơi cho trẻ em 
 3
chiếm 4 diện tích mảnh đất. Hỏi diện tích của 
khu cắm trại là bao nhiêu mét vuông?
- GV mời 1HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn).
- GV hướng dẫn HS: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
+ Tính diện tích khu vui chơi trẻ em theo đơn - Kết quả:
vị mét vuông. Bài giải
+ Tính diện tích khu cắm trại theo đơn vị mét Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật màu 
vuông. vàng là:
- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày bài giải 30 × 6 = 180 (m)
và cách làm, các nhóm còn lại chú ý lắng Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật 
nghe. màu vàng là:
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. 30 × 4 = 120 (m)
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT4 Diện tích hình chữ nhật màu vàng là:
Một mảnh đất dạng hình chữ nhật được chia 180 × 120 = 21 600 (m2)
thành các phần như hình vẽ dưới đây. Biết Ta có: 21 600 m2 = 2,16 ha.
phần đất có dạng hình chữ nhật màu vàng Đáp số: 2,16 ha.
 - HS chữa bài vào vở. được dùng để xây nhà máy. Hỏi người ta dùng 
bao nhiêu héc – ta để xây nhà máy?
 - HS chú ý lắng nghe
 - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học 
 sau. 
- GV cho HS đọc đề bài, quan sát hình trong 
SGK, thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn).
- GV gợi ý:
 - HS chú ý lắng nghe
+ Số đo cạnh của phần đất hình vuông là bao 
nhiêu?
+ Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật màu 
vàng gấp mấy lần cạnh của phần đất hình 
vuông?
+ Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật 
màu vàng gấp mấy lần cạnh của phần đất 
hình vuông?
+ Tính diện tích đất để xây nhà máy theo đơn 
vị héc – ta.
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh 
nhất trình bày lời giải.
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung 
chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS 
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; 
nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích 
cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập 
 TIẾT 2: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: 
- HS thực hiện được việc chuyển đổi giữa một 
số đo đơn vị diện tích đã học.
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ,3 ở mục 
luyện tập.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
b. Cách thức tiến hành: 
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Chọn số đo phù hợp với diện tích của bức 
tranh Rô – bốt vừa vẽ trong hình dưới đây.
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 - Kết quả:
 Diện tích của bức tranh là 1 m2.
 Chọn đáp án C.
 A. 1 km2. B. 1 ha. C. 1 m2. - HS chữa bài vào vở. - GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo 
luận theo nhóm đôi (cùng bàn).
- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài làm và - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
nói rõ cách làm từng bài. - Kết quả:
- GV nhận xét, chữa bài cho HS. a) 2 km2 = 2 000 000 m2.
 b) 8 ha = 80 000 m2.
 c) 450 dm2 = 4,5 m2.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - HS chữa bài vào vở.
Viết các số đo sau theo đơn vị mét vuông.
 a) 2 km2 b) 8 ha c) 450 dm2
- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào 
vở. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- Sau khi làm bài, GV cho HS đổi chéo với - Kết quả:
cho nhau, nhận xét kết quả của bạn cùng bàn. a) Ta có: 4 m2 2 dm2 = 402 dm2 > 42 dm2
- GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả, nói 4 m2 2 dm2 > 42 dm2
rõ cách làm. b) 2 800 ha = 28 km2
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
>;<;= ?
a) 4 m2 2 dm2 .... 42 dm2
b) 2 800 ha ... 28 km2
- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào 
vở.
- Sau khi làm bài, GV cho HS đổi chéo với 
cho nhau, nhận xét kết quả cảu bạn cùng bàn.
- GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả, nói 
rõ cách làm. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT trắc nghiệm:
Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 653. B. 65,3. C. 65,03. D. 0,653.
Câu 2: Số thích hợp điền vào “?” là:
 - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
 - Kết quả:
 2 2 2
 A. 1. B. 10. C. 100. D. 18. Câu 1: Ta có: 65 cm 3 mm = 65,03 cm .
Câu 3: Mặt bàn học có diện tích là 0,96 m 2. Chọn C. 
 2
Chiều dài mặt bàn là 12 dm. Câu 2: Ta có: 185 ha = 1 km 85 ha.
Khẳng định nào sau đây là đúng? Chọn A. 
 2 2
 A. Chiều rộng mặt bàn là 8 dm. Câu 3: Ta có: 0,96 m = 96 dm .
 B. Chiều rộng mặt bàn là 8 m. Chiều rộng mặt bàn học là:
 C. Chiều rộng mặt bàn là 6 dm. 96 : 12 = 8 (dm)
 D. Chiều rộng mặt bàn là 6 m. Chọn A. 
 2 2
Câu 4: Chọn đáp án sai. Câu 4: Ta có: 38 km 7 ha = 38,07 km .
 A. 5 m2 6 dm2 = 506 dm2. Chọn D. 
 2 
 B. 8 ha 20 m2 < 8, 02 ha. Câu 5: Vì 4 531 ha = 45 km 31 ha.
 2 
 C. 950 mm2 > 0,95 cm2 Nên 4 531 ha > 45 km 30 ha.
 D. 38 km2 7 ha = 38,7 km2. Chọn B.
Câu 5: Số thích hợp điền vào “?” là:
 A. 31. B. 30. C. 310. D. 300.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu 
cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải 
thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng 
nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. 
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 - Kết quả:
 Bài giải:
 Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:
 6 × 5 = 30 (m2)
B. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Số tiền bác Ba phải trả cho số gỗ lát căn 
a. Mục tiêu: phòng đó là:
- HS vận dụng được việc chuyển đổi các đơn 300 000 × 30 = 9 000 000 (đồng)
vị đo diện tích để giải quyết một số vấn đề liên Đáp số: 9 000 000 đồng.
quan đến thực tiễn. - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành các bài tập 4,5 ở mục luyện 
tập.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT4
Bác Ba muốn dùng gỗ để lát sàn phòng khách - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
hình chữ nhật chiều dài 6 m, chiều rộng 5 m. - Kết quả:
Biết loại gỗ mà bác chọn có giá 300 000 đồng Bài giải:
cho 1 m2. Tính số tiền mà bác Ba cần trả cho Diện tích một tấm kính là:
số gỗ lát căn phòng đó. 6 × 4 = 24 (dm2)
 Diện tích tấm kính ban đầu là: 24 × 5 = 120 (dm2)
 Ta có: 120 dm2 = 1,2 m2
 Đáp số: 1,2 m2.
 - HS chữa bài vào vở.
- GV mời 1HS đọc đề bài.
 - HS chú ý lắng nghe 
- GV gợi ý:
+ Tính diện tích căn phòng.
 - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học 
+ Tính số tiền bác Ba cần trả để mua gỗ.
 sau
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV mời 1HS trình bày lời giải, cả lớp chú ý 
lắng nghe.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án cho 
 - HS chú ý lắng nghe 
HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT5
Người ta cắt một tấm kính hình chữ nhật 
thành 5 tấm kính giống nhau để đóng khung 
ảnh. Mỗi tấm có chiều dài 6 dm và chiều rộng 
4 dm. Hỏi tấm kính ban đầu có diện tích là 
bao nhiêu mét vuông?
- GV mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng 
bàn)
- GV gợi ý:
+ Tính diện tích một tấm kính.
+ Tính diện tích của tấm kính ban đầu theo 
đơn vị mét vuông.
 - GV mời đại diện nhóm có kết qur nhanh 
nhất trình bày lời giải.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung 
chính của bài học
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS 
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; 
nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích 
cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 19 – Phép cộng 
số thập phân.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_8.docx