Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 3

docx 22 trang Hải Đạt 17/11/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 6: CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết 
cho mẫu số còn lại.
 - Hiểu được cách tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách quy động mẫu số 
(lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số).
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân 
số cùng mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai 
phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Điền đúng hay sai vào ô ? + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn 
 năm trăm sáu mươi bảy
 + Trả lời: Đ. + Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô ?
 + Trả lời: Đ
+ Câu 3: Quy đồng mẫu số 2 phân số sau:
 9 21 9 8 72 21
 và + Trả lời: cùng mẫu 
 5 40 5 8 40 40
Câu 4: Quan sát hình sau và ghi phân số chỉ phần 
đã tô màu cam:
 8
 + Trả lời: 
 10
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết 
cho mẫu số còn lại.
 + Hiểu được cách tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách quy động mẫu số 
(lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số).
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
quan sát và nêu tình huống: tình huống:
- Tình huống a: 1
 + Việt đổ vào bình lít nước.
+ Việt đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 5 1
 + Mai đổ vào bình lít nước.
+ Mai đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 2 
 1 1
 + Cả hai bạn đổ vào bình lít 
+ Cả hai bạn đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 5 2
 1 1 nước?
- GV chốt: phép cộng là phép cộng 2 phân 
 5 2
số khác mẫu số. - Ta phải quy đồng mẫu số của 2 phân 
- Để thực hiện được phép cộng trên ta làm thế số
nào? - 2 mẫu số 5 và 2 không chia hết cho 
- GV cùng HS thực hiện cách quy đồng. nhau. Ta lấy lấy mẫu số chung : 5 x 2 
 = 10
 1 11 2 2 1 1 5 5
 ; 
 5 5 2 10 2 2 5 10
 - Ta cộng tử số với tử số, giữ nguyên 
- Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện phép mẫu số.
cộng 2 phân số như thế nào? 1 1 2 5 7
 l
 5 2 10 10 10
Tình huống b:
- Mai và Việt, ai đổ nước vào bình nhiều hơn và - Bạn Mai đổ nhiều hơn bạn Việt, ta 
nhiều hơn bao nhiêu lít nước? 1 1
 có phép trừ: 
 2 5 
- Để thực hiện được phép trừ trên ta làm thế nào? - Ta phải quy đồng mẫu số của 2 phân 
- GV cùng HS thực hiện cách quy đồng. số
 1 1 5 5 1 11 2 2
 ; ;
- Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện phép 2 2 5 10 5 5 2 10
cộng 2 phân số như thế nào? - Ta trừ tử số với tử số, giữ nguyên 
 mẫu số.
 1 1 5 2 3
- GV nhận xét, chốt quy tắc: l
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu 2 5 10 10 10
số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai - 2-3 HS nhắc lại quy tắc
phân số đã quy đồng mẫu số.
2. Hoạt động
- Mục tiêu: + HS thực hiện được quy đồng 2 phân số và thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân 
số đã quy đồng mẫu số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính.
 1 1 3 7 13 7
a) 
 7 9 11 12 5 6
 1 1 2 1 11 5
b) 
 4 9 5 4 7 8
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện công, trừ các 
hiện công, trừ các phân số trong bai tập phân số trong bài tập 1:
1. 1 1
 a) 
 7 9 
 1 1 9 9 1 1 7 7
 - QĐ MS: ; 
 7 7 9 63 9 9 7 63
 1 1 9 7 16
 - Tính: 
 7 9 63 63 63
 3 7
 a) 
 11 12 
 3 3 12 36 7 7 11 77
 - QĐ MS: ; 
 11 11 12 132 12 12 11 132
 1 1 36 77 113
 - Tính: 
 7 9 132 132 132
 13 7
 a) 
 5 6 
 13 13 6 78 7 7 5 35
 - QĐ MS: ; 
 5 5 6 30 6 6 5 30 
 13 7 78 35 113
 - Tính: 
 5 6 30 30 30
 1 1
 b) 
 4 9 
 1 1 9 9 1 1 4 4
 - QĐ MS: ; 
 4 4 9 36 9 9 4 36 
 1 1 9 4 5
 - Tính: 
 4 9 36 36 36 2 1
 b) 
 5 4 
 2 2 4 8 1 1 5 5
 - QĐ MS: ; 
 5 5 4 20 4 4 5 20 
 2 1 8 5 3
 - Tính: 
 5 4 20 20 20
 11 5
 b) 
 7 8 
 11 11 8 88 5 5 7 35
 - QĐ MS: ; 
 7 7 8 56 8 8 7 56 
 2 1 8 5 3
 - Tính: 
 5 4 20 20 20
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. Có hai vòi nước cùng chảy vào 
 1
một bể. Vòi thứ nhất chảy được 
 2
 2
bể. Vòi thứ hai chảy được bể. Hỏi 
 5
cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần 
của bể nước? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS tóm tắt bài toán:
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. 1
 + Vòi thứ nhất chảy: bể
 2
 2
 + Vòi thứ hai chảy: bể
 5
 + Cả hai vòi chảy được: ? phần bể nước.
 - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào Giải:
vở. Cả hai vòi chảy được số phần của bể nước là:
 1 2 5 4 9
 (bể )
 2 5 10 10 10 9
 Đáp số bể
 10
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và 
 tuyên dương.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
 luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi.
 - Cách chơi: GV đưa cho HS một số loại hoa - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
 quả (quả ổi, cam, ). Chia lớp thành nhiều 
 nhóm, mõi nhóm 3-4 HS. GV hô cô cần 1/5 quả 
 ổi, cô cần 2/3 số táo, tức thì các nhóm nhóm 
 cắt ổi hoặc nhặt táo sao cho đúng với số phần 
 GV yêu cầu. Nhóm nào làm đúng được nhận 
 loại trái cây đó. Nhóm sai trả lại trái cây cho 
 GV. Thời gian chơi tư 2-3 phút.
 - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi.
 - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... TUẦN 3: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 6: CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
 - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán liên quan đến cộng, trừ hai phân số. 
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân 
số cùng mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai 
phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Tính + Trả lời: + Câu 2: Tính + Trả lời: 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: 
+ Củng cố cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
+ Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán liên quan đến cộng, trừ hai phân số.
- Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Tính. - Kết quả:
 6 1 12 11 23
 a) 11 + 2 = 22 + 22 = 22. 
- GV mời đại diện 1 HS nêu yêu cầu của bài 3 5 63 50 113
 b) 
 10 + 21 = 210 + 210 = 210.
tập rồi nêu cách cộng, trừ hai phân số khác 
 11 7 55 28 27
 c) ― = ― = . 
mẫu số. 4 5 20 20 20
 20 2 10 2 50 18 32
 d) 
- Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa 18 ― 5 = 9 ― 5 = 45 ― 45 = 45.
bài cho nhau. - HS chữa bài vào vở.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả từng 
câu.
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - Kết quả:
Chọn dấu “+”, dấu “ ― ” thích hợp thay cho a) Quy đồng mẫu số:
dấu “?”. 1 1 × 3 3 2 2 × 20 40
 20 = 20 × 3 = 60; 3 = 3 × 20 = 60. 
 Ta thấy: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài. 3 40 43
 60 + 60 = 60. 
- GV hướng dẫn HS cách làm: 
 Chọn dấu “+”.
+ Quy đồng mẫu số hai phân số để cả 3 phân 
 b) Quy đồng mẫu số:
số đều có chung mẫu số. 7 7 × 8 56 5 5 × 11 55
 = = ; = = . 
+ So sánh tử số của hai phân số để tìm được 11 11 × 8 88 8 8 × 11 88
 Ta thấy:
phép toán thích hợp.
 56 55 1
- Khi làm xong bài, GV cho HS kiểm tra chéo 88 ― 88 = 88.
đáp án, chữa bài cho nhau. Chọn dấu “ ― ”.
- GV nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS trình bày - HS chữa bài vào vở.
cách làm. 
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 - Kết quả:
 1 35 1 36
 a) 
 7 + 5 = 5 + 5 = 5 .
 14 14 5 19
 b) + 1 = + = . 
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 5 5 5 5
 11 24 11 13
 c) 
Tính 3 ― 8 = 8 ― 8 = 8 .
 31 31 20 11
 d) 10 ― 2 = 10 ― 10 = 10. 
