Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 22
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: Bài 44: LUYỆN TẬP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố, chuyển đổi được phần trăm sang phân số và ngược lại. - Hiểu được tỉ lệ, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ bản đồ. - Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu tỉ lệ, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ bản đồ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng chuyển đổi được phần trăm sang phân số và ngược lại để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để - HS lắng nghe khởi động bài học. Lời giải: Cô An đã mua 8 chiếc vòng, mỗi chiếc có Cô An cần trả số tiền là: giá 25 000 đồng. Hỏi cô An cần trả chúng 25 000 × 8 = 200 000 (đồng mình bao nhiêu tiền? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động Luyện tập : - Mục tiêu: + Chuyển đổi được phân số và tỉ số phần trăm có thể biểu diễn cho nhau và ngược lại. + Hiểu về khái nhiệm tỉ lệ bản đồ. + Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán. - Tiến hành : Bài 1: -Cho HS yêu cầu bài: Chọn cách viết tỉ số phần trăm thích hợp cho tỉ số ghi ở mỗi chiếc xe. - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. đôi. - HS quan sát tranh và cùng nhau thảo luận đưa ra đáp án. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). Bài 2: Số? 1 : 1 : Tỉ lệ bản 1 : 2 1 : 2 500 500 đồ 000 000 000 000 Độ dài trên bản 2 ? 1,5 ? đồ (cm) Độ dài ? 1,6 ? 10 thật (km) - HS đọc - GV cho HS đọc bài. - HS làm cá nhân. - Cho HS làm bài cá nhân. - HS trình bày Lời giải: 1 : 1 : Tỉ lệ bản 1 : 2 1 : 2 500 500 đồ 000 000 000 000 Độ dài trên bản 2 80 1,5 2 đồ (cm) Độ dài thật 0,04 1,6 7,5 10 - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). (km) Bài 3: Thỏ và rùa vào rừng hái nấm, hai bạn hái được tất cả 84 cây nấm. Vì thỏ mải chơi nên chỉ hái được số nấm bằng 2525 số nấm của rùa. Tìm số nấm mà mỗi bạn đã hái. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS tóm tắt bài toán:. - GV cùng HS tóm tắt bài toán. Giải: Ta có sơ đồ: - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Thỏ hái được số nấm là: 84 : 7 × 2 = 24 (cây) Rùa hái được số nấm là: 84 – 24 = 60 (cây) Đáp số: Thỏ: 24 cây nấm Rùa: 60 cây nấm. - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. tuyên dương. Bài 4: Giá một chiếc ti vi tại cửa hàng là 15 000 000 đồng. Để tri ân khách hàng, cửa hàng đã có đợt khuyến mại giảm giá mỗi chiếc ti vi 8%. a) Hỏi giá tiền một chiếc ti vi đã giảm bao nhiêu đồng? b) Tính giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS tóm tắt bài toán. - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS trình bày - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Bài giải a) Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm số tiền là: 15 000 000 × 8 : 100 = 1 200 000 (đồng) b) Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá là: 15 000 000 – 1 200 000 = 13 800 000 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và (đồng) tuyên dương. Đáp số: a) 1 200 000 đồng b) 13 800 000 đồng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV đưa cho HS một số câu hỏi về tỉ - Các nhóm lắng nghe luật chơi. số phần trăm. Chia lớp thành 2 nhóm, mõi nhóm 3-4 HS. GV hô bắt. Nhóm nào làm đúng và nhanh là nhóm chiến thắng. Thời gian chơi tư 2-3 phút. Câu 1: Diện tích một vườn hoa là 100m2100m2, trong đó 30m230m2 trồng hoa mẫu đơn. Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa mẫu đơn và diện tích vườn hoa là: A. 70% C. 30% - Các nhóm tham gia chơi. D. 40% B. 60% Các nhóm rút kinh nghiệm. Câu 2: Ta nói: tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và học sinh toàn trường là 20%, hoặc: số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường. Tỉ số này cho biết: A. Cứ 100 học sinh của trường thì có 20% học sinh giỏi. B. Cứ 100% học sinh của trường thì có 20 học sinh giỏi. C. Cứ 100 học sinh của trường thì có 20 học sinh giỏi. D. Cả ba đáp án trên đều đúng. Câu 3: Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 88 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy? A. 88% B.12% C. 90% D. 15% - GV tổ chức trò chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ______________________________________________________________________ BÀI 44:LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính được tỉ số phần trăm của 2 số. - Tìm được giá trị phần trăm của 1 số cho trước. - Hiểu được tỉ số giữa 2 đối tượng. - Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực Tính được tỉ số phần trăm của 2 số, Tìm được giá trị phần trăm của 1 số cho trước. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được tỉ số giữa 2 đối tượng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Can thứ nhất có 7 lít dầu, can thứ hai có 56 + Trả lời: lít dầu. Hỏi số lít dầu ở can thứ nhất chiếm Tỉ số phần trăm của số lít dầu ở can thứ bao nhiêu phần trăm số lít dầu ở can thứ nhất và số lít dầu ở can thứ hai là: 8%. hai? + Trả lời: Câu 2: Đàn gà nhà bác Vinh có 16 con gà Tỉ số phần trăm của số con gà trống và trống và 64 con gà mái. Tính tỉ số phần số con gà của cả đàn là: 20 %. trăm của số con gà trống và số con gà của cả đàn? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động Luyện tập : - Mục tiêu: + Củng cố việc tính toán với số thập phân. + Tìm được tỉ số phần trăm của 2 số . + Tìm được giá trị phần trăm của một số cho trước. + Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán. - Tiến hành : Bài 1: -Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số: a) 49 và 70 b) 37,8 và 45 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - Cho HS làm các nhân. - HS làm cá nhân. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Tỉ số phần trăm của 49 và 70 là: 49 : - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). 70 = 0,7 = 70% Bài 2: Số? b) Tỉ số phần trăm của 37,8 và 45 là: b) 50% của 36 là 37,8 : 45 = 0,84 = 84% a)10%của60là HS đọc d) 11% của 200 là - HS làm cá nhân. c)2%của250là - HS trình bày Lời giải: - GV cho HS đọc bài. a) 10% của 60 là 6 b) 50% của 36 là 18 - Cho HS làm bài cá nhân. c) 2% của 250 là 5 d) 11% của 200 là 22 - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 3: Khi thu hoạch táo, người ta lấy ra - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi một thùng táo 30 kg thì thấy có 1,5 kg táo - HS tóm tắt bài toán:. bị sâu. Giải: a) Hỏi tỉ lệ táo bị sâu là bao nhiêu phần a) Tỉ lệ phần trăm táo bị sâu là: trăm? 1,5 : 30 = 0,05 = 5% b) Với tỉ lệ táo bị sâu đó, nếu lấy ra thùng b) Nếu lấy ra thùng táo nặng 80 kg thì số ki- lô-gam táo bị sâu là: táo nặng 80 kg thì có bao nhiêu ki-lô-gam 80 × 5 : 100 = 4 (kg) táo không bị sâu? Số ki-lô-gam táo không bị sâu là: 80 – 4 = 76 (kg) Đáp số: a) 5% b) 76 kg. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán:. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Giải: - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên Ta có sơ đồ: dương. Bài 4: Mẹ cho Mai và Mi một số kẹo. Mai nói rằng: “Tỉ số của số kẹo em có và số kẹo chị có là .”. Mi trả lời: “Em chưa biết tỉ số là gì, em chỉ biết rằng số kẹo của em hơn của chị đúng 6 cái thôi!”. Tính số kẹo của mỗi người. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số kẹo của Mi là: 6 : 3 × 5 = 10 (cái) Số kẹo của Mai là: 10 – 6 = 4 (cái) GV mời HS đọc yêu cầu bài. Đáp số: Mi: 10 cái kẹo; Mai: 4 cái kẹo. - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS làm bài toán: Chú An gửi 450 - HS lắng nghe. 