Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 17
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: Bài 32: ÔN TẬP MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận dạng được một số hình phẳng đã học. - HS xác định được đây và đường cao của hình tam giác, hình thang. - HS vẽ được một số hình phẳng theo mẫu trên lưới ô vuông. - HS xác định được tâm, bán kính của hình tròn. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được kiến thức về hình phẳng để giải quyết vấn đề thực tiễn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Powerpoint; - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh giác, hình bình hành, hình thoi, hình thang, hình tròn. + Thế nào là đường cao hình tam giác ? + Là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện của tam giác đó. + Hình bình hành và hình thoi giống nhau và + Giống nhau: Đều có 4 cạnh, 2 cặp khác nhau như thế nào? cạnh đối diện song song với nhau. Khác nhau: Hình bình hành có 1 cặp đối diện bằng nhau còn hình thoi có 4 cạnh đều bằng nhau - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Hôm nay chúng ta - HS nghe GV giới thiệu bài sẽ cùng nhau ôn tập một số hình phẳng và vận dụng những kiến thức về hình phẳng để giải quyết một số vấn đề trong thực tế. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS nhận dạng được một số hình phẳng đã học. + HS xác định được đáy và đường cao của hình tam giác, hình thang. + HS vẽ được một số hình phẳng theo mẫu trên lưới ô vuông. + HS xác định được tâm, bán kính của hình tròn. - Cách tiến hành: Bài 1/127. Rô-bốt phác họa một số nhân vật bằng các hình cơ bản như dưới đây. a) Xác định hình phác họa phù hợp với mỗi nhân vật. b) Kể tên các hình cơ bản được sử dụng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh trong mỗi hình phác họa. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc đề bài - HS đọc bài tập và nêu yêu cầu và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân nối bút chì – HS làm việc cá nhân yêu cầu (a) vào SGK phần (a) - Gọi HS lên nối trên bảng phụ a) HS nối hình phác hoạ với nhân vật trên bảng phụ. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu - HS thảo luận, trao đổi nhóm đôi cầu phần (b) - GV mời đại diện HS lên chia, chỉ và nêu tên - HS trình bày trên bảng phụ các hình cơ bản được sử dụng trong mỗi hình Các hình cơ bản được sử dụng là: minh hoạ (trên bảng phụ). – Hình A: Hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình chữ nhật. – Hình B: Hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình thang, hình chữ nhật. – Hình C: Hình tam giác, hình tứ giác, hình thang, hình tròn, hình chữ nhật. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2/127. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình tam giác dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách làm. - HS quan sát hình vẽ để xác định đáy và đường cao tương ứng trong mỗi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hình tam giác. - HS trao đổi nhóm đôi - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện yêu - Đại diện các nhóm trả lời. cầu. Hình tam giác ABC: Đáy BC, đường - GV mời đại diện các nhóm trả lời. cao AH. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình tam giác MNP: Đáy MP, đường cao NQ. Hình tam giác DGE: Đáy GE, đường cao DG hoặc đáy DC, đường cao EG. + Hình tam giác DGE là hình tam giác ? Em có nhận xét gì về đáy và đường cao của vuông nên đường cao chính là một hình tam giác DGE. cạnh của góc vuông. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3/127. a) Vẽ các hình bình hành và các hình thoi (theo mẫu). b) Tô màu xanh vào các hình bình hành đã vẽ. - Gọi HS đọc yêu cầu a) HS đọc yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi nêu tên các hình và suy nghĩ, trao đổi cách vẽ. ? Nêu tên các hình phẳng cần vẽ, xác định cách + Các hình cần vẽ là hình bình hành vẽ. và hình thoi + Cách vẽ: Hình bình hành vẽ từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Hình thoi vẽ 4 cạnh bằng nhau và 2 cạnh đối diện song song - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu (a) vẽ các - HS vẽ hình (theo mẫu) vào vở, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hình vào vở. - GV mời đại diện HS chia sẻ vở - HS chia sẻ bài làm trước lớp, được bạn và GV nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét hình vẽ, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS làm cá nhân phần b) tô màu hình b) HS tô màu xanh vào các hình bình bình hành đã vẽ. hành: Hình A; hình C; hình E. - GV chấm, chữa một số vở HS - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Nêu đặc điểm của hình bình hành - HS nêu và hình thoi ? 