 - HS chữa bài vào vở.
- GV mời đại diện 1 HS nêu yêu cầu của bài 
tập. 
- GV phân tích mẫu cho HS:
 3
Ví dụ: 2 + 7
+ Viết số 2 thành phân số có mẫu số là 1. 2 2 × 7 14
+ Quy đồng mẫu số phân số 1 = 1 × 7 = 7 ; 
 3
giữ nguyên phân số 7.
+ Thực hiện phép cộng:
 3 14 3 17
2 + 7 = 7 + 7 = 7 . 
- Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa 
bài cho nhau.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả từng 
câu. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT trắc nghiệm: - Đáp án:
 4 1
Câu 1: Kết quả của phép tính: + 4 1 12 7 19
 7 3 Câu 1: 7 + 3 = 21 + 21 = 21. 
 19 19 19 13 Chọn B.
 A. 7 . B. 21. C. 3 . D. 21.
 15 16 15 1
 15 Câu 2: 
Câu 2: Kết quả của phép tính: 2 ― 8 = 8 ― 8 = 8.
 2 ― 8
 1 1 1 1 Chọn A.
 A. . B. . C. . D. .
 8 2 15 16 3 3 3 1 27 4 23
 Câu 3: ― = ― = ― = . 
Câu 3: Phân số thích hợp để điền vào chỗ 4 27 4 9 36 36 36
 3 3 Chọn C.
trống trong phép tính 27 + = 4 là:
 Câu 4: Ô tô đã đi được số phần quãng 
 23 23 23 23
 A. 27. B. 4 . C. 36. D. 9 . 2 1 11
 đường là: 5 + 3 = 15 (quãng đường)
Câu 4: Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Giờ 
 Ô tô còn phải đi số phần quãng đường là:
 2
đầu tiên ô tô đi được 5 quãng đường, giờ thứ 11 4
 1 ― 15 = 15 (quãng đường)
 1
hai đi được quãng đường. Hỏi ô tô còn phải 
 3 Chọn C.
đi bao nhiêu phần quãng đường nữa để đến 
được B?
 11 14
 A. 15 quãng đường. B. 15 quãng đường.
 4 1 Câu 5:
 C. 15 quãng đường. D. 5 quãng đường.
 12 1 72 5 77
Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 5 + 6 = 30 + 30 = 30 9 30 9 21 63
 3 ― 10 = 10 ― 10 = 10 = 30 
 A. > B. = C. < 77 63 12 1 9
 30 > 30 5 + 6 > 3 ― 10 
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu Chọn A.
cầu của bài rồi làm bài cá nhân.
- GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải 
thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng 
nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. 
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Hoàn thành BT4 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 người, hai bạn - Kết quả:
Nam và Rô-bốt đã đề xuất cách làm như hình dưới a) Nam chia mỗi chiếc bánh thành 6 
đây (phần bánh của mỗi người thể hiện bằng các phần bằng nhau và mỗi người được 1 
phần tô màu đỏ). phần.
a) Em hãy mô tả cách chia bánh của mỗi bạn. Rô-bốt chia đôi 3 cái bánh đầu tiên, mỗi 
b) Em hãy giải thích vì sao với cách chia bánh của người được 1 nửa cái bánh. Sau đó chia 
 5
Rô-bốt thì mỗi bạn được cái bánh? 2 cái bánh còn lại, mỗi bánh chia thành 
 6
 3 phần bằng nhau và mỗi người được 
 1
 thêm 3 cái bánh nữa.
 b) Rô-bốt chia bánh thành 2 lần:
 1
 Lần 1 chia cho mỗi người 2 cái bánh. 1
 Lần 2 chia cho mỗi người thêm 3 cái 
 bánh.
 1 1 5
 Vậy mỗi người được tổng cộng 
 2 + 3 = 6
 cái bánh.
 - HS chữa bài vào vở.
 - HS chú ý lắng nghe 
 - GV cho HS đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu của bài 
 rồi làm bài. 
 - GV mời 1 – 2 HS trình bày câu trả lời trước lớp.
 - GV nhận xét, chữa bài .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 Bài 7: HỖN SỐ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được khái niệm ban đầu về hỗn số
 - Nhận biết được phần nguyên, phần phân số.
 - Đọc, viết được hỗn số.
 - Nhận biết được hỗn số liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật.
 - Viết được hỗn số dưới dạng tổng của phần nguyên và phân số.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và 
năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu khải niệm về hỗn số - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng viết được hỗn số dưới dạng 
tổng phần nguyên và phân số, viết được phân số thập phân dưới dạng hỗn số để giải 
quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Chọn đồ dùng học tập” - HS tham gia trò chơi
 để khởi động bài học.
 - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
 mới.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 - Nhận biết được khái niệm ban đầu về hỗn số
 - Nhận biết được phần nguyên, phần phân số.
 - Đọc, viết được hỗn số.
 - Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và xung phong nhập 
 quan sát và HS xung phong nhập vai đọc lời vai
 thoại của nhân vật để tìm ra cách chia bánh.
 GV hỏi: Mỗi người được bao nhiêu phần của -HS nêu được: + Mỗi bạn có 1 cái bánh 
 1
 cái bánh và nhận xét sự khác nhau so với cách và cái bánh
 4
 chia ban đầu
 - Nêu được sự khác nhau so với cách 
 chia ban đầu. -GV nghe Gv hướng dẫn để hiểu và nêu 
 được hỗn số.
- Gv hướng dẫn:
 1
+ Mỗi bạn có 1 cái bánh và cái bánh có thể 
 4
 1
viết gọn là 
 14
 1
+ là hỗn số, đọc là một và một phần tư
 14
 1 1
+ có phần nguyên là 1 và phần phân số là 
 14 4
 -HS nêu lại
- GV chốt:
 + Mỗi hỗn số gồm hai phần: Phần nguyên là 
số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1
 + Để đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ 
“và” rồi đến phần phân số.
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ Viết và đọc được hỗn số, nhận biết được phần nguyên và phân số.
+ Viết được hỗn số dưới dạng tổng của phần nguyên và phân số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Viết và đọc được hỗn số thích hợp 
theo mỗi hình. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi: 
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 7
 a) : Ba và bảy phần mười
 310
 5
 b) : Một và năm phần tám
 18
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Hãy chỉ ra phần nguyên và phần 
phân số trong mỗi hỗn số.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
 1 5 7 59 - HS đọc nối tiếp:
 34 56 1210 100100 1 1
 Phần nguyên là 3, phần phân số là 
 34 4
 5 5
- GV cho HS lần lượt đọc nối tiếp, lớp Phần nguyên là 5, phần phân số là 
 56 6
nghe nhận xét, sửa sai 7 7
 12 Phần nguyên là 12, phần phân số là 
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở 10 10
 59
 Phần nguyên là 100, phần phân số 
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và 100100
 59
tuyên dương. là 
 100
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 3: Viết theo mẫu - HS quan sát mẫu và nêu cách hiều
 - Làm vào vở
 - 4 HS lên chữa bài
 - Cả lớp cùng nhận xét
 5 5 1 1
 = 1 
 17 + 7 42 = 4 + 2
GV cho HS giải thích hiểu theo mẫu và sau 13 13 3 3
đó làm vào vở 2 = 2 + 5 = 5 +
 100 100 10 10 5 1 13 3
 17 42 2100 510
 - HS lên bảng làm.
 - HS nghe sửa sai
 - GV chấm, chữa bài
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
 luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức làm việc theo nhóm: Một bạn viết - HS tham gia theo nhóm
 hỗn số. Một bạn nêu phần nguyên và phần phân - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
 số của hỗn số đó.
 - Đánh giá tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - HS rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 Bài 7: HỖN SỐ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được khái niệm ban đầu về hỗn số
 - Nhận biết được phần nguyên, phần phân số.
 - Đọc, viết được hỗn số.
 - Nhận biết được hỗn số liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật.
 - Viết được hỗn số dưới dạng tổng của phần nguyên và phân số.
 - Viết được phân số thập phân dưới dạng hỗn số.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và 
năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu khải niệm về hỗn số - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng viết được hỗn số dưới dạng 
tổng phần nguyên và phân số, viết được phân số thập phân dưới dạng hỗn số để giải 
quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp” để - HS tham gia trò chơi
 khởi động bài học.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập
 - Mục tiêu: 
 + Viết và đọc được hỗn số, nhận biết được phần nguyên và phân số.
 + Viết được hỗn số dưới dạng tổng của phần nguyên và phân số.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
 vạch của tia số. - HS làm việc cá nhân 
 - 3 HS báo cáo kết quả. 
 - Các Hs khác nhận xét, bổ sung
 3
 6 : sáu và ba phần mười
 10
 7
 b) 6 : sáu và bảy phần mười
 - GV mời HS làm việc cá nhân 10 - GV mời HS báo cáo kết quả. 
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Chuyển hỗn số thành phân số thập 
phân (theo mẫu).
 - 1 HS đọc, quan sát mẫu và nêu cách hiều
 - Làm vào vở
 - 4 HS lên chữa bài
 1 1 51
- GV mời HS đọc mẫu, giải thích hiểu theo 
 510 = 5 + 10 = 10
mẫu và sau đó làm vào vở 9 9 109
 1 
 100 = 1 + 100 = 100
 1 9 5 9 5 5 35
5 1 3 4 310 = 3 + 10 = 10
 10 100 10 100 9 9 409
 4 = 4 + =
- HS lên bảng làm. 100 100 100
 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên - Cả lớp cùng nhận xét
dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 3: Viết theo mẫu - HS quan sát mẫu và nêu cách hiều
 - Làm vào vở
 - 4 HS lên chữa bài
 - Cả lớp cùng nhận xét
 57 50 7 50 7 7 7
 10 = 10 = 10 + 10 = 5 + 10 = 510
GV cho HS giải thích hiểu theo mẫu và sau 
đó làm vào vở 703 700 3 700 3 3
57 703 63 3005 100 = 100 = 100 + 100 = 7 + 100
10 100 10 1000 
 63 60 3 60 3 3 3
 10 = 10 = 10 + 10 = 6 + 10 = 610
 3005 3000 5 3000 5 5
- HS lên bảng làm. 1000 = 1000 = 1000 + 1000 = 31000
- GV chấm, chữa bài -Nghe sửa sai
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Chọn đáp án sai”. - HS lắng nghe trò chơi.
 - Cách chơi: GV đưa ra bài toán 4 SGK cho HS - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
 đọc và giơ bảng con. Thời gian chơi tư 2-3 
 phút.
 Chọn đáp án sai: Cô Dung có 23 phong kẹo, 
 mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo 
 đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được: - HS tham gia chơi chọn đáp án C
 23
 A. 23 viên kẹo B phong kẹo - HS giải thích.
 10
 -HS rút kinh nghiệm.
 3 3
 C. viên kẹo D. phong kẹo
 210 210
 - GV tổ chức trò chơi.
 - Đánh giá tổng kết trò chơi.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Bài 1: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng như tấn, tạ, yên, ki- lô – gam; sử 
dụng được ê ke phân biệt các góc nhọn, góc tù, góc vuông, thực hiện được đo các góc 
60o, 90o, 120o; Vẽ được các đường thẳng song song, vuông góc, giải quyết được bài 
toán thực tế liên quan đến đơn vị đo khối lượng ; 
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá, 
năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và chuyển đổi được các đơn vị 
đo khối lượng đã học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: BIết sử dụng e ke để đo các góc, đo các 
góc; Biết vận dụng vẽ các đường thẳng song song, vuông góc, giải quyết được các bài 
toán hình học về diện tích hình chữ nhật. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV mở bài hát vui nhộn để khởi động bài - HS vận động theo bài hát
 học.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động thực hành
 - Mục tiêu: 
 + Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng như tấn, tạ, yên, ki- lô – gam; sử dụng được 
 ê ke phân biệt các góc nhọn, góc tù, góc vuông, thực hiện được đo các góc 60o, 90o, 120o; 
 + Vẽ được các đường thẳng song song, vuông góc, giải quyết được bài toán thực tế liên 
 quan đến đơn vị đo khối lượng ; 
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Số
 - GV cho HS nêu câu trả lời sau đó làm - HS đọc và nêu KQ
 lại vào vở - HS làm việc cá nhân vào vở
 6 yến = 60 kg 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_3.docx