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 9% một năm. Tính số tiền lãi mà chú Năm nhận được sau một năm. - Đánh giá tổng kết tiết học. - HS rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH BÀI 45: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Nhận biết được các kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát 1 số hình học đã học - HS lắng nghe. và giới thiệu dẫn dắt bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: -Nhận biết được các kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan sát và nêu tình huống: Rô bốt đang đổ cát từ hộp của mình vào hộp của Việt. GV hướng dẫn HS đưa ra dự đoán: Khi cát chảy hết từ hộp của Rô bốt sang hộp của Việt thì hộp của Việt liệu đã đầy cát chưa và hỏi HS lí do đưa ra dự đoán như vậy. - HS quan sát tranh và nêu dự đoán. a, Hình hộp chữ nhật, hình lập phương Cho HS quan sát hình trong tranh và giới thiệu cho - HS quan sát, lắng nghe và nhắc HS kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập lại. phương. - HS nêu - GV cho HS nêu 1 vài ví dụ về đồ vật có dạng hình hộp chữ nhât, hình lập phương. b, Biểu tượng ban đầu về thể tích - GV cho HS quan sát hình thứ 1 và đặt câu hỏi: - HS trả lời Thể tích hình lập phương lớn hơn hay bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật? GV nhận xét, chốt :Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật nên thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật. - GV cho HS quan sát tiếp hình 2 và cho biết mỗi hình A, B gồm bao nhiêu hình lập phương, các hình lập phương đó có giống nhau(cùng kích thước)hay - HS quan sát không. - Gv nhận xét. - GV cho HS quan sát hình thứ 3 và tìm hiểu cách - HS trả lời người ta tạo ra hình M, hình N từ hình P. Hình A và B đều được tạo bởi 4 hình lập phương giống nhau nên thể tích hình A bằng thể tích hình B. - Hs quan sát - Hs trả lời - GV nhận xét. 3. Hoạt động - Mục tiêu: + HS nhận biết được biểu tượng về thể tích thông qua một số biểu tượng cụ thể. . - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm việc nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ. b) Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. c) Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hơn hình hộp chữ nhật A (18 > 16 - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) 4. Luyện tập Mục tiêu: - Nhận biết được các kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể và kĩ năng nhận biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo Bài 1: GV cho HS đọc bài dõi Quan sát hình vẽ rồi chọn câu đúng. - HS trả lời miệng A. Thể tích hình C lớn hơn thể tích hình D. Đáp án đúng là: A B. Thể tích hình C bằng thể tích hình D. Hình C gồm 8 hình lập phương nhỏ; C. Thể tích hình C bé hơn thể tích hình D. hình D gồm 7 hình lập phương nhỏ. - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dương. Bài 2:Rô-bốt có một hình lập phương lớn gồm 8 hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm. - Hs đọc và thảo luận nhóm 2 a) Rô-bốt tháo rời các hình lập phương nhỏ và - Hs trình bày xếp thành hai hình A và B. So sánh thể tích a) Thể tích hình lập phương ban đầu của hình lập phương ban đầu với tổng thể bằng tổng thể tích hình A và hình B. tích các hình A và B. b) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm; chiều rộng 1 cm và chiều cao 1 cm. b, Rô-bốt tháo rời các hình lập phương nhỏ và xếp thành một hình hộp chữ nhật như dưới đây. Em hãy cho biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. - GV nhận xét, chốt 5. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV có thể yêu cầu HS chỉ ra thêm 1 số cách sắp - HS lắng nghe xếp 8 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật có hình dạng, kích thước khác với hình của Rô bốt. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Bài 46: XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT- KHỐI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng tính toán với các số đo thể tích. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo thể tích. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được chuyển đổi các số đo thể tích. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nhắc lại các đơn vị đo - HS lắng nghe. diện tích và giới thiệu dẫn dắt bài mới. 2. Hoạt động Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính toán với các số đo thể tích. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo thể tích. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính. a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3 b) 16 dm3 × 4 100 dm3 – 27 dm3 1 000 cm3 : 10 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3 = 20 cm3 100 dm3 – 27 dm3 = 73 dm3 b) 16 dm3 × 4 = 64 dm3 1 000 cm3 : 10 = 100 cm3 - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2: Số? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - HS trả lời miệng a) 3,9 dm3 = b) 250 cm3 = dma) 3,93 dm3 = 3 900 cm3 cm3 b) 250 cm3 = 0,25 dm3 - Gv nhận xét, chốt. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi. Bài 3: Chọn số đo thể tích phù hợp với mỗi - Cho HS thảo luận nhóm 2 và làm vào đồ vật dưới đây. phiếu học tập. - Hs trình bày Lời giải: - Đại diện HS trình bày. - GV nhận xét, chốt Bài 4: Rô-bốt dùng hai chai nước có thể tích là 0,5 l để đổ đầy nước vào các ô làm đá, mỗi ô có thể tích 8 cm3. Hỏi Rô-bốt có thể đổ đầy được nhiều nhất bao nhiêu ô? Biết 1 l = 1 dm3. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS đọc - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - Hs làm cá nhân. - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên. - HS trình bày - Bài giải Tổng số nước ở 2 chai là: 0,5 + 0,5 = 1 (l) Đổi: 1 l = 1 dm3 = 1 000 cm3 Rô-bốt có thể đổ đầy được nhiều nhất số ô là: 1 000 : 8 = 125 (ô) Đáp số: 125 ô làm đá. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS thi TC: Ai nhanh – Ai đúng. Gv chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội 3 em. Gv - HS lắng nghe đưa ra 3 phép tính liên quan đến đổi đơn vị - HS chơi đo diện tích. Đội nào nhanh và đúng là đội - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. chiến thắng. Thời gian chơi 2 phút Câu 1: 1dm3= ...cm3 A. 1 B. 10 C. 100 D. dm2 Câu 2:1dm3 9cm3 = ...cm3 A. 119 B. 1009 C. 109 D. am2 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3dm316cm3 = .cm3 là: A. 30 016 B. 3016 C. 316 D. 300 016 - GV tổng kết trò chơi - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________________ Bài 46: XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT- KHỐI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số đơn vị đo thể tích thông dụng: cm3(xăng ti mét khối), dm3 (đề xi mét khối). - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích - HS lắng nghe. đã học và giới thiệu dẫn dắt bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết được một số đơn vị đo thể tích thông dụng: cm3 (xăng ti mét khối), dm3 (đề xi mét khối). - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích. - Cách tiến hành: - GV mời HS quan sát tranh trong SGK để tìm hiểu rõ về các đơn vị đo: xăng ti mét khối, đề xi mét khối. - HS quan sát tranh, lắng nghe - Gv nhắc lại 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Củng cố kĩ năng đọc, viết, nhận biết các số đo thể tích. - Cách tiến hành: Bài 1: Hoàn thành bảng bên (theo mẫu). Đọc Viết Bốn mươi bảy xăng-ti-mét khối 47 cm3 Hai trăm ba mươi tư đề-xi-mét khối ? ? 1 000 dm3 Không phẩy tám xăng-ti-mét khối ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề bài, cả lớp theo - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) dõi.. Đọc Viết - HS làm việc nhóm đôi Bốn mươi bảy xăng-ti-mét khối 47 cm3 - Các nhóm báo cáo kết quả. Hai trăm ba mươi tư đề-xi-mét khối 234 dm3 - Các nhóm khác nhận xét, bổ 1 000 sung. Một nghìn đề-xi-mét khối dm3 Không phẩy tám xăng-ti-mét khối 0,8 cm3 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx