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã họcc vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4/128. Mỗi bộ phát sóng có thể truyền sóng trong một khu vực như sau: Hình tròn tâm A bán kính 30 m; Hình tròn tâm B bán kính 20 m; Hình tròn tâm C bán kính 20 m; Hình tròn tâm D bán kính 20 m. Hỏi Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được sóng từ bộ phát sóng nào? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ nghe. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu - HS quan sát hình vẽ cầu bài. - Thảo luận nhóm 4, xác định yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện bài toán vào nháp bài toán, và tìm câu trả lời. - GV mời đại diện các nhóm phân tích bài toán và cách làm. - Đại diện nhóm làm bài: ? Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được sóng từ bộ phát sóng nào + Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận ? Em hãy nêu cách làm được sóng từ bộ phát sóng B. + Tìm khoảng cách từ vị trí E đến các bộ phát sóng bằng cách sử dụng com pa để vẽ hình tròn có tâm là mỗi trạm phát sóng và bán kính như đề bài đã cho. Vị trí E nằm trong hình tròn nào thì sẽ nhận được sóng của bộ phát - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sóng đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS báo cáo kết quả làm việc của - GV dặn dò về nhà nhóm mình, được bạn và GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------- TUẦN 17: CHỦ ĐỀ 6: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 32: ÔN TẬP MỘT SỐ HÌNH HỌC PHẲNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tính được diện tích của một số hình phẳng. - HS thực hiện được việc cắt ghép hình phẳng. - HS vận dụng được kiến thức và hình phẳng để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, ... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và cắt ghép hình phẳng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng. Thi - HS tham gia trò chơi trả lời nhanh các câu hỏi liên quan đến diện tích của một số hình phẳng: hình tam giác, hình thang, hình tròn + Câu 1: Nêu quy tắc tính diện tích hình tam + Muốn tính diện tích hình tam giác giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao + Câu 2: Nêu công thức tính diện tích hình (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 thang. + Trả lời: S = a x h : 2 + Câu 3: Tương tự với hình thang, hình tròn S: Diện tích, a: Độ dài đáy, h: Chiều - GV Nhận xét, tuyên dương. cao - GV dẫn dắt vào bài mới: ừ hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập cách tính diện tích một số hình phẳng đã học và sử dụng những kiến - HS lắng nghe. thức đó để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng. - Cách tiến hành: Bài 1.Tính diện tích mỗi hình tam giác dưới đây. - GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện - S = a x h : 2 tích hình tam giác S: Diện tích, a: Độ dài đáy, h: Chiều cao - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm xác định - HS chia sẻ với nhau cách xác định đáy đáy và đường cao mỗi hình tam giác. vậy lương cao và diện tích của hình tam - GV gọi HS trình bày bài làm trước lớp giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù - GV và HS Thống nhất kết quả: 12 cm2, 10 - đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác cm2,, 9 cm2 nhận xét, bổ sung - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Mai cắt ra 2 hình tam giác vuông từ một tờ giấy hình chữ nhật. a, phần còn lại của tờ giấy là hình gì? b, tính diện tích phần tờ giấy còn lại đó. - GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV mời HS làm việc cá nhân: thực hành cắt hình như sách giáo khoa, xác định phần - HS thực hiện theo yêu cầu còn lại của tờ giấy là hình gì? + xác định công thức tính diện tích, ở chiều cao, độ dài đãi của hình đó. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài - GV mời HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - GV và HS nhận xét, tuyên dương Bài giải: Độ dài đáy bé hình thang là: 12 – (5 +2) = 5 (cm) Diện tích tờ giấy còn lại là: (12 + 5) x 5 : 2 = 42,5 (cm2) Đáp số: 42,5 cm2 - Diện tích hình thang= tổng độ dài 2 đáy - Nêu cách tính diện tích hình thang khi biết nhân với chiều cao (cùng một ngân vị đo) chiều cao và độ dài 2 đáy vừa chia cho 2. Bài 3. Rô-bốt có một sợi dây chun dài 15,85 cm. Robot dự định dù sợi chun đó cùng với túi bóng để bột yến một miệng bình hình tròn bán kính 5cm như hình. Hỏi robot có thể làm được điều đó hay không? Biết rằng sợi dây chun bị đứt nếu độ dài dây chun bị kéo dài quá 2 lần. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV giải thích cách làm. - HS lắng nghe cách làm. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, trả lời câu - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo hỏi: robot có thể dùng sợi dây chun dài 10 yêu cầu. 5,85 xăng ti mét buộc kín miệng bình hình - Đại diện các nhóm trình bày. tròn bán kính 5cm không? Gợi ý: + sợi dây chun có thể kéo được dài nhất - 15,85 x 2 = 31,7 (cm) trong bao nhiêu xăng ti mét? + độ dài của miệng bình tính bằng cách nào? - chu vị hình tròn + chu vi của miệng bình là bao nhiêu xăng - 3,14 x 5 x 2 = 31,4 (cm) ti mét - 31,7 cm > 31,4 cm Vậy robot có thể dùng sợi dây chun đó để - GV mời HS chia sẻ cách làm buộc túi bóng kín miệng bình - GV mời HSkhác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV y/c HS chia sẻ cho nhau cách tính chu vi, đường kính, bán kính hình tròn - Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với đường kính. Hoặc: muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhưng với bán kính rồi nhân với 2 Bài 4. Một mặt hồ có dạng là một nửa hình tròn. Biết rằng bán kín đo được là 60m. Hỏi diện tích mặt hồ là bao nhiêu mét vuông. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân. + em hiểu thế nào là hình bán nguyệt. - HS trả lời: + diện tích hình bán nguyệt như thế nào so + Bằng 1 nửa hình tròn với diện tích hình tròn có cùng bán kính? + muốn tính diện tích mặt hồ hình bán + Tính diện tích hình tròn rồi chia 2 nguyệt ta làm thế nào? Bài giải: - GV mời HS trả lời. Những cái hình tròn có bán kính 60m là: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 3,14 x 60 x 60 = 11.304 (m2) Diện tích mặt hồ là: 11.304 chia 2 = 5652 (m2) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 5652 (m2) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu thực học sinh thực hành đo và - HS thực hiện tính diện tích một số đối tượng gần gũi: mặt bàn đẩy cửa sổ, chiếc khăn trải bàn hình tròn - GV yêu cầu HS chia sẻ cách đo và tính diện tích hình đã đo - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 17: CHỦ ĐỀ 6: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 33: ÔN TẬP DIỆN TÍCH, CHU VỊ MỘT SỐ HÌNH PHẲNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhớ và vận dụng được cách tính diện tích của hình tam giác và hình thang trong một số tình huống - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem và vận dộng theo Bài hát hình học - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay cô trò mình cùng - HS lắng nghe. ôn tập lại các kiến thức về diện tích, chu vi một số hình phẳng. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS nhớ và vận dụng được cách tính diện tích của hình tam giác và hình thang trong một số tình huống. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nanh – Ai dúng” ở BT1,2 - HS tham gia trò chơi bằng Bài 1. cách giơ thẻ đáp án A, B, C, D - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời lớp làm việc chung: Quan sát hình, đọc số đo trên mỗi hình và chọn đáp án đúng. - GV đếm 1,2,3. - HS giơ thẻ D - GV nhận xét, tuyên dương. - GV y/c HS nêu số đo và giải thích cách làm Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời lớp làm việc chung: Quan sát hình, đọc số đo trên mỗi hình và điền Đ/S vào VBT - GV đếm 1,2,3. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả - GV nhận xét, tuyên dương. lớp lắng nghe. - GV y/c HS nêu số đo và giải thích cách làm - HS thực hiện. a. Đ b, S - Bạn nào làm xong giơ tay Bài 3. Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có chiều cao 12m, đầy bé 18m và đáy lớn bằng 4/3 đấy bé. Bác Tư đã dành phần đất hình tam giác BKC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi: a, Bác Tư đã hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường? b, Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả - GV mời HS làm việc nhóm, thực hiện yêu cầu bài tập lớp lắng nghe. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. Bài giải: a, Diện tích phần đất hình tam giác BKC là: 2 x 5 : 2= 30 (m2) b, Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang ban đầu là: 18 x 4 : 3= 24 (m) Diện tích mảnh đất ban đầu là: - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (24 + 18) x : 2= 252 (m2) - GV nhận xét, tuyên dương. Diện tích phần đất còn lại là: - GV yêu cầu HS giải thích cách tính diện tích hình tam 252 - 30= 222 (m2) giác BKC Đáp số: a, 30 m2 b, 222 m2 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. lắng nghe. - GV mời lớp làm việc nhóm, tìm ra cách giải. - Bài giải: - GV mời đại diện các nhóm trả lời. Độ dài đáy NP của hình tam giác MNP là: 72 x 2 : 9 = 16 (dm) Đáp số: 16 dm - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV lưu ý: từ công thức tính diện tích hình tam giác, ta có các công thức liên quan: + Muốn tính diện tích đáy hình tam giác phải ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho chiều cao. + Muốn tính chiều cao hình tam giác phẩi ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho độ giải đáy. - GV nhận xét, tuyên dương - Dặn dò về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 17: CHỦ ĐỀ 6: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 33: ÔN TẬP DIỆN TÍCH, CHU VỊ MỘT SỐ HÌNH PHẲNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhớ và vận dụng được cách tính chu vi, diện tích của tròn trong một số tình huống - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem và vận dộng theo Bài hát hình dạng: - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới: bài học ngày hôm nay chúng - HS lắng nghe. ta cùng ôn tập lại các kiến thức về chu vi, diện tích của tròn. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS nhớ và vận dụng được cách tính diện tích của hình tam giác và hình thang trong một số tình huống. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nanh – Ai dúng” ở BT1,2 - HS tham gia trò chơi bằng Bài 1. cách giơ thẻ đáp án A, B, C, D - HS thực hiện - GV đọc yêu cầu bài. - GV y/c HS tính - GV đếm 1,2,3. - HS giơ thẻ: a, C b, C - GV nhận xét, tuyên dương. - GV y/c HS nêu số đo và giải thích cách làm - - Y/c HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV y/c HS làm bài vào vở - HS thực hiện. Bài giải: Chu vi của bánh xe là: 3,14 x 50 = 157 (cm) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1000 vòng thì người đó đi được số mét lả: 157 x 1000 = 157 000 (cm) 157 000 cm = 1570 m - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 1570 m - GV lưu ý HS đổi đơn vị đo theo y/c của bài toán Bài 3. Mai đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,4m. Tính diện tích của mặt bàn đó. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời HS làm việc nhóm, thực hiện yêu cầu bài lắng nghe. tập - Đại diện các nhóm trả lời. Bài giải: - GV mời đại diện các nhóm trả lời. Bán kính của mặt bàn hình tròn là: 1,4 : 2= 0,7 (m) Diện tích của mặt bàn đó là: 3,14, x 0,7 x 0,7= 1,5386 (m2) - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp số: a1,5386 (m2) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV lưu ý: muốn tính diện tích hình tròn ta cần biết bán kính của hình tròn đó. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. lắng nghe. - GV mời lớp làm việc nhóm, làm bảng phụ - Bài giải: - GV mời đại diện các nhóm trả lời. Diện tích biển báo là là: 35 x 35 x 35 = 3846,5 (cm2) Diện tích phần hình chữ nhật màu trắng là: 50 x 12 = 600 (cm2) diện tích phần màu đỏ của tấm biển báo là: 3846,5 – 600 = 3246,5 (cm2) Đáp số: 3246,5 cm2 rồi - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - Nêu lại công thức tính diện tích hình tròn khi biết bán kinh, hình chữ nhật? - S= r x r x 3,14 - S = a x b - GV lưu ý về cách tính diện tích một số hình không có công thức - GV mở rộng thêm kiến thức cho HS: - Theo em biển báo cấm đi ngược chiều sẽ được đặt ở - Đặt ở đường một chiều. đâu? - Khi gặp biển báo cấm đi - Khi gặp biển báo này theo em người tham gia giao thông cần phải đi như thế nào? ngược chiều người tham gia giao thông không được đi ngược chiều với biển báo. - Ngoài loại biển báo cấm đi ngược chiều, em còn biết - Biển báo cấm quay đầu, cấm loại biển cấm nào nữa? dừng đỗ - GV đưa ra một số biển báo cấm Đường cấm Cấm ôtô Cấm xe đạp - HS: Biển cấm sẽ có hình tròn và màu đỏ . Cấm dừng và đỗ xe Cấm đỗ xe - Em thấy các biển cấm sẽ có hình gì, màu gì? - GV: Theo luật giao thông đường bộ hiện nay có 56 loại biển cấm, biển cấm sẽ có hình tròn, màu đỏ, hình đen. Vậy khi tham gia giao thông cùng gia đình các em sẽ lưu ý để nhắc nhở bố mẹ mình nhé. - GV nhận xét, tuyên dương - Dặn dò về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx



