Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 18

docx 22 trang Hải Đạt 17/11/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18: CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Bài 34: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nắm được các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng và mối quan hệ giữa các 
đơn vị.
 - HS vận dụng được các đơn vị đo trong một số tình huống giải toán cụ thể.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực đổi các đơn vị đo độ dài, diện tích, 
khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng các đơn vị đo trong một số 
tình huống giải toán cụ thể.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
 trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi trò chơi “ Ghép số đo với 
 hình tương ứng” 2 kg 10 km 24 m2 1,2 ha 2 kg 10 km 24 m2 1,2 ha
 Thửa Căn Căn 
 Con Con Con Con Thửa 
 phòng
 đường gà ruộng phòng đường gà ruộng
- Dẫn dắt vào bài mới: Qua trò chơi vừa rồi 
các em được ôn lại 1 số đơn vị đo đã học, 
mỗi đơn vị đo sẽ dùng để đo một sự vật khác 
nhau. Trong giờ toán hôm nay chúng ta sẽ 
cùng nhau ôn lại cách đổi đơn vị đo và mối 
quan hệ giữa các đơn vị đo.
2. Hoạt động thực hành
 - Mục tiêu: HS nắm được các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng và mối quan 
hệ giữa các đơn vị.
- Cách tiến hành:
Bài 1. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu - HS làm bài tập vào phiếu.
học tập, 6 HS làm phiếu to.
- GV yêu cầu HS chữa bài. - HS dán phiếu lên bảng.
 a) 28 m 15 cm = 2815 cm
 4 kg 500 g = 4500 g
 13,7 m = 137 dm
 3,42 tạ = 342 kg
 9,02 km = 9020 m
 6,35 tấn = 6350 kg
 b) 4 km2 37 ha = 437 ha
 5 dm2 24 cm2 = 524 cm2 6,5 ha = 65000 m2
 2,75 m2 = 275 dm
 700 ha = 7 km2 
 90 000 m2 = 9 ha
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương, - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Em nêu cách đổi 28m 15cm = cm? - Em giữ nguyên 15 cm, đổi 28m = 2800 
 cm, lấy 2800 cm + 15 cm = 2815 cm.
- Em nêu cách đổi 13,7 m = .dm? - Em lấy 13,7 x 10 = 137 dm.
 2
- Em nêu cách đổi 700 ha = km2 ? - Em lấy 700 : 100 = 7 km
Bài 2. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV yêu cầu HS làm bài vào nháp. - HS làm bài tập.
- GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài.
 a) 6,34 km + 5,8 km = 12,14 km
 7,6 kg – 2,75 kg = 4,85 kg
 b) 28,6 ha x 5 = 143 ha
 93,17 km2 : 7 = 13,31 km2
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Khi thực hiện phép tính có chứa các đơn - Thực hiện như bình thường và thêm số 
vị đo ta làm như thế nào? đo vào kết quả.
Bài 3. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp lắng nghe.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập. - HS làm bài cá nhân.
- GV yêu cầu HS chữa bài. - HS chữa bài.
 + Đổi 0,12 km2 = 12 ha = 120 000 m2 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV y/c HS giải thích cách làm - HS giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực 
 lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 Bài 4. 
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4. Cả 
 - GV cùng HS tóm tắt bài toán. lớp lắng nghe.
 - HS tóm tắt bài toán:
 + Khu đất hình chữ nhật chiều dài 300 
 1
 m, chiều rộng bằng chiều dài
 3
 + Hỏi diện tích khu đất là bao nhiêu 
 mét vuông, bao nhiêu héc – ta.
 - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
 - HS làm bài tập vào vở.
 - 1 HS làm bảng phụ
 Giải:
 Chiều rộng của khu đất là:
 300 x 1 : 3 = 100 (m)
 Diện tích khu đất đó là:
 300 x 100 = 30 000 (m2) = 3 (ha)
 Đáp số: 30 000 m2; 3 ha
 - GV nhận xét bài, tuyên dương bài làm tốt.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
 - GV gọi HS chữ bài ở bảng phụ
 - HS nhận xét, bổ sung
 - Để giải bài tập em đã sử dụng những kiến 
 - Tìm một số khi biết phân số của số 
 thức nào?
 đó, tính diện tích hình chữ nhật, đổi 
 - GV nhận xét tiết học.
 đơn vị đo.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... TUẦN 18: CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Bài 34: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, 
thể tích đã học.
 - Thực hiện được các phép tính với số đo các đại lượng đã học.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo các đại lượng đã 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và chuyển đổi các đơn vị đo 
đã được học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận kiến thức đã học để giải các bài 
toán liên quan.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng?” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. Các câu hỏi trắc nghiệm 
liên quan đến tiết 1:
Chọn đáp án đúng: Câu 1: 7,34km + 3,4km = ? Câu 1: B. 10,74 km.
A. 10,4 km B. 10,74km
C. 8,9km D. 9,8km
Câu 2: 7,6kg - 2,5kg = ? Câu 2: A. 5,1 kg 
A. 5,1 kg B. 10,1 kg
C. 8,9 kg D. 9kg
Câu 3: 49,7ha : 7 = ? Câu 3: C. 7,1ha 
A. 7,01ha B. 7ha
C. 7,1ha D. 9ha
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể 
tích đã học.
+ Thực hiện được các phép tính với số đo các đại lượng đã học.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo các đại lượng đã học.
- Cách tiến hành: 
Bài 1. Tìm số thập phân thích hợp.
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu - Hs đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
của bài tập. - GV mời HS làm việc cá nhân vào bài con 
- GV mời HS làm việc cá nhân vào bảng từng bài: 
con và sửa bài.
a. 5 m 360 mm = ? m a. 5 m 360 mm = 5,360 m
6 tấn 205 kg = ? tấn 6 tấn 205 kg = 6,205 tấn
634 cm = ? m 750 m= ? km 634 cm = 6,34 m 750 m= 0,750 km
565 g = ?kg 3540 kg = ? tấn 565 g = 0,565 kg 3540 kg = 3,540 tấn
b. 5 m2 18dm2 = ? m2 b. 5 m2 18dm2 = 5,18 m2 
 48km2 9ha = ? km2 48km2 9ha = 48,09 km2
236 dm2 = ? m2 80 mm2 = ? 236 dm2 = 2,36 m2 80 mm2 = 0,8 
cm2 cm2
345ha = ? km2 52 ha = ? km2 345ha = 3,45 km2 52 ha = 0,52 
- GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) km2 Bài 2. Số? 
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu - Hs đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
của bài tập.
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện bài tập:
hiện bài tập. Bài giải
Đường từ nhà Hùng đến trường gồm Độ dài đoạn đường lên dốc là:
đoạn đường xuống dốc dài 650m và 
 650 X 2 = 1 300 (m)
đoạn đường lên dốc dài gấp đôi đoạn 
đường xuống dốc. Hỏi đường từ nhà Đường từ nhà Hùng đến trường dài là:
Hùng đến trường dài bao nhiêu ki-lô- 650 + 1 300 = 1 950 (m) = 1,95 (km)
mét?
 Đáp sổ: 1,95 km.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Đại diện các nhóm trả lời.
sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 3. Một khi sinh thái có diện tích 
128 ha. Trong đó, diện tích là rừng 
đặc chủng, còn laj là khu vui chơi và 
dịch vụ. Hỏi diện tích khi vui chơi và 
dịch vụ là bao nhiêu héc-ta, bao nhiêu 
ki-lô-mét vuông?
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS lắng nghe cách làm.
- GV giải thích cách làm.
 - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu 
- GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực 
 cầu.
hiện theo yêu cầu.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
 Bài giải
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
 Diện tích phần rừng đặc chủng là:
sung.
 7
 128 x = 112 (ha)
- GV nhận xét, tuyên dương. 8
 Diện tích khu vui chơi và dịch vụ là:
 128 - 112 = 16 (ha) = 0,16 (km2)
 Đáp số: 16 ha; 0,16 km2
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Số?
Giáo viên tổ chức trò chơi Ai nhanh? Ai 
đúng? Để thực hiện các bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 5
 a. giờ = ? phút - Lớp làm việc cá nhân.
 6
 7 - HS trả lời:
 b. phút = ? giây 5
 12 a. giờ = 50 phút
 4 6
 c. thế kỉ = ? năm 7
 5 b. phút = 35 giây
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. 12
 4
 c. thế kỉ = 80 năm
- GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. 5
- GV mời HS trả lời.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... TUẦN 18: CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Bài 35: ÔN TẬP CHUNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Ôn tập, hệ thống các kiến thức của học kì 1 về:
 - Phân số thập phân, hỗn số, số thập phân (nhận biết, đọc, viết số; thứ tự, so sánh 
số).
 - Phép cộng, trừ phân số (mẫu số này không chia hết mẫu số kia); phép cộng, trừ, 
nhân, chia số thập phân.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm các kiến thức đã học ở học kì I.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm 
tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học - HS tham gia trò chơi
liên qua đến bài ôn tập về đo lường.
Câu 1: 634 cm = ? m Câu 1: A
A. 6,34 m B. 634 m C. 63,4 m D. 6,034 m 
Câu 2: giờ = ? phút Câu 2: 50 phút
 Câu 3: 0,550 km
Câu 3: 550 m= ? km
 Câu 4: 0,700kg
Câu 4: 700 g = ? kg 
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ Ôn tập, hệ thống các kiến thức của học kì 1 về:
+ Phân số thập phân, hỗn số, số thập phân (nhận biết, đọc, viết số; thứ tự, so sánh số).
+ Phép cộng, trừ phân số (mẫu số này không chia hết mẫu số kia); phép cộng, trừ, nhân, 
chia số thập phân.
- Cách tiến hành:
Bài 1. a. Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã 
tô màu của mỗi hình dưới đây (theo mẫu)
 Viết: 2 Đọc: Hai và ba phần tư
 ퟒ
Viết: 
 ퟒ
Đọc: Một và một phần tư
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. Viết: 2 Đọc: Hai và năm phần tám
- GV mời Hs quan sát tranh và viết hỗn số 
vào bảng con.
- GV mời HS trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
(theo mẫu)
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - Lớp làm bài vào bảng con
 - HS trình bày: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. 풙 ퟒ풙 ퟒ 
 5 = = 4 = = 
- GV mời lớp làm việc cá nhân bằng bảng 
con. 풙 
- GV mời HS trả lời. 6 = = 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
c. Chuyển các phân số sau thành phân số 
 - Lớp làm việc cá nhân vào bảng con:
thập phân (theo mẫu)
 Đáp án: 
 = = 1,92 
 = = 1,09
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. 
 ퟒ 
 = = 1,632 
- GV mời lớp làm việc cá nhân bằng bảng 
con.
- GV mời HS trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Tính
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - HS làm bài vào vở:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện - Muốn thực hiện tính cộng, trừ các phân 
phép tính với phân số (Mẫu số này không số ta cần đưa chúng về cùng mẫu số rồi 
 thực hiện lấy tử số cộng hoặc trừ tử số, giữ 
chia hết cho mẫu số kia).
 nguyên mẫu số.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 3. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời lớp 2 HS làm bài vào bảng phụ
 - HS trình bày.
- GV mời 2 HS chia sẻ cách làm. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Trong một đợt thu gom giấy vụn, 
lớp 5A đã thu gom được 45kg giấy vụn, 
lớp 5B đã thu gom được số giấy vụn 
bằng số giấy vụn của lớp 5A, lớp 5C 
thu gom được ít hơn lớp 5B là 15 lg. Biết 
1 kg giấy vụn làm được 15 cuốn vở tái 
chế. Hỏi số giấy vụn của cả ba lớp làm 
được bao nhiêu cuốn vở tái chế?
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Lớp làm việc nhóm.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và hoạt động 
 - HS trả lời:
nhóm 4.
 Bài giải:
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
 Số giấy vụn lớp 5B đã thu gom được là:
 45 x = 30 (kg)
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, tuyên dương. Số giấy vụn lớp 5C thu gom được là:
- GV nhận xét tiết học. 30 -15=15 (kg)
- Dặn dò bài về nhà. Sô giẩy vụn cùa cả ba lớp thu gom được là:
 45 + 30+ 15 = 90(kg)
 Số vở tái chế làm được tất cà là:
 15 X 90 = 1 350 (cuốn)
 Đáp số: 1 350 cuốn vở.
 - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... TUẦN 18: CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Bài 35: ÔN TẬP CHUNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Ôn tập, hệ thống các kiến thức của học kì 1 về:
 - Phân số thập phân, hỗn số, số thập phân (nhận biết, đọc, viết số; thứ tự, so sánh 
số).
 - Phép cộng, trừ phân số (mẫu số này không chia hết mẫu số kia); phép cộng, trừ, 
nhân, chia số thập phân.
 - Chu vi, diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn,...
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, trừ, nhân, chia với 
số tự nhiên đã học ở lớp triệu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, trừ, nhân, 
chia với số tự nhiên đã học ở lớp triệu để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh nghe bài hát và - HS tham gia trò chơi để tạo thành ba chơi trò chơi để chia nhóm học sinh giới thiệu nhóm – Mỗi nhóm sẽ tự đặt tên nhóm 
trò chơi “Chinh phục trí thức” trải qua các 5 của mình.
thử thách- Mỗi thử thách là một bài tập
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
 + Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên đã học ở lớp triệu.
 + Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính được giá trị của 
biểu thức.
 + Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia và không 
có dấu ngoặc.
- Cách tiến hành:
Thử thách 1: Tiếp nhiên liệu (bài 1)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
 Số gồm Viết - Các nhóm làm việc: Cùng nhau thảo 
 là luận và tiếp sức làm bảng phụ
 Một trăm hai mươi ba đơn vị, bốn - Đại diện các nhóm trả lời.
 phần mười, năm phần trăm, bảy phần Các số lần lượt là: 123,457; 67,52; 
 nghìn. 803,455; 19,05.
 Sáu mươi bảy đơn vị, năm mươi hai 
 phần trăm
 Tám trăm linh ba đơn vị, bốn trăm 
 năm mươi lăm phần nghìn
 Mười chín đơn vị, năm phần trăm - Các nhóm cùng nêu cách đọc các số.
b. Nêu cách đọc các số thập phân sau: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
35,471; 24,607; 0,026; 5,004 - GV nhận xét, tuyên dương.
- GV mời các đội thảo luận.
GV gắn 3 bảng phụ tương ứng với BT 1. Mỗi 
đội sẽ tự lên bảng để hoàn thành bảng bằng 
cách gắn số
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương, tặng điểm thử 
thách 1 cho các đội. Thử thách 2: Vượt chướng ngại vật (Bài 2)
- Các đội nhận bảng phụ có nội dung bài 2; - HS nhận bảng phụ và làm bài 
các thành viên cùng thảo luận, chia việc để - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hoàn thành bài tập 2.
 a.
 - 5,009 < 5,1
 - 6,321 > 6,3209
 - 102,30 = 102,3000
- GV theo dõi, đánh giá quá trình chơi. b. 5,009; 5,1; 6,3209; 6,321
- GV nhận xét, lưu ý về cách so sánh số thập 
phân.
- GV tuyên dương những nhóm làm nhanh và 
đúng (tặng điểm chặng 2).
Thử thách 3: Tăng tốc (Bài 3)
Đặt tính rồi tính - HS các nhóm nhận nhiệm vụ: Làm 
- GV mời các nhóm nhận nhiệm vụ việc cá nhân chia sẻ trong nhóm:
- Đối với nhiệm vụ này, mỗi thành viên trong Kết quả: 53,7; 29,48; 242,48; 4,72
các nhóm sẽ làm bài tập vào vở, sau đó nhận 
xét lẫn nhau, GV cử đại diện các nhóm lên 
bảng thực hiện các bài. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV thu bài, chấm và đánh giá kết quả, tuyên 
dương.
Thử thách 4: Hợp lực (bài 4) Các đội đọc đề và thực hiện bài tập.
 Đại diện các nhóm lên trình bày kết 
 quả và chia sẻ.
a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là ? a. Diện tích hình tam giác vuông ABC 
 2
cm2 là: 24 cm .
b. Diện tích hình tròn tâm O là ? cm2 b. Diện tích hình tròn tâm o là: 78,5 
 cm2.
c. Chu vi hình tròn tâm O là ? cm c. Chu vi hình tròn tâm o là: 31,4 cm.
 - GV theo dõi, đánh giá quá trình chơi.
- GV nhận xét, hỏi các thành viên về cách tính diện tích tam giác, diện tích hình tròn, chu vi 
hình tròn.
- GV tuyên dương những nhóm làm nhanh và 
đúng (tặng điểm chặng 4).
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Thử thách 5: Về đích (bài 5)
Có 6 kg đường chia đều vào 12 túi. Hỏi:
 a. 8 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-
 lô-gam đường?
 b. Nếu 1 kg đường loại đó giá 17 000 
 đồng thì mua 10 túi đường như vậy 
 hết bao nhiêu tiền
- GV mời các nhóm thảo luận và trình bày kết - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
quả thảo luận - Đại diện các nhóm chia sẻ nhiệm vụ, 
- GV mời các nhóm nhận xét lẫn nhau. nhận xét lẫn nhau.
-- GV tuyên dương những nhóm làm nhanh và Bài giải
đúng (tặng điểm chặng 5). Số ki-lô-gam đường ở một túi là:
- GV tổng kết 5 chặng: Tuyên dương các 6: 12 = 0,5 (kg)
nhóm. a) Sổ ki-lô-gam đường ở 8 túi là:
 0,5 x 8 = 4 (kg)
 b)SỐ ki-lô-gam đường ở 10 túi là:
 0,5 x 10 = 5 (kg)
 Mua 10 túi đường hết số tiến là:
 17 000 x 5 = 85 000 (đóng)
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
 Đáp số: a) 4 kg; b) 85 000 đồng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
TUẦN 18: CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Bài 35: ÔN TẬP CHUNG (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Ôn tập, hệ thống các kiến thức của học kì 1 về:
 - Phân số thập phân, hỗn số, số thập phân (nhận biết, đọc, viết số; thứ tự, so sánh 
số).
 - Phép cộng, trừ phân số (mẫu số này không chia hết mẫu số kia); phép cộng, trừ, 
nhân, chia số thập phân.
 - Chu vi, diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn,...
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, trừ, nhân, chia với 
số tự nhiên đã học ở lớp triệu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, trừ, nhân, 
chia với số tự nhiên đã học ở lớp triệu để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu video về nhà toán học hiếm - HS quan sát video về Lương Thế 
hoi thời phong kiến của Việt Nam: Lương Vinh.
Thế Vinh.
- GV động viên HS tích cực, chăm chỉ hoạc 
toán để noi gương thần đồng Lương Thế 
Vinh.
- Dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: HS vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, với số 
tự nhiên, các tính chất của phép tính để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.
Cho HS trả lời thông qua trò chơi “Ai - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
nhanh? Ai đúng?” bằng bảng con. - 1 HS chơi trò chơi:
a) Số gồm: Ba mươi lăm đơn vị, hai a. C
phần mười, không phần trăm, sáu phần 
nghìn viết là:
A. 35,26 B. 35,026 C. 35,206 D. 35,260
b) Chữ số 8 trong số thập phân nào dưới b. C
đây ở hàng phần trăm?
A. 38,025 B. 30,812 C. 32,081 D. 
12,308
- GV yêu cầu HS nhắc lại các hàng của số 
thập phân. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng.
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng
GV thực hiện như bài tập 1.
a) Số thích hợp với dấu “?” của 1 052 ha 
= ? km2 a) C
A. 0,1052 B. 1,052 C. 10,52 D. 105,2
b) Diện tích các miếng bìa được ghi như 
hình vẽ dưới đây. b) B
Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu HS giải thích việc chọn đáp 
án đúng. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Cho hình thang vuông ABCD có 
đát lớn hơn đáy bé 40 cm, chiều cao 
bằng trung bình cộng của hai đáy và 
bằng 80 cm. Đoạn thẳng BE vuông góc 
với CD chia hình thang thành hình chữ 
nhật ABED và hình tam giác BCE. 
Tính:
a) Diện tích hình tam giác BCE.
b) Chu vi hình chữ nhật ABED. 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm. Nêu cách tính trung 
 bình: Muốn tính diện tích tam giác BCE 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Nêu và chu vi hình chữ nhật ABED.
cách tính diện tích tam giác BCE và chu vi Bài giải
hình chữ nhật ABED. a) Đáy lớn hơn đáy bé 40 cm, do đó CE = 40 cm.
 Diện tích hình tam giác BCE là:
 40 x 80 : 2 = 1 600 (cm2)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 80 X 2 = 160 (cm)
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
 Độ dài đáy bé AB là:
sung.
 (160 - 40): 2 = 60 (cm)
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Chu vi hình chữ nhật ABED là:
 (80 + 60) X 2 = 280 (cm)
 Đáp SÔ: a) 1 600 cm2; b) 280 cm.
Bài 4. Tính giá trị biểu thức
a) (64,2 – 36,6) : 2 + 13,15
b) 12,5 x 3,6 + 12,5 x 2,4 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung. Nêu cách tính giá trị 
- GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. biểu thức
Nêu cách tính giá trị biểu thức ở bài tập a + Bài a: thực hiện thứ tự: Trong ngoặc, 
và b. phép chia, phép cộng
- GV lưu ý ở bài b, có những cách tính + Bài b: Thực hiện theo tính chất phân 
nào, lựa chọn cách nào thuận tiện hơn? phối của phép nhân đối với phép cộng. 
 Hoặc tính theo thứ tự nhân chia trước, 
 cộng trừ sau:
 a) (64,2 - 36,6): 1,2 + 13,15 
 = 27,6 :1,2 + 13,15 
 = 23 + 13,15 
 = 36,15.
 c) 12,5 x 3,6 + 12,5 x 2,4
 = 12,5 x (3,6 + 2,4)
 = 12,5 x 6 
- GV mời HS trả lời. = 75.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời cách tính và kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_18.docx